200 câu trắc nghiệm Sinh học 10 Chương 2: Cấu trúc tế bào có đáp án
Chương 2: Cấu trúc tế bào
Để học tốt Sinh học lớp 10, dưới đây là mục lục các bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Chương 2.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Chương 2 năm 2021
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11 có đáp án năm 2021 mới nhất
Bộ 200 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Chương 2
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8 - 10
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11
- Trắc nghiệm Sinh học 10 Ôn tập chương 2
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 có đáp án năm 2021
A/ Tế bào nhân sơ
Câu 1: Sinh vật nhân sơ bao gồm các nhóm:
A. Vi khuẩn và virut
B. Vi khuẩn và động vật nguyên sinh
C. Vi khuẩn và vi khuẩn cổ
D. Vi khuẩn và nấm đơn bào
Lời giải:
Các sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân sơ gồm có vi khuẩn và vi khuẩn cổ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Sinh vật dưới có cấu tạo tế bào nhân sơ là :
A. Vi khuẩn lam
B. Nấm
C. Tảo
D. Động vật nguyên sinh
Lời giải:
Vi khuẩn lam là sinh vật nhân sơ. Nấm, tảo và động vật nguyên sinh là sinh vật nhân thực.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Những đặc điểm nào sau đây có ở tất cả các loại vi khuẩn:
1. Có kích thước bé.
2. Sống kí sinh và gây bệnh.
3. Cơ thể chỉ có 1 tế bào.
4. Chưa có nhân chính thức.
5. Sinh sản rất nhanh.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 3, 4, 5
C. 1, 2, 3, 5
D. 1, 2, 4, 5
Lời giải:
Đặc điểm chung ở tất cả các loại vi khuẩn (sinh vật nhân sơ)
- Chưa có nhân chính thức
- Cơ thể chỉ có một tế bào.
- Kích thước nhỏ (1/10 kích thước tế bào nhân thực). Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Cho các đặc điểm sau:
(1) Chưa có nhân hoàn chỉnh
(2) Không có nhiều loại bào quan
(3) Tế bào chất không có hệ thống nội màng
(4) Thành tế bào được cấu tạo bởi glicogen
(5) Kích thước lớn, dao động từ 1 - 5μm.
Có bao nhiêu đặc điểm nói lên cấu trúc của tế bào nhân sơ?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Lời giải:
Các đặc điểm của tế bào nhân sơ là:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh (nhân chưa có màng bao bọc nên được gọi là vùng nhân)
- Tế bào không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có mang bao bọc
- Kích thước rất nhỏ từ khoảng 1 - 5μm
- Thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglican
Như vậy có (1), (2), (3) đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Cho các ý sau?
(1) Kích thước nhỏ
(2) các bào quan có màng bao bọc
(3) Không có hệ thống nội màng
(4) Thành tế bào bằng pepridoglican
(5) Nhân có màng bao bọc
(6) Tế bào chất có chứa plasmit
Trong các ý trên những ý nào là đặc điểm của các tế bào vi khuẩn?
A. (2), (3), (4), (5), (6)
B. (1), (3), (4), (6)
C. (1), (2), (3), (4), (6)
D. (1), (2), (3), (4), (5)
Lời giải:
Đặc điểm của tế bào vi khuẩn là (1),(3),(4),(6)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Đặc điểm không có ở tế bào nhân sơ là
A. Thành tế bào cấu tạo chủ yếu là chitin (kitin)
B. Kích thước nhỏ nên sinh trưởng, sinh sản nhanh
C. Chưa có hệ thống nội màng, chưa có màng nhân
D. Bào quan không có màng bao bọc
Lời giải:
Điểm không có ở tế bào nhân sơ là A, thành tế bào ở sinh vật nhân sơ chủ yếu là peptidoglican
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây là chung cho các vi khuẩn?
(1) Chưa có nhân hoàn chỉnh
(2) Đa số là sinh vật đơn bào, một số đa bào.
(3) Kích thước nhỏ, tỉ lệ S/V lớn, chuyển hóa vật chất nhanh chóng.
(4) Tế bào chất chứa bào quan duy nhất là riboxom
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Lời giải:
Các vi khuẩn có đặc điểm: (1),(3),(4)
Các vi khuẩn là sinh vật đơn bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Tế bào vi khuẩn có kích nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp chúng
A. Xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ
B. Có tỷ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn
C. Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện
D. Tiêu tốn ít thức ăn
Lời giải:
Kích thước nhỏ (1/10 kích thước tế bào nhân thực). Kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh, quá trình khuyếch tán các chất diễn ra nhanh. Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?
A. Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng
B. Giúp sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi kia trong tế bào cũng diễn ra nhanh hơn
C. Giúp di chuyển nhanh hơn và dễ dàng kiếm ăn trong môi trường kí sinh
D. Cả A và B đều đúng
Lời giải:
Tế bào nhỏ thì tỉ lệ S/V giữa diện tích bề mặt (màng sinh chất) (S) trên thể tích của tế bào (V) sẽ lớn. Tỉ lệ S/V lớn sẽ giúp:
- Tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với những tế bào có cùng hình dạng nhưng có kích thước lớn hơn.
- Ngoài ra, kích thước tế bào nhỏ thì sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi kia trong tế bào cũng diễn ra nhanh hơn dẫn đến tế bào sinh trưởng nhanh và phân chia nhanh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho vi khuẩn?
A. Tỷ lệ S/V lớn nên vi khuẩn trao đổi chất với môi trường nhanh
B. Tỷ lệ S/V nhỏ giúp vi khuẩn hạn chế mất năng lượng khi hoạt động
C. Kẻ thù khó phát hiện
D. Dễ xâm nhập vào tế bào vật chủ do tế bào vật chủ có kích thước lớn hơn tế bào vi khuẩn
Lời giải:
Kích thước nhỏ thì tỉ lệ S/V nhỏ giúp vi khuẩn hạn chế mất năng lượng khi hoạt động.
Đáp án cần chọn là: B
B/ Tế bào nhân sơ (TT)
Câu 1: Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ
A. Colesteron
B. Xenlulozơ
C. Peptiđôglican
D. Photpholipit và protein
Lời giải:
Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào là peptiđôglican (cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipeptit ngắn).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ:
A. Peptidoglican
B. Glugican
C. Kitin
D. Pôlisaccarit
Lời giải:
Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ peptidoglican, bao bọc bên ngoài tế bào và giữ cho vi khuẩn có hình dạng ổn định.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Yếu tố để phân chia vi khuẩn thành 2 loại Gram dương và Gram âm là cấu trúc và thành phần hoá học của
A. Thành tế bào
B. Màng tế bào
C. Chất tế bào
D. Vùng nhân
Lời giải:
Dựa vào thành phần cấu tạo của thành tế bào vi khuẩn được chia làm 2 nhóm
+ VK Gram dương: có màu tím (nhuộm Gram), thành dày.
+ VK Gram âm: có màu đỏ (nhuộm Gram), thành mỏng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Người ta chia vi khuẩn ra hai loại là vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm dựa vào?
A. Cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào
B. Cấu trúc của nhân tế bào
C. Số lượng plasmit trong tế bào chất của vi khuẩn
D. Khả năng chịu nhiệt của vi khuẩn
Lời giải:
Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào mà người ta chia vi khuẩn thành gram âm và gram dương. Khi nhuộm màu thành tế bào, gram âm có màu đỏ, gram dương có màu tím.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Sự khác nhau của hai nhóm vi khuẩn G- và G+ là ở đặc điểm:
A. Thành peptidoglican
B. Màng sinh chất
C. Tế bào chất
D. Vật chất di truyền
Lời giải:
Sự khác nhau của hai nhóm vi khuẩn G- và G+ là ở cấu trúc thành tế bào: khác nhau về độ dày, cấu trúc thành peptidoglican
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu
A. Đỏ
B. Xanh
C. Tím
D. Vàng
Lời giải:
VK Gram dương: có màu xanh tím (nhuộm Gram)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Khi nhuôm màu bằng phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn gram âm có màu gì?
A. Màu vàng
B. Màu đỏ
C. Màu xanh
D. Màu tím
Lời giải:
Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào mà người ta chia vi khuẩn thành gram âm và gram dương. Khi nhuộm màu thành tế bào, gram âm có màu đỏ, gram dương có màu tím.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram âm có màu
A. Nâu
B. Đỏ
C. Xanh
D. Vàng
Lời giải:
Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram âm có màu đỏ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Thành tế bào vi khuẩn có vai trò
A. Trao đổi chất giữa tế bào với môi trường
B. Ngăn cách giữa bên trong và bên ngoài tế bào
C. Liên lạc với các tế bào lân cận
D. Cố định hình dạng của tế bào
Lời giải:
Thành của vi khuẩn như một cái khung bên ngoài có tác dụng giữ hình dáng nhất định của tế bào vi khuẩn, bảo vệ cơ thể vi khuẩn chống lại áp suất thẩm thấu nội bào lớn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Chức năng của thành tế bào vi khuẩn là?
A. Giúp vi khuẩn di chuyển
B. Tham gia vào quá trình nhân bào
C. Duy trì hình dạng của tế bào
D. Trao đổi chất với môi trường
Lời giải:
Thành tế bào của tế bào nhân sơ giúp bao bọc bên ngoài tế bào và duy trì hình dạng của tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8 có đáp án năm 2021
Câu 1: Tế bào ở các sinh vật nào là tế bào nhân thực:
A. Động vật, thực vật, vi khuẩn
B. Động vật, thực vật, nấm
C. Động vật, thực vật, virut
D. Động vật, nấm, vi khuẩn
Lời giải:
Tế bào động vật, thực vật, nấm… là tế bào nhân thực
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Tế bào ở sinh vật nào là tế bào nhân thực:
A. Động vật
B. Thực vật
C. Nấm
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Tế bào động vật, thực vật, nấm… là tế bào nhân thực
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Tế bào nhân chuẩn không có ở :
A. Người
B. Động vật
C. Thực vật
D. Vi khuẩn
Lời giải:
Tế bào nhân chuẩn không có ở vi khuẩn, vi khuẩn là sinh vật nhân sơ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Tế bào chất ở sinh vật nhân thực chứa
A. Các bào quan không có màng bao bọc
B. Chỉ chứa ribôxôm và nhân tế bào
C. Chứa bào tương và nhân tế bào
D. Hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung xương tế bào
Lời giải:
Tế bào chất ở sinh vật nhân thực chứa hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung xương tế bào
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài
(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền
(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan
(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ
(5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein
Các phát biểu nói về đặc điểm chung của tế bào nhân thực là:
A. (2), (3), (4)
B. (1), (2), (3), (5)
C. (2), (3), (4), (5)
D. (1), (3), (4), (5)
Lời giải:
Các đặc điểm chung của tế bào nhân thực:
- Kích thước lớn, cấu tạo phức tạp hơn tế bào nhân sơ
- Vật chất di truyền được bao bọc bởi lớp màng nên được gọi là nhân. Trong nhân chứa các NST, trong các NST lại bao gồm các ADN và protein histon
- Tế bào chất có chứa các bào quan khác nhau, mỗi bào quan có cấu trúc phù hợp với chức năng. Ngoài ra, tế bào chất còn được chia thành nhiều ô nhỏ (xoang nhỏ) nhờ hệ thống nội màng.
Các phát biểu nói về đặc điểm chung của tế bào nhân thực là (2), (3), (4), (5).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi
A. Các phân tử prôtêin và axitnucleic
B. Các phân tử phôtpholipit và axitnuclêic
C. Các phân tử prôtêin và phôtpholipit
D. Các phân tử prôtêin
Lời giải:
Màng được cấu tạo chủ yếu từ lớp photpholipit kép, trên đó có điểm thêm các phân tử prôtêin và các phân tử khác
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Thành phần nhiều nhất trong một màng là?
A. Prôtêin và phôtpholipit
B. Xenlulôzơ và phôtpholipit
C. Glycogien và phôtpholipit
D. Vitamin hòa tan trong lipit và phôtpholipit
Lời giải:
Màng được cấu tạo chủ yếu từ lớp photpholipit kép, trên đó có điểm thêm các phân tử prôtêin và các phân tử khác
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Thành phần chính cấu tạo màng sinh chất là:
A. Phôtpholipit và protein
B. Cacbohidrat
C. Glicoprotein
D. Colesteron
Lời giải:
Màng sinh chất được cấu tạo từ photpholipit và protein theo mô hình khảm động.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Màng sinh chất là một cấu trúc khảm động là vì
A. Các phân tử cấu tạo nên màng có thể di chuyển trong phạm vi màng
B. Được cấu tạo bởi nhiều loại chất hữu cơ khác nhau
C. Phải bao bọc xung quanh tế bào
D. Gắn kết chặt chẽ với khung tế bào
Lời giải:
Cấu trúc khảm: Màng được cấu tạo chủ yếu từ lớp photpholipit kép, trên đó có điểm thêm các phân tử prôtêin và các phân tử khác
Cấu trúc động: Phân tử photpholipit có thể chuyển động trong màng với tốc độ trung bình 2mm/giây, các prôtêin cũng có thể chuyển động những chậm hơn nhiều so với phôtpholipit.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Màng sinh chất có cấu trúc động là nhờ?
A. Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên dịch chuyển
B. Màng thường xuyên chuyển động xung quanh tế bào
C. Tế bào thường xuyên chuyển động nên màng có cấu trúc động
D. Các phân tử protein và colesteron thường xuyên chuyển động
Lời giải:
Màng sinh chất có cấu trúc động là do các phân tử photpholipit và protein thường xuyên dịch chuyển trong cấu trúc màng.
Đáp án cần chọn là: A
Tham khảo các bài Sinh 10 Sinh học tế bào khác:
- Bài tập trắc nghiệm Chương 1
- Bài tập trắc nghiệm Chương 2
- Bài tập trắc nghiệm Chương 3
- Bài tập trắc nghiệm Chương 4
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều