Đề kiểm tra Sinh 6 Chương 3 (có đáp án - Đề số 1)
Đề kiểm tra Sinh 6 Chương 3 (có đáp án - Đề số 1)
Câu 1. Chồi nách của cây được phân chia làm 2 loại, đó là
A. chồi hoa và chồi lá.
B. chồi ngọn và chồi lá.
C. chồi hoa và chồi ngọn.
D. chồi lá và chồi thân.
Đáp án: A
Giải thích: Chồi nách gồm chồi hoa và chồi lá – SGK trang 43
Câu 2. Chồi hoa sẽ phát triển thành
A. lá hoặc cành mang hoa.
B. cành mang lá hoặc cành mang hoa.
C. hoa hoặc cành mang hoa.
D. lá hoặc hoa.
Đáp án: C
Giải thích: Chồi hoa sẽ phát triển thành cành mang hoa hoặc hoa.
Câu 3. Chồi lá sẽ phát triển thành
A. hoa.
B. cành mang lá.
C. lá.
D. cành mang hoa.
Đáp án: B
Giải thích: Chồi lá sẽ phát triển cành mang lá.
Câu 4. Cây thân gỗ và cây thân cột khác nhau chủ yếu ở đặc điểm nào dưới đây ?
A. Tất cả các phương án đưa ra
B. Độ cứng của thân
C. Thời gian sống
D. Khả năng phân cành
Đáp án: D
Giải thích: Thân gỗ: cứng, cao, có cành. Thân cột: cứng, cao, không cành – SGK trang 44
Câu 5. Cây nào dưới đây leo bằng thân quấn ?
A. Gấc B. Mồng tơi
C. Cà chua D. Mướp đắng
Đáp án: B
Giải thích: Thân leo: leo bằng thân quấn như cây đậu, cây rau mồng tơi.
Câu 6. Cây nào dưới đây không nên bấm ngọn khi trồng ?
A. Chè B. Bạch đàn
C. Đậu xanh D. Cà phê
Đáp án: B
Giải thích: Khi bấm ngọn cây, cây không cao lên, chất dinh dưỡng dồn xuống cho chồi hoa, chồi lá phát triển.VD: đỗ, đậu, bông… Khi không bấm ngọn cây, các tế bào ở mô phân sinh ngọn phân chia và lớn lên làm cho thân dài ra. VD: keo, bạch đàn, lim…
Câu 7. Cây thân gỗ sẽ ngừng phát triển chiều dài thân chính nếu chúng ta
A. không bón thúc cho cây.
B. đốn các cành lân cận thân chính.
C. tỉa bớt lá.
D. cắt bỏ ngọn cây.
Đáp án: D
Giải thích: Cây lấy gỗ sẽ ngừng phát triển chiều cao khi chúng ta bấm ngọn
Câu 8. Cây nào dưới đây vẫn có thể dài ra nếu bị cắt bỏ ngọn ?
A. Cây chuối B. Cây mít
C. Cây trúc D. Cây khế
Đáp án: C
Giải thích: Cây trúc vẫn có thể dài ra khi ta bấm ngọn vì ngoài mô phân sinh ngọn thì tại mỗi gốc của mỗi gióng còn có mô phân sinh gióng, giúp cây cao thêm bằng cách tăng độ dài của mỗi gióng.
Câu 9. Cây nào dưới đây có mô phân sinh gióng ?
A. Vừng B. Lạc
C. Lúa D. Khoai lang
Đáp án: C
Giải thích: Một số cây có mô phân sinh gióng là: tre, trúc, nứa, lúa…
Câu 10. Người ta thường ngắt ngọn cà phê khi nào ?
A. Trước khi cây ra hoa, tạo quả
B. Sau khi cây ra hoa, tạo quả
C. Khi cây non được 1 tháng tuổi
D. Sau khi đã thu hoạch quả chín
Đáp án: A
Giải thích: Để thu được quả cà phê đạt năng suất cao, người ta thường ngắt ngọn trước khi cây ra hoa, tạo quả.
Câu 11. Mạch rây và mạch gỗ sắp xếp như thế nào trong thân non của cây gỗ ?
A. Mạch rây và mạch gỗ xếp vuông góc với nhau
B. Mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ nhau
C. Mạch rây nằm bên trong, mạch gỗ nằm phía ngoài
D. Mạch gỗ nằm bên trong, mạch rây nằm phía ngoài
Đáp án: D
Giải thích: Mạch rây nằm ngoài, mạch gỗ nằm trong – hình 15.1 SGK trang 49
Câu 12. Diệp lục được tìm thấy ở bộ phận nào của thân non ?
A. Ruột B. Biểu bì
C. Bó mạch D. Thịt vỏ
Đáp án: D
Giải thích: Ở thịt vỏ: 1 số tế bào chứa chất diệp lục – Bảng SGK trang 49
Câu 13. Lớp biểu bì của thân non có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Gồm những tế bào có hình đĩa, có vách mỏng màu nâu nhạt.
B. Gồm một lớp tế bào trong suốt, xếp sát nhau
C. Gồm nhiều loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau
D. Gồm những tế bào có vách dày hóa gỗ và không có chất tế bào
Đáp án: B
Giải thích: Bảng SGK trang 49
Câu 14. Sự khác biệt trong cấu tạo thân non và miền hút của rễ thể hiện qua đặc điểm nào dưới đây ?
1. Hàm lượng chất dự trữ chứa trong ruột
2. Số lớp tế bào ở phần biểu bì
3. Cách sắp xếp tương quan giữa mạch rây và mạch gỗ.
4. Màu sắc của phần thịt vỏ
A. 1, 2, 3
B. 1, 3
C. 3, 4
D. 1, 3, 4
Đáp án: C
Giải thích: Cấu tạo miền hút và thân non khác nhau ở:
+ Cách sắp xếp tương quan giữa mạch gỗ và mạch rây: Miền hút (Mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ nhau.); Thân non (Mạch rây nằm ngoài và mạch gỗ nằm trong).
+ Màu sắc của thịt vỏ: Miền hút (không màu); Thân non: một số có chất diệp lục (màu xanh).
Câu 15. Chức năng chủ yếu của lớp biểu bì thân non là gì ?
A. Bảo vệ
B. Dự trữ
C. Dẫn truyền
D. Tổng hợp chất dinh dưỡng
Đáp án: A
Giải thích: Biểu bì gồm 1 lớp tế bào trong suốt, xếp sát nhau có chức năng bảo vệ các bộ phân bên trong của thân non.
Câu 16. Thông thường, khi ta bóc vỏ cây thân gỗ thì những thành phần nào sẽ bị loại bỏ khỏi cây ?
A. Biểu bì và thịt vỏ
B. Biểu bì, thịt vỏ và mạch gỗ
C. Biểu bì, thịt vỏ và mạch rây
D. Mạch rây và mạch gỗ
Đáp án: B
Giải thích: Thân non gồm phần vỏ (biểu bì và thịt vỏ) và trụ giữa (mạch rây, mạch gỗ, ruột.
Câu 17. Chọn cặp từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Ở cây thân gỗ trưởng thành, tầng sinh trụ nằm giữa mạch gỗ và mạch rây, hằng năm sinh ra phía ngoài một lớp ... (1)..., phía trong một lớp ...(2)....
A. (1) : mạch rây ; (2) : thịt vỏ
B. (1) : thịt vỏ ; (2) : mạch rây
C. (1) : mạch gỗ ; (2) : mạch rây
D. (1) : mạch rây ; (2) : mạch gỗ
Đáp án: D
Giải thích: Mạch gỗ của trụ giữa gồm những tế bào có vách hóa gỗ dày, không có chất tế bào
Câu 18. Vòng gỗ hằng năm được biểu hiện rõ nét nhất ở những cây thân gỗ sống ở
A. vùng cận nhiệt đới.
B. vùng nhiệt đới.
C. vùng ôn đới.
D. vùng hàn đới.
Đáp án: C
Giải thích: Các bó mạch trong thân một số cây như ngô, mía, tre… không xếp thành vòng mà xếp lộn xộn.
Câu 19. Vì sao khi tìm gỗ làm nhà, người ta lại lựa chọn lớp gỗ ròng thay vì gỗ dác ?
A. Vì phần gỗ này rắn chắc, ít bị mối mọt và có độ bền cơ học cao hơn gỗ dác
B. Vì phần gỗ này có màu sắc bắt mắt, vân đẹp hơn lớp gỗ dác
C. Vì phần gỗ này dễ phân cắt, đục đẽo và khắc các họa tiết theo ý muốn
D. Tất cả các phương án đưa ra
Đáp án: B
Giải thích: Ruột gồm những tế bào có vách mỏng – nằm trong cùng của thân non
Câu 20. Ở thân cây gỗ lâu năm, lớp gỗ dác có đặc điểm nào sau đây ?
A. Có màu sáng hơn lớp gỗ ròng
B. Tất cả các phương án đưa ra
C. Nằm ở bên ngoài lớp gỗ ròng
D. Có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng
Đáp án: D
Giải thích: Cấu tạo thân non và miền hút của rễ giống nhau ở đặc điểm:
+ Mạch rây gồm những tế bào sống có vách mỏng.
+ Mạch gỗ gồm những tế bào có vách dày hóa gỗ, không có chất tế bào.
+ Ruột gồm những tế bào có vách mỏng.
+ Biểu bì gồm có một lớp tế bào xếp sát nhau.
Câu 21. Để nhận biết khả năng hút nước và muối khoáng của thực vật, ta nên chọn những cành hoa có bông màu gì ?
A. Màu đỏ B. Màu trắng
C. Màu tí D. Màu vàng
Đáp án: B
Giải thích: Để nhận biết khả năng hút nước và muối khoáng của thực vật, ta nên chọn những cành hoa có bông màu trắng: hoa cúc, hoa huệ, hoa hồng...
Câu 22. Khi cắm một cành hoa trắng vào dung dịch coban thì sau một thời gian, màu sắc của cánh hoa sẽ thay đổi như thế nào ?
A. Cánh hoa chuyển sang màu tím
B. Cánh hoa chuyển sang màu hồng
C. Cánh hoa chuyển sang màu đỏ
D. Cánh hoa chuyển sang màu xanh
Đáp án: D
Giải thích: Dung dịch coban có màu xanh, vì vậy khi cắm một cành hoa trắng sau 1 thời gian hoa màu trắng sẽ chuyển màu xanh.
Câu 23. Khi lấy cành của cây thân gỗ và tiến hành bóc một khoanh vỏ thì sau một thời gian sẽ xuất hiện hiện tượng gì tại vị trí này ?
A. Phần mép vỏ ở phía dưới phình to ra
B. Phần mép vỏ ở phía trên phình to ra
C. Mép vỏ ở phía trên và phía dưới phần vỏ bị bóc đều phình to ra
D. Phần thân đã bị bóc vỏ bị phình to ra
Đáp án: B
Giải thích: Khi lấy cành của cây thân gỗ và tiến hành bóc một khoanh vỏ thì sau một thời gian sẽ thấy phần mép vỏ ở phía trên phình to ra – Hình 17.2 SGK trang 55
Câu 24. Ở thực vật, nước và muối khoáng vận chuyển từ rễ lên thân là nhờ
A. mạch gỗ.
B. mạch rây.
C. tế bào kèm.
D. đai Caspari.
Đáp án: A
Giải thích: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ.
Câu 25. Cây nào dưới đây thường được trồng bằng cách chiết cành ?
A. Cây nhãn B.Cây chuối
C. Cây giang D. Cây hành
Đáp án: A
Giải thích: Nhân dân ta thường chiết cành để nhân giống nhanh cây ăn quả như: cam, bưởi, nhãn, vải, hồng xiêm…
Câu 26. Vỏ của củ nào dưới đây sẽ chuyển sang màu xanh lục khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời ?
A. Khoai lang B. Khoai tây
C. Sắn D. Cà rốt
Đáp án: B
Giải thích: Vỏ của củ khoai tây sẽ chuyển sang màu xanh lục khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vì củ khoai tây bản chất do thân biến đổi thành. Mà thân cây có chất diệp lục sẽ có màu xanh khi có ánh sáng.
Câu 27. Những cây có thân mọng nước thường sống ở
A. vùng hàn đới.
B. vùng ôn đới.
C. nơi khô hạn.
D. nơi ẩm thấp.
Đáp án: C
Giải thích: Cây mọng nước: dự trữ nước, thường thấy các cây sống ở nơi khô hạn như: xương rồng, lê gai, cành giao…
Câu 28. Các cây cỏ dại rất khó để triệt tận gốc, nguyên nhân chủ yếu là vì chúng thường sinh sản sinh dưỡng tự nhiên bằng
A. thân củ. B. thân rễ.
C. rễ củ. D. lá.
Đáp án: B
Giải thích: Các cây cỏ dại rất khó để triệt tận gốc, vì chúng thường sinh sản sinh dưỡng tự nhiên bằng thân rễ. Chỉ cần còn 1 đoạn thân rễ là chúng có thể phát triển và sinh sản rất nhanh và rất khó diệt tận gốc.
Câu 29. Củ của cây nào dưới đây thực chất là do thân biến đổi thành ?
A. Tỏi B. Lạc
C. Sắn D. Chuối
Đáp án: D
Giải thích: Củ do thân biến đổi thành là chuối, cây chuối mọc trên mặt đất chỉ là thân giả, gồm những bẹ lá tạo thành. Thân thật là thân ngầm mọc dưới đất mà ta quen gọi là củ chuối.
Câu 30. Cây nào dưới đây ngoài thân ngầm còn có thân trên mặt đất ?
A. Tre
B. Khoai tây
C. Gừng
D. Tất cả các phương án đưa ra
Đáp án: D
Giải thích: Một số loài thực vật không những có thân trên mặt đất mà còn có thân ngầm dưới mặt đất. VD: tre, gừng, khoai tây…
Tham khảo các Bài tập trắc nghiệm Sinh lớp 6 khác:
- Bài tập trắc nghiệm Bài 13: Cấu tạo ngoài của thân
- Bài tập trắc nghiệm Bài 14: Thân dài ra do đâu ?
- Bài tập trắc nghiệm Bài 15: Cấu tạo trong của thân non
- Bài tập trắc nghiệm Bài 16: Thân to ra do đâu?
- Bài tập trắc nghiệm Bài 17: Vận chuyển các chất trong thân
- Bài tập trắc nghiệm Bài 18: Biến dạng của thân
- Đề kiểm tra Sinh 6 Chương 3 (có đáp án - Đề số 1)
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Sinh học 6:
- Lý thuyết & Trắc nghiệm Sinh học 6 có đáp án
- Giải bài tập Sinh học 6 (hay nhất)
- Giải bài tập Sinh học 6 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Sinh học 6
- Giải sách bài tập Sinh học 6
- Đề thi Sinh học 6 có đáp án
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Bài tập trắc nghiệm Sinh học 6 | Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình SGk Sinh học 6 giúp bạn củng cố và ôn luyện kiến thức để giành được điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra Sinh lớp 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều