alkene



Chuyên đề hydrocarbon không no

alkene

I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

1. Dãy đồng đẳng

- CTTQ chung của dãy đồng đẳng alkene là: CnH2n ( n ≥ 2 )

Quảng cáo

2. Danh pháp

* Tên thông thường: Tên alkane – an + ilen

Ví dụ : CH2=CH2 etilen ; CH2=CH–CH3 Propilen

* Tên thay thế: gọi tên theo cách sau :

- Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có chứa lk đôi

- Đánh số C mạch chính từ phía gần lk đôi hơn .

Gọi tên : vị trí nhánh – tên nhánh – tên C mạch chính – vị trí liên kết đôi – en

CH2=CH-CH2-CH3 But –1– en CH3-CH=CH-CH3 But –2–en

3. Đồng phân

a) Đồng phân cấu tạo

Quảng cáo

- Đồng phân vị trí lk đôi : CH2=CH-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH3

- Đồng phân mạch cacbon :

Chuyên đề Hóa học lớp 11

b) đồng phân hình học :

Ví dụ: But-2-en

Chuyên đề Hóa học lớp 11

II. Tính chất hóa học

1. Phản ứng cộng hiđrô (Phản ứng hiđro hoá)

CH2=CH2 + H2 → CH3-CH3

2. Phản ứng cộng halogen (Phản ứng halogen hoá)

CH2=CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2– Br

-anken làm mất màu của dung dịch brom → Phản ứng này dùng để nhận biết alkene .

3. Phản ứng cộng nước và axit

a) cộng axit HX .

CH2=CH2 + HCl → CH3CH2Cl

- Đối với các alkene khác, nguyên tử halogen (trong HX) mang điện âm, ưu tiên đính vào nguyên tử C bậc cao (theo quy tắc Maccopnhicop).

* Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX ( axit hoặc nước ) vào lk C=C của alkene , H ( phần mang điện tích dương ) cộng vào C mang nhiều H hơn , X- ( hay phần mang điện tích âm ) cộng vào C mang ít H hơn.

Quảng cáo

b) cộng nước :

CH2=CH2 + H-OH to→ HCH2 – CH2OH

4. Phản ứng trùng hợp :

nCH2=CH2 → [- CH2 – CH2- ]n

-Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polymer .

-Số lượng mắc xích trong một phân tử polymer gọi là hệ số trùng hợp , kí hiệu n

5. Phản ứng oxi hoá

a) Oxi hoá hoàn toàn : CnH2n + 3n/2O2 to→ nCO2+ nH2O

Nhận xét : đốt alkene thu nCO2 = nH2O

b) Oxi hoá không hoàn toàn :

3CH2 = CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO – CH2 – CH2 – OH + 2MnO2 + 2KOH

alkene làm mất màu dd KMnO4 → Dùng để nhận biết alkene .

III. Điều chế

Trong phòng thí nghiệm : CH3CH2OH → CH2=CH2 + H2O (170oC)

Trong công nghiệp : CnH2n+2 to→ CaH2a+2 + CbH2b ( với n = a +b )

C4H10 to→ C2H4 + C2H6

Quảng cáo

Xem thêm Chuyên đề Hóa học 11 hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


chuyen-de-hidrocacbon-khong-no.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên