Đề cương ôn tập Giữa kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức (song song)
Bộ đề cương ôn tập Giữa kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức theo chương trình song song với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 6 nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Khoa học tự nhiên 6 Giữa kì 2.
- Đề thi Giữa kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Giữa Học kì 2 KHTN 6 Chân trời sáng tạo (nối tiếp)
- Đề cương ôn tập Giữa Học kì 2 KHTN 6 Chân trời sáng tạo (song song)
- Đề cương ôn tập Giữa Học kì 2 KHTN 6 Cánh diều (nối tiếp)
- Đề cương ôn tập Giữa Học kì 2 KHTN 6 Cánh diều (song song)
Đề cương ôn tập Giữa kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức (song song)
Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề cương ôn tập KHTN 6 Giữa kì 2 Kết nối tri thức (song song) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. Giới hạn ôn tập
Kiểm tra giữa học kì II khi kết thúc nội dung:
+ Phân môn Hóa học: Từ bài 14 (Một số nhiên liệu) đến bài 16 (Hỗn hợp các chất).
+ Phân môn Sinh học: Từ bài 33 (Thực hành: Quan sát các loại nấm) đến bài 35 (Thực hành: Quan sát và phân biệt một số nhóm thực vật).
+ Phân môn Vật lí: Từ bài 42 (Biến dạng của lò xo) đến bài 47 (Một số dạng năng lượng).
II. Câu hỏi ôn tập
1. Phần trắc nghiệm
a. Phân môn Hóa học
Câu 1: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
B. Nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất.
C. Nhiên liệu rắn gồm than đá, củi, nến, sáp …
D. Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt thấp, gây độc hại cho môi trường.
Câu 2: Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hóa thạch?
A. Ethanol.
B. Dầu mỏ.
C. Khí tự nhiên.
D. Than đá.
Câu 3: Trong các nhiên liệu: than đá, than củi, dầu hỏa, xăng, khí gas, nhiên liệu nào dễ cháy hoàn toàn nhất?
A. Khí gas dễ cháy nhất, vì nó dễ lan tỏa vào không khí khi thoát ra khỏi bình chứa.
B. Xăng dễ cháy nhất vì xăng là chất lỏng.
C. Dầu hỏa dễ cháy nhất vì châm lửa là cháy nhanh.
D. Than củi dễ cháy nhất vì đã được sử dụng rộng rãi từ xa xưa.
Câu 4: Nhiên liệu tồn tại ở những thể nào?
A. Rắn.
B. Lỏng.
C. Khí.
D. Cả 3 thể: rắn, lỏng, khí.
Câu 5: Không nên đun bếp than trong phòng kín vì lý do nào sau đây?
A. Than tỏa nhiều nhiệt dẫn đến phòng quá nóng.
B. Than cháy tỏa ra nhiều khí CO, CO2 có thể gây tử vong nếu ngửi quá nhiều trong phòng kín.
C. Than không cháy được trong phòng kín.
D. Giá thành than rất cao.
Câu 6: Người ta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện để sản xuất điện. Lúc này, than đá được gọi là
A. nguyên liệu.
B. nhiên liệu.
C. vật liệu.
D. vật liệu hoặc nguyên liệu.
Câu 7: Nhiên liệu hóa thạch là
A. nguồn nhiên liệu tái tạo.
B. đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật.
C. nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đổi hàng triệu năm trước.
D. chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá.
Câu 8: Việc làm nào sau đây góp phần sử dụng hiệu quả nhiên liệu?
A. Vặn gas thật to khi đun nấu.
B. Tạo các lỗ nhỏ trong viên than tổ ong.
C. Xếp khít củi vào nhau khi nhóm bếp.
D. Không vệ sinh kiềng bếp và mặt bếp gas sau khi đun nấu.
Câu 9: Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?
A. Sắn.
B. Khoai.
C. Mía.
D. Lúa gạo.
Câu 10: Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là
A. chất đạm.
B. chất béo.
C. calcium.
D. carbohydrate.
................................
................................
................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
năm 2025
Môn: KHTN 6
Thời gian làm bài: phút
Câu 1: Bào tử đảm là cơ quan sinh sản của loại nấm nào sau đây?
A. Nấm hương.
B. Nấm bụng dê.
C. Nấm mốc.
D. Nấm men.
Câu 2: Trong các thực vật sau, loài nào được xếp vào nhóm Hạt kín?
A. Cây bưởi.
B. Cây vạn tuế.
C. Rêu tản.
D. Cây thông.
Câu 3: Ví dụ nào dưới đây nói về vai trò của động vật với tự nhiên?
A. Động vật cung cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống.
B. Động vật có thể sử dụng để làm đồ mỹ nghệ, đồ trang sức.
C. Động vật giúp con người bảo về mùa màng.
D. Động vật giúp thụ phấn và phát tán hạt cây.
Câu 4: Rừng tự nhiên không có vai trò nào sau đây?
A. Điều hòa khí hậu.
B. Cung cấp đất phi nông nghiệp.
C. Bảo vệ đất và nước trong tự nhiên.
D. Là nơi ở của các loài động vật hoang dã.
Câu 5: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là?
A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. Cây nhãn, cây hoa ly, cây bào tấm, cây vạn tuế.
C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.
Câu 6: Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?
A. Gây bệnh nấm da ở động vật.
B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
C. Gây bệnh viêm gan B ở người.
D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.
Câu 7: Vì sao nói Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật?
A. Vì chúng có hệ mạch.
B. Vì chúng có hạt nằm trong quả.
C. Vì chúng sống trên cạn.
D. Vì chúng có rễ thật.
Câu 8: Nhóm các loài chim có ích là?
A. Chim sâu, chim cú, chim ruồi.
B. Chim sẻ, chim nhạn, chim vàng anh.
C. Chim bồ câu, chim gõ kiến, chim yểng.
D. Chim cắt, chim vành khuyên, chim công.
Câu 9: Hành động nào dưới đây là hành động bảo vệ đa dạng sinh học?
A. Đốt rừng làm nương rẫy.
B. Xây dựng nhiều đập thủy điện.
C. Trồng cây gây rừng.
D. Biến đất rừng thành đất phi nông nghiệp.
Câu 10: Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở:
A. Cấu tạo cơ thể và số lượng loài.
B. Số lượng loài và môi trường sống.
C. Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.
D. Hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển.
Câu 11: Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?
A. Mặt dưới của lá.
B. Mặt trên của lá.
C. Thân cây.
D. Rễ cây.
Câu 12: Biện pháp nào sau đây không phải là bảo vệ đa dạng sinh học?
A. Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật.
B. Cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng trái phép các loài động vật hoang dã.
C. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng.
D. Dừng hết mọi hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người.
Câu 13: Địa y được hình thành như thế nào?
A. Do sự cộng sinh giữa nấm và công trùng.
B. Do sự cộng sinh giữa nấm và một số loài tảo.
C. Do sự cộng sinh giữa nấm và vi khuẩn.
D. Do sự cộng sinh giữa nấm và thực vật.
Câu 14: Trong tự nhiên, nấm có vai trò gì?
A. Lên men bánh, bia, rượu… .
B. Cung cấp thức ăn.
C. Dùng làm thuốc.
D. Tham gia phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật.
Câu 15: Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh?
A. Ruồi, chim bồ câu, ếch.
B. Rắn, cá heo, hổ.
C. Ruồi, muỗi, chuột
D. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi.
Câu 16: Chọn đáp án đúng?
A. 1 J = 1000kJ.
B. 1kJ = 100J.
C. 1cal ≈ 4,2J.
D. 1 J ≈ 4,2 cal.
Câu 17: Chọn phát biểu đúng về năng lượng từ Mặt Trời?
A. Năng lượng từ Mặt Trời là năng lượng không có sẵn.
B. Thiết bị sử dụng năng lượng Mặt Trời có giá thành và chi phí lắp đặt cao.
C. Thiết bị sử dụng năng lượng Mặt Trời, khi hết hạn sử dụng vẫn còn rác thải là các pin Mặt Trời.
D. Cả B và C.
Câu 18: Năng lượng hao phí xuất hiện trong quá trình:
A. chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
B. chuyển hóa từ vật này sang vật khác.
C. cả A và B.
D. trường hợp khác.
Câu 19: Năng lượng địa nhiệt là năng lượng thu được từ:
A. sức nóng bên trong lõi Trái Đất.
B. thực vật, gỗ, rơm và chất thải.
C. sức chảy của dòng nước.
D. cả ba đáp án trên.
Câu 20: Nguồn năng lượng trong tự nhiên gồm:
A. nguồn năng lượng hữu ích.
B. nguồn năng lượng hao phí và nguồn năng lượng hữu ích.
C. nguồn năng lượng không tái tạo.
D. nguồn năng lượng tái tạo và nguồn năng lượng không tái tạo.
Câu 21: Trong máy phát điện gió, dạng năng lượng nào đã được chuyển hóa thành điện năng?
A. Động năng.
B. Nhiệt năng.
C. Hóa năng.
D. Quang năng.
Câu 22: Vì sao trong quá trình chơi xích đu, ta thường xuyên phải đẩy vào xích đu mới lên được độ cao như ban đầu?
A. Vì năng lượng tự mất đi trong quá trình xích đu chuyển động.
B. Vì một phần năng lượng bàn đầu chuyển thành nhiệt năng trong quá trình xích đu chuyển động.
C. Vì lực tác dụng lên xích đu trong quá trình chuyển động bị biến mất.
D. Vì năng lượng luôn tự mất đi và không tự sinh ra.
Câu 23: Thế nào là nguồn năng lượng tái tạo?
A. Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên và có thể cạn kiệt.
B. Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên, liên tục được bổ sung thông qua các quá trình tự nhiên.
C. Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng con người tự tạo ra và cung cấp liên tục thông qua các quá trình chuyển hóa.
D.Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng không có sẵn trong thiên nhiên và có thể cạn kiệt.
Câu 24: Khi vỗ hai tay vào nhau, ta nghe được tiếng vỗ tay. Trong hoạt động này đã có sự chuyển hóa năng lượng nào?
A. Động năng sang thế năng.
B. Thế năng sang năng lượng âm.
C. Động năng sang năng lượng âm.
D. Thế năng sang nhiệt năng.
Câu 25: Nguồn năng lượng nào được sử dụng để tạo ra điện năng mà không sử dụng bất kỳ bộ phận nào?
A. Địa nhiệt.
B. Thủy điện.
C. Năng lượng hạt nhân.
D. Năng lượng mặt trời.
Câu 26: Năng lượng sinh khối là năng lượng thu được từ:
A. sức nóng bên trong lõi Trái Đất.
B. thực vật, gỗ, rơm, rác và chất thải.
C. sức chảy của dòng nước.
D. cả ba đáp án trên.
Câu 27: Chọn đáp án sai khi nói về nguồn năng lượng không tái tạo?
A. Năng lượng sinh khối là năng lượng không tái tạo.
B. Dầu mỏ là năng lượng không tái tạo.
C. Nguồn năng lượng không tái tạo là nguồn năng lượng không thể bổ sung nhanh nên sẽ cạn kiệt trong tương lai gần.
D. Nguồn năng lượng tái tạo phải mất hàng triệu đến hàng trăm triệu năm để hình thành.
Câu 28: Trong quá trình quả bóng rơi, sự chuyển hóa năng lượng tuân theo định luật nào?
A. Định luật bảo toàn động năng.
B. Định luật bảo toàn năng lượng.
C. Định luật bảo toàn thế năng.
D. Định luật bảo toàn nhiệt năng.
Câu 29: Cho các câu dưới đây:
a) Ở các máy cơ và máy điện, năng lượng thường hao phí dưới dạng nhiệt năng.
b) Ở nồi cơm điện, nhiệt năng là năng lượng hao phí.
c) Máy bơm nước biến đổi hoàn toàn điện năng tiêu thụ thành động năng của dòng nước.
d) Năng lượng hao phí càng lớn thì máy móc hoạt động càng hiệu quả.
e) Không thể chế tạo loại máy móc nào sử dụng năng lượng mà không hao phí.
Số phát biểu đúng là?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Trong quá trình chuyển động của quả bóng, luôn có sự … từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác. Năng lượng toàn phần của quả bóng luôn được không bao giờ … hoặc được tạo ra thêm.
A. bảo toàn, chuyển hóa, tự mất đi.
B. chuyển hóa, bảo toàn, tự mất đi.
C. bảo toàn, bảo toàn, tự mất đi.
D. chuyển hóa, chuyển hóa, bảo toàn.
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương ôn tập Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức hay khác:
Đề cương ôn tập Giữa kì 1 KHTN 6 Kết nối tri thức (nối tiếp)
Đề cương ôn tập Giữa kì 1 KHTN 6 Kết nối tri thức (song song)
Đề cương ôn tập Học kì 1 KHTN 6 Kết nối tri thức (song song)
Đề cương ôn tập Giữa Học kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức (nối tiếp)
Đề cương ôn tập Học kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức (song song)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)