Đề cương ôn tập Học kì 1 Địa Lí 6 Kết nối tri thức (có lời giải)
Bộ đề cương ôn tập Cuối kì 1 Địa Lí 6 Kết nối tri thức với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Địa 6 Học kì 1.
Đề cương ôn tập Học kì 1 Địa Lí 6 Kết nối tri thức (có lời giải)
Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề cương ôn tập Địa Lí 6 Học kì 1 Kết nối tri thức theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP
1. Bản đồ: phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất: Các yếu tố cơ bản của bản đồ.
2. Trái Đất – hành tinh của hệ Mặt Trời: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả Địa lí.
3. Cấu tạo của trái đất. Vỏ trái đất
3.1. Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo.
3.2. Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi.
3.3. Núi lửa và động đất.
3.4. Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản.
PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 30. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Vật chất ở trong tầng manti trên ở trạng thái nào sau đây?
A. Lỏng.
B. Đậm đặc.
C. Rắn.
D. Khí.
Câu 2. Việt Nam nằm trên lục địa nào sau đây?
A. Bắc Mĩ.
B. Á - Âu.
C. Nam Mĩ.
D. Nam Cực.
Câu 3. Lục địa nào sau đây trên Trái Đất có diện tích lớn nhất?
A. Lục địa Nam Mĩ.
B. Lục địa Phi.
C. Lục địa Bắc Mĩ.
D. Lục địa Á - Âu.
Câu 4. Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra loại thiên tai nào sau đây?
A. Bão, dông lốc.
B. Lũ lụt, hạn hán.
C. Núi lửa, động đất.
D. Lũ quét, sạt lở đất.
Câu 5. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về quá trình di chuyển các mảng kiến tạo?
A. Tách rời nhau.
B. Xô vào nhau.
C. Hút chờm lên nhau.
D. Gắn kết với nhau.
Câu 6. Địa mảng nào sau đây tách xa địa mảng Á - Âu ở phía Tây?
A. Mảng Bắc Mĩ.
B. Mảng Thái Bình Dương.
C. Mảng Nam Mĩ.
D. Mảng châu Phi.
Câu 7. Dạng địa hình nào sau đây được hình thành do quá trình ngoại lực?
A. Hang động caxtơ.
B. Các đỉnh núi cao.
C. Núi lửa, động đất.
D. Vực thẳm, hẻm vực.
Câu 8. Các dạng địa hình nào sau đây được hình thành do gió?
A. Hàm ếch sóng vỗ.
B. Vách biển, vịnh biển.
C. Bậc thềm sóng vỗ.
D. Các cột đá, nấm đá.
Câu 9. Quá trình tạo núi là kết quả tác động
A. nhanh, liên tục và hỗ trợ nhau của nội và ngoại lực.
B. lâu dài, phụ thuộc từng giai đoạn của nội và ngoại lực.
C. lâu dài, liên tục và đồng thời của nội và ngoại lực.
D. nhanh chóng nhưng hỗ trợ nhau của nội và ngoại lực.
Câu 10. Vận động tạo núi là vận động
A. nâng lên - hạ xuống.
B. phong hóa - sinh học.
C. uốn nếp - đứt gãy.
D. bóc mòn - vận chuyển.
................................
................................
................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 Địa Lí 6
Bộ sách: Kết nối tri thức
năm 2025
Thời gian: .... phút
(Đề số 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Bộ phận nào sau đây không phải của núi lửa?
A. Cửa núi.
B. Miệng.
C. Dung nham.
D. Mắc-ma.
Câu 2. Động đất nhẹ mấy độ rich-te?
A. 5 - 5,9 độ.
B. 4 - 4,9 độ.
C. 6 - 6,9 độ.
D. trên 7 độ.
Câu 3. Các loại khoáng sản nào sau đây thuộc nhóm khoáng sản kim loại màu?
A. Crôm, titan, mangan.
B. Apatit, đồng, vàng.
C. Than đá, dầu mỏ, khí.
D. Đồng, chì, kẽm.
Câu 4. Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản nào sau đây?
A. Phi kim loại.
B. Nhiên liệu.
C. Kim loại màu.
D. Kim loại đen.
Câu 5. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng động đất là do:
A. Sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ không khí.
B. Sự dịch chuyển và va chạm của các mảng kiến tạo.
C. Sự phun trào của núi lửa.
D. Sự thay đổi mực nước biển.
Câu 6. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
A. năng lượng trong lòng Trái Đất.
B. năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
C. năng lượng của bức xạ mặt trời.
D. năng lượng từ biển và đại dương.
2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Trái Đất được cấu tạo bởi ba lớp chính. Chính sự chuyển động không ngừng của các lớp này, đặc biệt là lớp man-ti, đã tạo nên những biến đổi lớn trên bề mặt Trái Đất. Địa hình bề mặt vô cùng đa dạng, từ những dãy núi hùng vĩ cao hàng nghìn mét, những cao nguyên rộng lớn cho đến các đồng bằng trù phú và cả những vực sâu dưới đáy đại dương.
a) Vỏ Trái Đất là lớp nằm giữa man-ti và lõi Trái Đất.
b) Sự đa dạng của bề mặt Trái Đất chủ yếu do tác động của quá trình nội sinh và ngoại sinh.
c) Quá trình tạo núi là một trong những biểu hiện của quá trình nội sinh.
d) Man-ti dày khoảng 420 km và có trạng thái vật chất chảy rắn.
3. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1. Nếu tỉ lệ là 1 : 1 000 000 thì độ dài của các đoạn thẳng dưới đây tương ứng là bao nhiêu km ngoài thực tế?
a) 2,5 cm.
b) 5 cm.
Đáp án đúng là:
a).......................
b).......................
Câu 2. Tại Hà Nội (múi giờ số 7) là 20h ngày 5/5/2025 thì ở các quốc gia sau là mấy giờ?
a) New York - Hoa Kì (múi giờ -5).
b) Tokyo - Nhật Bản (múi giờ 9).
Đáp án đúng là:
a).......................
b).......................
PHẦN II. TỰ LUẬN: Kể tên các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Trình bày sự hiểu biết của em về dạng địa hình núi.
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương ôn tập Địa Lí 6 Kết nối tri thức hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)