Đề thi Học kì 1 Công nghệ 9 Cánh diều Định hướng nghề nghiệp (có đáp án)
Với bộ Đề thi Học kì 1 Công nghệ 9 Cánh diều Định hướng nghề nghiệp năm 2024 có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Công nghệ 9 của các trường THCS trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 9 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 Công nghệ 9.
Đề thi Học kì 1 Công nghệ 9 Cánh diều Định hướng nghề nghiệp (có đáp án)
Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Học kì 1 Công nghệ 9 Cánh diều Định hướng nghề nghiệp bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Công nghệ 9
(Định hướng nghề nghiệp)
Thời gian làm bài: phút
(Đề 1)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN (5,0 điểm)
(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.)
Câu 1. Nghề nghiệp giúp người lao động có
A. năng lực.
B. phẩm chất.
C. năng lực và phẩm chất.
D. ngoại hình.
Câu 2. Công việc của bác sĩ y khoa là gì?
A. Chẩn đoán bệnh.
B. Điều trị bệnh.
C. Phòng ngừa bệnh.
D. Chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa bệnh.
Câu 3. Lựa chọn đúng nghề nghiệp giúp ích gì cho bản thân?
A. Đảm bảo chất lượng cuộc sống.
B. Tập trung đầu tư cho nghề nghiệp.
C. Tập trung phát triển nghề nghiệp.
D. Đảm bảo chất lượng cuộc sống, tập trung đầu tư và phát triển nghề nghiệp.
Câu 4. Có mấy loại vật liệu được sử dụng trong ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5. Nghề nghiệp giúp con người phục vụ cho đời sống
A. cá nhân.
B. gia đình.
C. xã hội.
D. cá nhân, gia đình và xã hội.
Câu 6. Nghề nghiệp đóng vai trò quan trọng đối với
A. con người.
B. xã hội.
C. con người và xã hội.
D. không có vai trò gì quan trọng.
Câu 7. Ngành nghề nào sau đây thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
A. Kĩ thuật cơ khí.
B. Kĩ thuật điện.
C. Kĩ thuật điện tử.
D. Kĩ thuật cơ khí, kĩ thuật điện, kĩ thuật điện tử.
Câu 8. Giáo dục mầm non có
A. Giáo dục nhà trẻ.
B. Giáo dục tiểu học.
C. Giáo dục trung học cơ sở.
D. Giáo dục trung học phổ thông.
Câu 9. Giáo dục trung học cơ sở có lớp học nào sau đây?
A. Lớp 3
B. Lớp 7
C. Lớp 10
D. Lớp 1
Câu 10. Giáo dục phổ thông có mấy thời điểm phân luồng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11. Giáo dục tiểu học được thực hiện trong mấy năm?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 12. Giáo dục đại học đào tạo trình độ nào?
A. Đại học.
B. Thạc sĩ.
C. Tiến sĩ.
D. Đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.
Câu 13. Cơ hội lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ như thế nào?
A. Ngày càng tăng.
B. Ngày cảng giảm.
C. Ở mức độ trung bình.
D. Không xác định được.
Câu 14. Thị trường lao động là nơi trao đổi hàng hóa của
A. người lao động.
B. người sử dụng lao động
C. người lao động và người sử dụng lao động.
D. công chức, viên chức.
Câu 15. Có mấy yếu tố ảnh hưởng tới thị trường lao động?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 16. Nguồn cung lao động được hình thành từ
A. trường đại học.
B. trường cao đẳng.
C. cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
D. trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Câu 17. Cơ hội lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ở mấy thời điểm phân luồng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 18. Ai là nguồn cung sức lao động?
A. Người lao động.
B. Người sử dụng lao động.
C. Người lao động và người sử dụng lao động.
D. Nhà nước.
Câu 19 Thị trường lao động có sự chuyển dịch cơ cấu do đâu?
A. Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, công nghệ.
B. Sự biến động về dân số.
C. Sự phát triển về văn hóa, xã hội.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 20. Nhu cầu tuyển dụng lao động giảm do sự ra đời của
A. rô bốt.
B. máy công nghiệp.
C. dây chuyền tự động.
D. rô bốt, máy công nghiệp, dây chuyền tự động.
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ĐÚNG SAI (2,0 điểm)
(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.)
Câu 1. Sự ảnh hưởng của tiến bộ khoa học, kĩ thuật, công nghệ tới thị trường lao động.
a) Không đòi hỏi người lao động có trình độ.
b) Đòi hỏi người lao động có khả năng lao động sáng tạo.
c) Có sự thích ứng với đổi mới kĩ thuât, công nghệ.
d) Tác phong lao động nghiêm túc.
Câu 2. Ý nghĩa của lí thuyết cây nghề nghiệp.
a) Khi chọn nghề nghiệp, việc cần làm là nhận thức đầy đủ về bản thân.
b) Dựa vào rễ để chọn nghề.
c) Chọn nghề theo quả.
d) Chọn nghề theo cảm tính.
III. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
Câu 2 (2 điểm): Vì sao nên chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực, sở thích và tính cách của bản thân?
…………………HẾT…………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN (5,0 điểm)
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
C |
D |
D |
B |
D |
C |
D |
A |
B |
B |
Câu 11 |
Câu 12 |
Câu 13 |
Câu 14 |
Câu 15 |
Câu 16 |
Câu 17 |
Câu 18 |
Câu 19 |
Câu 20 |
C |
D |
A |
C |
D |
D |
B |
A |
D |
D |
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ĐÚNG SAI (2,0 điểm)
1 |
a |
S |
2
|
a |
Đ |
b |
Đ |
b |
Đ |
||
c |
Đ |
c |
S |
||
d |
Đ |
d |
S |
III. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1.
Thị trường lao động đóng vai trò then chốt trong việc định hướng nghề nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ. Thông tin từ thị trường lao động giúp cá nhân lựa chọn ngành học, phát triển kỹ năng cần thiết, và tìm kiếm cơ hội việc làm phù hợp. Đồng thời, nó cũng hỗ trợ các cơ sở giáo dục và đào tạo điều chỉnh chương trình học để đáp ứng nhu cầu của thị trường, từ đó đảm bảo sự phát triển bền vững của lực lượng lao động trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ.
Câu 2.
Giải thích:
- Tăng cảm giác hạnh phúc và hài lòng: Khi bạn làm việc trong lĩnh vực phù hợp với năng lực và sở thích của mình, bạn có xu hướng cảm thấy hạnh phúc và hài lòng hơn với công việc của mình. Điều này giúp bạn tránh được cảm giác căng thẳng và không hài lòng khi làm việc.
- Tối ưu hóa hiệu suất làm việc: Khi bạn làm việc trong lĩnh vực mà bạn yêu thích và có kỹ năng, bạn có xu hướng làm việc với hiệu suất cao hơn. Sự tương thích giữa công việc và tính cách của bạn cũng giúp bạn làm việc một cách tự nhiên và hiệu quả hơn.
- Phát triển nghề nghiệp bền vững: Chọn nghề nghiệp phù hợp với bản thân giúp bạn xây dựng một nền tảng nghề nghiệp bền vững. Bạn có thể dễ dàng tiếp tục phát triển và tiến bộ trong lĩnh vực mà bạn yêu thích và có kỹ năng.
- Giảm stress và cảm giác bỏ cuộc: Khi bạn làm việc trong lĩnh vực phù hợp với tính cách và sở thích của mình, bạn có xu hướng trải qua ít stress hơn và ít khả năng gặp phải cảm giác bỏ cuộc. Điều này làm tăng cơ hội duy trì sự nghiệp lâu dài và thành công.
- Tạo ra động lực và cam kết: Khi bạn làm việc trong lĩnh vực mà bạn yêu thích và có kỹ năng, bạn có xu hướng cảm thấy động viên và cam kết hơn với công việc của mình. Điều này giúp bạn duy trì động lực và tinh thần làm việc cao trong suốt sự nghiệp của mình.
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Công nghệ 9 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Tham khảo đề thi Công nghệ 9 Cánh diều có đáp án hay khác:
Đề thi Học kì 1 Công nghệ 9 Cánh diều Lắp đặt mạng điện trong nhà (có đáp án)
Đề thi Học kì 1 Công nghệ 9 Cánh diều Trồng cây ăn quả (có đáp án)
Đề thi Học kì 1 Công nghệ 9 Cánh diều Chế biến thực phẩm (có đáp án)
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi các môn học lớp 9 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi lớp 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)