[Năm 2024] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (10 đề)
[Năm 2024] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (10 đề)
Tuyển chọn [Năm 2024] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (10 đề) chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Toán lớp 4 của các trường Tiểu học. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 môn Toán lớp 4.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Số lớn nhất trong các số 85732; 85723; 78523; 38538 là:
A. 85732 B. 85723 C. 78523 D. 78523
Câu 2: Giá trị của biểu thức: 423 + m (với m = 6) là:
A. 480 B. 459 C. 430 D. 429
Câu 3: 6dm23cm2 = ...cm2
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 63 B. 603 C. 36 D. 630
Câu 4: Trung bình cộng của các số: 43; 29; 56 và 72 là:
A. 50 B. 65 C. 42 D. 56
Câu 5: Thương của phép chia có mấy chữ số?
A. 4 chữ số B. 3 chữ số C. 2 chữ số D. 1 chữ số
Câu 6: Khoảng thời gian nào dài nhất:
A. 85 phút B. 2 giờ 5 phút C. 1 giờ 25 phút D. 128 phút
Câu 7: Một cửa hàng có 12 cuộn dây điện, mỗi cuộn dài 150m. Cửa hàng đã bán được 1/3 số dây điện. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét dây điện?
A. 1259m B. 1200m C. 600m D. 1300m
Câu 8: Một mảnh đất hình vuông diện tích là 1m2. Vậy chu vi của hình vuông đó là:
A. 26dm B. 52dm C. 48dm D. 40dm
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 2 × 67 × 5 b) 627 × 95 - 627 × 85
Câu 2: Đặt tính rồi tính:
a) 657589 + 65259 b) 435620 - 82753
c) 257 × 208 d) 1980 : 15
Câu 3: Có 9 ô tô chuyển thực phẩm vào thành phố, trong đó 5 ô tô đầu mỗi ô tô chuyển được 36 tạ và 4 ô tô sau mỗi ô tô chuyển được 45 tạ. Hỏi trung bình mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn thực phẩm?
Câu 4: Tổng của hai số là 780. Biết số bé là số có hai chữ số và khi viết thêm chữ số 6 vào bên trái số bé thì được số lớn. Tìm số lớn.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I . TRẮC NGHIỆM
1. A |
2. D |
3. B |
4. A |
5. B |
6. B |
7. B |
8. D |
Câu 1:
Số lớn nhất trong các số: 85732 ; 85723 ; 78523 ; 38538 là: 85732.
Chọn A.
Câu 2:
Giá trị của biểu thức: 423 + m (với m = 6) là:
423 + 6 = 429
Chọn D.
Câu 3:
Ta có: 6dm2 = 600cm2
6dm2 3cm2 = 600cm2 + 3cm2 = 603cm2.
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là: 603.
Chọn B.
Câu 4:
Trung bình cộng của các số: 43 ; 29 ; 56 và 72 là:
(43 + 29 + 56 + 72) : 4 = 50
Đáp số: 50.
Chọn A.
Câu 5:
Thương của phép chia 67200 : 80 là:
67200 : 80 = 840
Thương của phép chia 67200 : 80 là 840, có ba chữ số.
Chọn B.
Câu 6:
A. 85 phút.
B. 2 giờ 5 phút = 185 phút.
C. 1 giờ 25 phút = 85 phút.
D. 128 phút.
Vậy khoảng thời gian dài nhất là 185 phút hay 2 giờ 5 phút.
Chọn B.
Câu 7:
Số cuộn dây điện cửa hàng đã bán là: 12 × 1/3 = 4 (cuộn dây).
Cửa hàng còn lại số cuộn dây điện là: 12 - 4 = 8 (cuộn dây).
Cửa hàng còn lại số mét dây điện là: 8 × 150 = 1200(m)
Đáp số: 1200m.
Chọn B.
Câu 8:
Ta có: 1 × 1 = 1(m2) . Nên độ dài cạnh của hình vuông đó là: 1m
Chu vi của hình vuông đó là: 1 × 4 = 4(m)
Đổi: 4m = 40dm .
Chọn D.
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
5 ô tô đầu chuyển được số thực phẩm là: 5 × 36 = 180 (tạ)
4 ô tô sau chuyển được số thực phẩm là: 4 × 45 = 180 (tạ)
Tổng số thực phẩm mà 9 ô tô chuyển được là: 180 + 180 = 360 (tạ) = 36 tấn.
Trung bình mỗi ô tô chuyển được số tấn thực phẩm là: 36 : 9 = 4 (tấn)
Đáp số: 4 tấn.
Câu 4:
Gọi số bé là số có hai chữ số có dạng trong đó a, b là các chữ số, a khác 0.
Viết thêm chữ số 6 vào bên trái số bé ta được số lớn:
Tổng của hai số là 780, ta có:
Vậy: Số bé là: 90; Số lớn là: 690.
Đáp số: Số bé: 90, Số lớn: 690.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Chữ số 6 trong số 351 600 307 có giá trị là:
A. 6000 B. 60000 C. 600000 D. 6000000
Câu 2: Số “Năm mươi tư triệu bốn trăm linh năm nghìn hai trăm mười” viết là:
A. 54 504 210 B. 54 405 210 C. 50 445 210 D. 504 405 201
Câu 3: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 16dm24cm2 = ...cm2 là:
A. 164 B. 1640 C. 54902 D. 1604
Câu 4: Trung bình cộng của các số 34; 43; 52 và 39 là:
A. 168 B. 56 C. 42 D. 186
Câu 5: Một khu vườn có 23 hàng cây cam, mỗi hàng có 11 cây. Hỏi khu vườn đó có bao nhiêu cây cam?
A. 231 cây. B. 253 cây. C. 235 cây. D. 312 cây.
Câu 6: Giá trị của biểu thức 5125 - 575 : 5 là:
A. 4950 B. 5001 C. 5010 D. 5100
Câu 7: Một khu vườn hình chữ nhật có tổng độ dài 2 cạnh liên tiếp bằng 48m, chiều dài hơn chiều rộng 8m. Diện tích khu vườn là:
A. 96m2 B. 560m2 C. 42m2 D. 960m2
Câu 8: Hình vẽ bên có: Cạnh AE vuông góc với cạnh:….
A. AD B. AC C. ED D. BC
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Tìm X :
a) 648 : X = 9 b) X : 12 = 345 (dư 9)
Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện: 876 × 85 - 876 × 75
Câu 3: Đặt tính rồi tính:
a) 236105 + 82993 b) 935807 - 52453
c) 365 × 103 d) 4935 : 34
Câu 4: Hiện nay tổng số tuổi của hai bố con là 50 tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con là 28 tuổi. Tính số tuổi của bố và của con hiện nay.
Câu 5: Khi nhân một số với 54, một bạn viết tích riêng thẳng cột như phép cộng nên có kết quả là 1305. Hãy tìm tích đúng trong phép nhân đó.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
I . TRẮC NGHIỆM
1. C |
2. B |
3. D |
4. C |
5. B |
6. C |
7. B |
8. C |
Câu 1:
Chữ số 6 trong số 351 600 307 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
Giá trị của chữ số 6 trong số 351 600 307 là: 600 000 (sáu trăm nghìn).
Chọn C.
Câu 2:
Số “Năm mươi tư triệu bốn trăm linh năm nghìn hai trăm mười” viết là: 54 405 210.
Chọn B.
Câu 3:
Ta có: 16dm2 4cm2 = 1600cm2 + 4cm2 = 1604 cm2.
Số cần điền là: 1604.
Chọn D.
Câu 4:
Trung bình cộng của các số 34, 43, 52, 39 là:
(34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42
Đáp số: 42.
Chọn C.
Câu 5:
Khu vườn đó có số cây cam là: 23 × 11 = 253 (cây)
Đáp số: 253 cây.
Chọn B.
Câu 6:
Ta có:
5125 - 575 : 5
= 5125 - 115
= 5010
Chọn C.
Câu 7:
Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: (48 - 8) : 2 = 20 (m)
Chiều dài khu vườn hình chữ nhật là: 20 + 8 = 28 (m)
Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 20 × 28 = 560 (m2)
Đáp số: 560 m2
Chọn B.
Câu 8:
Cạnh AE vuông góc với cạnh: ED.
Chọn C.
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Câu 2:
Ta có:
Câu 3:
Câu 4:
Tuổi bố là:
Câu 4:
Tuổi bố là:
(50 + 28) : 2 = 39 (tuổi)
Tuổi con là:
39 - 28 = 11 (tuổi)
Đáp số: Tuổi bố 39 tuổi, tuổi con 11 tuổi.
Câu 5:
Do viết sai các tích riêng thẳng cột như phép cộng nên kết quả sai gấp thừa số thứ nhất số lần là:
5 + 4 = 9 (lần)
Thừa số thứ nhất là:
1305 : 9 = 145.
Tích đúng là:
145 × 54 = 7830
Đáp số: 7830
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 1/2 phút = ……….giây là:
A. 50 B. 30 C. 15 D. 20
Câu 2: Số mười hai triệu mười nghìn viết là:
A. 12 010 100 B. 12 010 000 C. 12 100 000 D. 12 010 110
Câu 3:. 4m27dm2=............dm2 Số cần điền vào chỗ trống là:
A. 47 B. 407 C. 4007 D. 40007
Câu 4: Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà mỗi chữ số của số đó đều giống nhau?
A.7 B. 8 C. 9 D.1
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Góc nhọn lớn hơn góc vuông. C. Góc tù lớn hơn góc vuông.
B. Góc bẹt nhỏ hơn góc tù. D. Góc nhọn lớn hơn góc tù.
Câu 6: Trung bình cộng của các số 144, 148, 146, 142, 150 là:
A. 148 B. 208 C. 164 D. 146
Câu 7: Trung bình cộng của 3 số là 160. Vậy tổng của 3 số là:
A. 30 B. 480 C. 20 D. 63
Câu 8: Một quyển vở có 84 trang giấy. Hỏi 11 quyển vở cùng loại có bao nhiêu trang giấy?
A. 992 trang B. 924 trang C. 940 trang D. 904 trang
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Điền dấu >; < ; = thích hợp vào chỗ chấm.
a) 720 cm2.......................... 7 dm2 02 cm2
b) 1970 cm2....................... 19 dm2 69 cm2
c) 400 kg ......…………..... 4 tạ
d) 4 phút………………….. 3 phút 60 giây
Câu 2: Đặt tính rồi tính:
a) 107485 + 21408 b) 674135 - 147067
c) 5207 × 109 d) 9250 : 37
Câu 3: Một tổ có 8 bạn phải chuyển các hộp hàng từ một xe vào kho. Chia đều mỗi bạn phải chuyển 3 hộp. Toàn bộ số hàng nặng 96 kg. Hỏi mỗi hộp hàng nặng bao nhiêu kg?
Câu 4: Một phép chia hết có thương là 204. Nếu số bị chia giảm đi 6 lần và giữ nguyên số chia thì được thương mới bằng bao nhiêu?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
I . TRẮC NGHIỆM
1. B |
2. B |
3. B |
4. C |
5. C |
6. D |
7. B |
8. B |
Câu 1:
Ta có: 1/2 phút = 30 giây.
Chọn B.
Câu 2:
Số mười hai triệu mười nghìn = 12 triệu + 10 nghìn
12 triệu viết là: 12 000 000
10 nghìn viết là: 10 000
Số mười hai triệu mười nghìn viết là: 12 0 10 000.
Chọn B.
Câu 3:
Ta có: 4m2 = 400dm2
Vậy: 4m2 7dm2 = 407dm2
Chọn B.
Câu 4:
Các số có 4 chữ số mà mỗi chữ số của số đó đều giống nhau là:
1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999.
Như vậy có tất cả: 9 số.
Chọn C.
Câu 5:
Góc nhọn < góc vuông < góc tù < góc bẹt.
Vậy câu C đúng: Góc tù lớn hơn góc vuông.
Chọn C.
Câu 6:
Trung bình cộng của 5 số đã cho là:
(144 + 148 + 146 + 142 + 150) : 5 = 146
Đáp số: 146.
Chọn D.
Câu 7:
Tổng của ba số đó là:
160 × 3 = 480
Đáp số: 480.
Chọn B.
Câu 8:
11 Quyển vở cùng loại có số trang giấy là:
84 × 11 = 924 (quyển vở)
Đáp số: 924 trang.
Chọn B.
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
a) 720 cm2 > 7 dm2 02 cm2
b) 1970 cm2 > 19 dm2 69cm2
c) 400 kg = 4 tạ
d) 4 phút = 3 phút 60 giây.
Câu 2:
Câu 3:
8 bạn phải chuyển tổng số hộp hàng là:
3 × 8 = 24( hộp)
Mỗi hộp hàng nặng số ki – lô – gam là:
96 : 24 = 4( kg)
Đáp số: 4 kg.
Câu 4:
Trong phép chia, nếu giữ nguyên số chia thì khi giảm số bị chia đi bao nhiêu lần thì thương cũng giảm di bấy nhiêu lần.
Thương mới là: 204 : 6 = 34
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Chữ số 7 trong số 127356 có giá trị là :
A. 127 B. 7 C. 700 D. 7 000
Câu 2: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để: 7m2 12cm2 = ....cm2 là:
A.712 B. 7012 C. 70012 D. 71200
Câu 3: Giá trị của biểu thức 230 + 25 : 5 - 5
A. 255 B. 230 C. 46 D. 250
Câu 4: Trong các câu sau, câu nào sai?
A. Số 432 vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3
B. Số 270 vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5
C. Số 120 vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9
D. Các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
Câu 5: Viết vào chỗ chấm:
Các cặp cạnh song song với cạnh OI có trong hình dưới đây l
là:..............................................................
A. MQ và NP
B. MN và QP
C. MO và NI
D. OQ và IP
Câu 6: Trung bình cộng của 37, 56 và 42 là:
A. 45 B. 54 C. 55 D. 135
Câu 7: X : 4 = 119 Giá trị của X là
A. 29 B. 476 C. 674 D. 472
Câu 8: Tổng của hai số là 140. Hiệu của hai số là 20. Số bé là:
A. 90 B. 80 C. 60 D. 70
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 846372 + 95671 b) 97082 - 58196
c) 5234 × 327 d) 10863 : 51
Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 38 × 298 + 62 × 298 b) 782 × 15 – 782 × 4
Câu 3: Bố lớn hơn con 28 tuổi. biết rằng 3 năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 46 tuổi. Hỏi hiện nay bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ?
Câu 4: Một số khi chia cho số lớn nhất có hai chữ số thì được thương là số lẻ bé nhất có ba chữ số và số dư là số chẵn lớn nhất có hai chữ số. Tìm số đó.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
I . TRẮC NGHIỆM
1. D |
2. C |
3.B |
4.C |
5. B |
6. A |
7.B |
8.C |
Câu 1:
Chữ số 7 trong số 127356 có giá trị là 7000.
Chọn D.
Câu 2:
Ta có: 7m2 = 70000cm2.
7m2 12cm2 = 70000cm2 + 12cm2 = 70012cm2
Chọn C.
Câu 3:
Ta có:
230 + 25 : 5 - 5
= 230 + 5 - 5
=230
Chọn B.
Câu 4:
A. Đúng. Vì số 432 là số chẵn nên nó chia hết cho 2, mà tổng các chữ số của nó là 9 chia hết cho 3 nên số 432 chia hết cho 3.
B. Đúng. Vì 270 có tận cùng là 0 nên nó vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
C. Sai. Số 120 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. Vì tổng các chữ số của nó là 3 không chia hết cho 9 nên nó không chia hết cho 9.
D. Đúng. Vì các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
Chọn C.
Câu 5:
Quan sát hình vẽ ta thấy, các cặp cạnh song song với OI là: MN và QP.
Chọn B.
Câu 6:
Trung bình cộng của 37, 56 và 42 là:
(37 + 56 + 42) : 3 = 45
Đáp số: 45.
Chọn A.
Câu 7:
Ta có:
X : 4 = 119.
X = 119 × 4
X = 476
Vậy X = 476.
Chọn B.
Câu 8:
Số bé là: (140 - 20) : 2 = 60
Đáp số: 60.
Chọn C.
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Tổng số tuổi của hai bố con hiện nay là:
46 - 3 × 2 = 40(tuổi)
Tuổi bố hiện nay là:
(40 + 28) : 2 = 34(tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
34 - 28 = 6(tuổi)
Đáp số: Bố: 34 tuổi; Con: 6 tuổi.
Câu 4:
Số lớn nhất có hai chữ số là 99
Số lẻ bé nhất có ba chữ số là 101
Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là: 98
Vậy số cần tìm là: 99 × 101 + 98 = 10097
Đáp số: 10097.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Số 85 201 890 được đọc là:
A. Tám trăm năm mươi hai triệu không trăm mười tám nghìn chín mươi
B. Tám mươi lăm triệu hai trăm linh một nghìn tám trăm chín mươi
C. Tám triệu năm trăm hai không một nghìn tám trăm chín mươi
D. Tám nghìn năm trăm hai mươi triệu một nghìn tám trăm chín mươi
Câu 2: 1 giờ = ............phút.
A. 60 phút B. 90 phút C. 120 phút D. 50 phút
Câu 3: Một khu vườn hình chữ nhật có tổng độ dài 2 cạnh liên tiếp bằng 48m, chiều dài hơn chiều rộng 8m. Diện tích khu vườn là:
A. 96 m2 B. 42 m2 C. 560 m2 D. 960 m2
Câu 4: Hình vẽ bên có?
A. Hai đường thẳng song song. Hai góc vuông.
B. Hai đường thẳng song song. Ba góc vuông.
C. Ba đường thẳng song song. Hai góc vuông.
D. Ba đường thẳng song song. Ba góc vuông.
Câu 5: 1 tấn = ............kg.
A. 1000 B. 100 C. 10000 D. 10
Câu 6: Chữ số 2 trong số 7 642 874 chỉ:
A. 20 000 B. 200 C. 200 000 D. 2000
Câu 7: Kết quả của phép nhân 45 × 11 là:
A. 90 B. 195 C. 495 D. 594
Câu 8: Kết quả của biểu thức: 5 × 134 × 2 là:
A. 134 B. 13400 C. 1304 D.1340
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 76402 + 12856 b) 49172 - 28526
c) 334 × 37 d) 128 472 : 6
Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 490 × 365 - 390 × 365
b) 2364 × 37 + 2364 × 63
Câu 3: Hiện nay, tổng số tuổi của mẹ và con là 45 tuổi. Mẹ hơn con 25 tuổi. Hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Câu 4: Tìm số bị chia nhỏ nhất trong phép chia có thương là 15 và số dư lớn nhất là 21.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
I . TRẮC NGHIỆM
1. B |
2. A |
3. C |
4. A |
5. A |
6. D |
7. C |
8. D |
Câu 1:
Số 85 201 890 được đọc là: Tám mươi lăm triệu hai trăm linh một nghìn tám trăm chín mươi.
Chọn B.
Câu 2:
1 giờ = 60 phút.
Chọn A.
Câu 3:
Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: (48 - 8) : 2 = 20(m)
Chiều dài khu vườn hình chữ nhật là: 20 + 8 = 28(m)
Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 28 × 20 = 560 (m2)
Đáp số: 560m2.
Chọn C.
Câu 4:
Quan sát hình vẽ ta có: Hai đường thẳng song song. Hai góc vuông.
Chọn A.
Câu 5:
1 tấn = 1000 kg.
Chọn A.
Câu 6:
7 642 874 đọc là: Bảy triệu sáu trăm bốn mươi hai nghìn tám trăm bảy mươi tư.
Chữ số 2 có giá trị là: 2000.
Chọn D.
Câu 7:
Ta có: 45 × 11 = 45 × (10 + 1) = 450 + 45 = 495.
Chọn C.
Câu 8:
Ta có: 5 × 134 × 2 = (5 × 2) × 134 = 10 × 134 = 1340
Chọn D.
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Ta có sơ đồ:
Tuổi mẹ hiện nay là: (45 + 25) : 2 = 35 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là: 35 - 25 = 10 (tuổi)
Hoặc: (45 - 25) : 2 =10 (tuổi)
Đáp số: Mẹ: 35 tuổi. con: 10 tuổi.
Câu 4:
Số dư là 21 thì số chia bé nhất là : 22
Số bị chia bé nhất là: 22 × 25 + 21 = 351
Đáp số: 351.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 360000kg =.................. tấn?
A. 36 B. 3600 C. 36000 D. 360000
Câu 2: Một hình vuông có cạnh là 7m. Nếu gấp đôi độ dài cạnh lên 2 lần thì diện tích hình vuông đó là:
A. 19m2 B. 1096m2 C. 1960m2 D. 196m2
Câu 3: Sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài là 105m và chiều rộng 68m. Vậy chu vi sân bóng đá đó là bao nhiêu mét?
A. 173m B. 346m C. 3570m D. 7140m
Câu 4: Tổng hai số là 45 và hiệu hai số đó là 9 thì số lớn là:
A. 28 B. 36 C. 27 D. 34
Câu 5: Tìm biết: X × 42 = 15792.
A. 367 B. 376 C. 762 D. 764
Câu 6: Một ô tô cứ đi 15km thì tiêu hao hết 1 lít xăng. Giá 1 lít xăng là 22 000 đồng. Tính số tiền mua xăng để ô tô đó đi được quãng đường dài 60km ?
A. 14055 B. 97385 C. 88000 D. 5622
Câu 7: Có bao nhiêu số có ba chữ số chia hết cho 3?
A. 360 B. 305 C. 330 D. 300
Câu 8: Câu nào nếu đúng các điểm về các góc của hình bên?
A. Một góc nhọn, một góc tù và hai góc vuông
B. Một góc nhọn, một góc tù và một góc vuông
C. Hai góc nhọn và hai góc vuông
D. Một góc nhọn và ba góc vuông
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 229028 + 201332 b) 621245 - 21249
Câu 2: Tìm x:
a) X : 2 - 457 = 6120 b) (X - 827) × 2 = 2484
Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 1039 × 299 - 200 × 1039 + 1039 × 901
Câu 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi 90m, chiều dài hơn chiều rộng 22m. Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó?
Câu 5: Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau. Biết chữ số hàng trăm là chữ số 5, mà số đó vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 6
I. TRẮC NGHIỆM
1. A |
2. D |
3. B |
4. C |
5. B |
6. C |
7. D |
8. A |
Câu 1:
360000kg = 36 tấn.
Chọn A
Câu 2:
Nếu gấp đôi độ dài cạnh của hình vuông đó ta được hình vuông mới có cạnh là:
7 × 2 = 14(m)
Diện tích của hình vuông mới là:
14 × 14 = 196(m2)
Đáp số: 196 m 2
Chọn D
Câu 3:
Chu vi sân bóng đá đó là: (105 + 68) × 2 = 346(m)
Đáp số: 346 m.
Chọn B.
Câu 4:
Số lớn là: (45 + 9) : 2 = 27(m)
Đáp số: 27.
Chọn C
Câu 5:
X × 42 = 15792
X = 15792 : 42
X = 376
Vậy X = 376.
Chọn B
Câu 6:
Đi 60km cần số lít xăng là: 60 : 15 = 4 (lít xăng)
Số tiền mua xăng để ô tô đó đi được quãng đường 60km là: 4 × 22000 = 88000 (đồng)
Đáp số: 88 000 đồng.
Chọn C
Câu 7:
Số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 3 là 999.
Số bé nhất có 3 chữ số chia hết cho 3 là 102.
Số số có ba chữ số chia hết cho 3 là:
(999 - 102) : 3 + 1 = 300
Đáp số: 300 số.
Chọn D.
Câu 8:
Quan sát hình vẽ trên ta thấy có: một góc nhọn, một góc tù, và hai góc vuông.
Chọn A
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Đáp số: 1039000.
Câu 4:
Chiều dài hình chữ nhật là: (90 + 22) : 2 = 56(m)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 56 - 22 = 34(m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó là: 56 × 34 = 1904(m2)
Đáp số: 1904m2
Câu 5:
Gọi số đó là với a,b,c,d khác nhau từng đôi một.
Chữ số hàng trăm là chữ số 5, nên b = 5
Mà số đó chia hết cho cả 2 và 5 nên tận cùng của số đó là chữ số 0, tức là: d = 0
Vì nó là số lớn nhất có 4 chữ số nên a = 9 và c = 8
Vậy số đó là: 9580
Đáp số: 9580.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Giá trị của chữ số 1 trong số 51 596 799 là:
A. 10 000 000 B. 1 000 000
C. 100 000 D. 10 000
Câu 2: Số liền trước của số 199 999 là:
A. 200 000 B. 189 999
C. 199 998 D. 199 989
Câu 3: Số gồm sáu trăm triệu, ba mươi sáu nghìn và hai đơn vị được viết là:
A. 600 036 002 B. 600 360 002
C. 600 306 002 D. 60 036 002
Câu 4: Số lớn nhất trong các số 98957; 99362; 104236; 99999 là:
A. 98 957 B. 99 362
C. 99 999 D. 104 236
Câu 5: Trung bình cộng của ba số 63; 25 và 38 là:
A. 126 B. 63 C. 42 D. 45
Câu 6: 78 × 11 =... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 858 B. 718 C. 758 D. 588
Câu 7: Số dư trong phép chia 4325 : 123 là:
A. 2 B. 143 C. 20 D. 35
Câu 8: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 9m2 5dm2 = ...dm2 là:
A. 95 B. 950 C. 9005 D. 905
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Bài 1:
a) Tính giá trị của biểu thức: 68181 - 374 × m với m = 19.
b) Tính bằng cách nhanh nhất: 56 × 236 + 763 × 56 + 56.
Bài 2: Một cửa hàng bán vải, tuần lễ đầu bán được 1042 mét vải, tuần lễ sau bán được 946 mét vải. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ? (Biết mỗi tuần có 7 ngày và cửa hàng bán vải suốt tuần).
Bài 3: Trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng của một thửa ruộng hình chữ nhật là 126m, chiều dài hơn chiều rộng là 34m.
a) Tính nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật đó.
b) Tính diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó.
Bài 4: Có ba kho chứa gạo với khối lượng lần lượt là: 120 tạ, 150 tạ, 210 tạ. Hỏi trung bình mỗi kho chứa được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 5: Cho hình vẽ sau, trong hình vẽ có:
a) Các cặp cạnh vuông góc với nhau là:
b) Các cặp cạnh song song với nhau là:
c) Tất cả có … góc vuông.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 7
I. TRẮC NGHIỆM
1. B |
2. C |
3. A |
4. D |
5. C |
6. A |
7. C |
8. D |
Câu 1:
Chữ số 1 trong số 51 596 799 là chữ số thuộc lớp triệu, trong lớp triệu nó thuộc hàng triệu.
Vậy giá trị của chữ số 1 trong số 51 596 799 là: 1 000 000 (1 triệu)
Chọn B.
Câu 2:
Số liền trước của số 199 999 là số: 199999 - 1 = 199998
Chọn C.
Câu 3:
Trong Số gồm sáu trăm triệu, ba mươi sáu nghìn và hai đơn vị:
+ Chữ số 6 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu
+ Chữ số 3 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
+ Chữ số 6 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
+ Chữ số 2 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.
Vậy Số gồm sáu trăm triệu, ba mươi sáu nghìn và hai đơn vị là: 600 360 002.
Chọn A.
Câu 4:
Trong các số đã cho thì số 104236 là số có 6 chữ số, các số còn lại đều có 5 chữ số.
Vậy số lớn nhất là: 104 236
Chọn D.
Câu 5:
Trung bình cộng của 63; 25 và 38 là: (63 + 25 + 38) : 3 = 42
Đáp số: 42.
Chọn C
Câu 6:
Ta có: 78 × 11 = 858
Chọn A
Câu 7:
Ta có:
4325 : 123 = 35 (dư 20)
Thử lại: 35 × 123 + 20 = 4305 + 20 = 4325
Chọn C.
Câu 8:
Cách giải:
9m2 = 900dm2
9m2 5dm2 = 905dm2
Vậy số cần điền là 905.
Chọn D.
II. TỰ LUẬN
Bài 1:
a) Nếu m = 19 thì 68181 - 374 × m = 68181 - 374 × 19 = 68181 - 7106 = 61075
Vậy giá trị của biểu thức khi m = 19 là: 61075.
b) 56×236+763×56+56=56× 236+763+1
=56×1000
=56000
Bài 2:
2 tuần lễ có số ngày là: 7 × 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
(1042 + 946) : 14 = 142(m)
Đáp số: 142m vải
Bài 3:
a) Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật = Tổng chiều dài và chiều rộng thửa ruộng và bằng: 126 × 2 = 252(m)
b) Chiều dài thửa ruộng là: (252 + 34) : 2 = 143(m)
Chiều rộng thửa ruộng là: 143 - 34 = 109(m)
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là: 143 × 109 = 15587(m2)
Đáp số: a) 252m; b) 15587m2
Bài 4: Phương pháp: Muốn tính trung bình cộng của ba số ta tính tổng ba số đó rồi chia cho 3.
Cách giải:
Trung bình mỗi kho chứa được số ki-lô-gam là: (120 + 150 + 210) : 3 = 160 (tạ)
Đổi 160 tạ = 16000kg
Đáp số: 16000kg.
Bài 5: Phương pháp: Quan sát hình vẽ và đếm xem trong hình vẽ có bao nhiêu góc vuông, chỉ ra các cặp cạnh song song, vuông góc với nhau.
Cách giải:
a) Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB và BC ; BC và CF; AB và AD.
b) Các cặp cạnh song song với nhau là: AB và FC ; AD và BC.
c) Tất cả có 3 góc vuông.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 360000kg = ............. tấn?
A. 36 B. 3600 C. 36000 D. 360000
Câu 2: Một hình vuông có cạnh là 7m. Nếu gấp đôi độ dài cạnh lên 2 lần thì diện tích hình vuông đó là:
A. 19m2 B. 1096m2
C. 1960m2 D. 196m2
Câu 3: Sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài là 105m và chiều rộng 68m. Vậy chu vi sân bóng đá đó là bao nhiêu mét?
A. 173m B. 346m
C. 3570m D. 7140m
Câu 4: Tổng hai số là 45 và hiệu hai số đó là 9 thì số lớn là:
A. 28 B. 36
C. 27 D. 34
Câu 5: Tìm X biết X × 42 = 15792: .
A. 367 B. 376
C. 762 D. 764
Câu 6: Một ô tô cứ đi 15km thì tiêu hao hết 1 lít xăng. Giá 1 lít xăng là 22 000 đồng. Tính số tiền mua xăng để ô tô đó đi được quãng đường dài 60km ?
A. 14055 B. 97385
C. 88000 D. 5622
Câu 7: Có bao nhiêu số có ba chữ số chia hết cho 3?
A. 360 B. 305
C. 330 D. 300
Câu 8: Câu nào nếu đúng các điểm về các góc của hình bên?
A. Một góc nhọn, một góc tù và hai góc vuông
B. Một góc nhọn, một góc tù và một góc vuông
C. Hai góc nhọn và hai góc vuông
D. Một góc nhọn và ba góc vuông
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 229028 + 201332 b) 621245 - 21249
Câu 2: Tìm X:
a) X : 2 - 457 = 6120 b) (X - 827) × 2 = 2484
Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 1039 × 299 - 200 - 1039 + 1039 × 901
Câu 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi 90m, chiều dài hơn chiều rộng 22m. Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó?
Câu 5: Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau. Biết chữ số hàng trăm là chữ số 5, mà số đó vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 8
I. TRẮC NGHIỆM
1. A |
2. D |
3. B |
4. C |
5. B |
6. C |
7. D |
8. A |
Câu 1:
360000kg = 36 tấn.
Chọn A.
Câu 2:
Nếu gấp đôi độ dài cạnh của hình vuông đó ta được hình vuông mới có cạnh là:
7 × 2 = 14(m)
Diện tích của hình vuông mới là:
14 × 14 = 196(m2)
Đáp số: 196m2
Chọn D.
Câu 3:
Chu vi sân bóng đá đó là: (105 + 68) × 2 = 346(m)
Đáp số: 346m
Chọn B.
Câu 4:
Số lớn là: (45 + 9) : 2 = 27
Đáp số: 27.
Chọn C
Câu 5:
X × 42 = 15792
X = 15792 : 42
X = 376
Vậy X = 376.
Chọn B.
Câu 6:
Đi 60km cần số lít xăng là: 60 : 15 = 4 (lít xăng)
Số tiền mua xăng để ô tô đó đi được quãng đường 60km là: 4 × 22000 = 88000 (đồng)
Đáp số: 88 000 đồng.
Chọn C.
Câu 7:
Số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 3 là 999.
Số bé nhất có 3 chữ số chia hết cho 3 là 102.
Số số có ba chữ số chia hết cho 3 là:
(999 - 102) : 3 + 1 = 300
Đáp số: 300 số
Chọn D
Câu 8: Phương pháp: Quan sát hình vẽ, rồi đếm xem có bao nhiêu góc nhọn, bao nhiêu góc vuông.
Cách giải:
Quan sát hình vẽ trên ta thấy có: một góc nhọn, một góc tù, và hai góc vuông.
Chọn A
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Phương pháp: Đặt tính rồi tính.
Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Bước 2: Thực hiện tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Cách giải:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Số ba mươi tám nghìn hai trăm linh bảy viết là:
A. 28 207 B. 38 207
C. 38 270 D. 3 827
Câu 2: Số nào trong các số sau số có chữ số 7 biểu thị cho 7000?
A. 71 012 B. 700 000
C. 17 210 D. 12 070
Câu 3: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 5 tạ 6kg = ............kg là:
A. 56kg B. 560kg
C. 5600kg D. 506kg
Câu 4: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 34m2 = .........cm2 là:
A. 340 000 B. 3 400
C. 34 000 D. 340
Câu 5: Số gồm 2 triệu, 7 chục nghìn, 86 đơn vị được viết là:
A. 27000086 B. 2070086
C. 2070850 D. 270085
Câu 6: Kết quả của phép nhân là :
A. 14055 B. 97385
C. 98385 D. 5622
Câu 7: Trong các số 98; 100; 170; 360; 752; 565 số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 và vừa chia hết cho 5.
A. 360 B. 360; 100; 170
C. 98; 100; 360 D. 752; 100
Câu 8: Tính giá trị của biểu thức với
A. 255 B. 275
C. 245 D. 265
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 455456 + 234348 b) 937120 - 728983
Câu 2: Tìm x, biết:
a) X + 4457 = 4612 b) X - 827 = 2484
Câu 3: Lớp 4A có tất cả 68 học sinh, biết rằng số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 20 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu bạn học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Câu 4: Gia đình bác Minh thu hoạch từ hai thửa ruộng được 67 tạ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 5 tạ thóc. Hỏi trên mỗi thửa ruộng của nhà Bác Minh thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Câu 5: Tính nhanh: 12345 × 17 + 23 × 12345 + 12345 + 12345 × 35 + 12345 × 24
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 9
I. TRẮC NGHIỆM
1. B |
2. C |
3. D |
4. A |
5. B |
6. C |
7. A |
8. B |
Câu 1: Phương pháp: Số ba mươi tám nghìn hai trăm linh bảy viết là: 38 207
Cách giải: Số ba mươi tám nghìn hai trăm linh bảy viết là: 38 207
Chọn B.
Câu 2:
Giá trị của chữ số 7 trong số 71 012 là : 70 000.
Giá trị của chữ số 7 trong số 700 000 là: 700 000.
Giá trị của chữ số 7 trong số 17 210 là: 7 000.
Giá trị của chữ số 7 trong số 12 070 là: 70.
Vậy trong các số chỉ có số 17 210 có chữ số 7 biểu thị cho 7000.
Chọn C
Câu 3:
1 tạ = 100kg, 5 tạ = 500kg
Vậy 5 tạ 6kg = 506kg
Chọn D
Câu 4:
Ta có: 1m2 = 10000cm2 => 34m2 = 340000 cm2
Chọn A
Câu 5:
Số gồm 2 triệu, 7 chục nghìn, 86 đơn vị viết là: 2 070 086
Chọn B
Câu 6:
Kết quả của phép nhân 937 × 105 là : 98385
Chọn C
Câu 7:
Các số chia hết cho cả 2 và 5 có tận cùng là chữ số 0 gồm số: 100, 170, 360
Trong 3 số này số nào chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho cả 2, 3 và 5.
Các số chia hết cho 3 thì có tổng các chữ số chia hết cho 3. Trong 3 số 100, 170, 360 chỉ có 360 là chia hết cho 3.
Vậy số chia hết cho cả 2, 3 và 5 là: 360
Chọn A
Câu 8:
Với n = 15 giá trị của biểu thức 320 - 3 × n là: 320 - 3 × 15 = 320 - 45 = 275.
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Số bạn học sinh nữ là: (68 - 20) : 2 = 24 (học sinh)
Số bạn học sinh nam là: 24 + 20 = 44 (học sinh)
Đáp số: 24 học sinh nữ, 44 học sinh nam.
Câu 4:
Thửa ruộng thứ nhất thu được số tạ thóc là: (67 + 5) : 2 = 36 (tạ)
Thửa ruộng thứ hai thu được số tạ thóc là: 67 - 36 = 31 (tạ)
Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất: 36 tạ thóc, thửa ruộng thứ hai: 31 tạ thóc.
Câu 5:
Ta có:
Đáp số: 1234500.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Số 42 570 300 được đọc là:
A. Bốn trăm hai mươi lăm triệu bảy mươi nghìn ba trăm.
B. Bốn triệu hai trăm năm mươi bảy nghìn hai trăm.
C. Bốn hai triệu năm bảy nghìn ba trăm.
D. Bốn mươi hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.
Câu 2: Năm 2019 thuộc thế kỉ nào?
A. XXI B. XIX
C. XX D. XVIII
Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 1 tấn =…..kg là:
A. 10 B. 100
C. 1000 D. 10000
Câu 4: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 18m2 2dm2 =...dm2 là:
A. 20 B. 1082
C.1802 D. 182
Câu 5: Số gồm 5 triệu, 7 chục nghìn, 6 trăm được viết là:
A. 5070600 B. 5007600
C. 5700600 D. 5706000
Câu 6: Trung bình cộng của ba số 36; 42 và 57 là:
A. 35 B. 305
C. 145 D. 45
Câu 7: Số tự nhiên nào sau đây chia hết cho 2 ; cho 3 và cho 5 :
A. 12 B. 10
C. 15 D. 30
Câu 8: Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi 90m, chiều dài hơn chiều rộng 22m. Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó.
A. 1904m2 B. 1994m2
C. 1940m2 D. 1950m2
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Câu 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 876 × 64 - 876 × 54
Câu 2: Đặt tính rồi tính.
a) 186346 + 247954 b) 456 × 203
Câu 3: Cho tứ giác ABCD:
a) Viết tên các cặp cạnh song song với nhau: …………………………
b) Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau: ………………………….
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức
a) 726485 - 345 × 32 b) 1275 : 25 + 4563
Câu 5: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi phút chảy được 25 lít nước. Vòi thứ hai mỗi phút chảy được 23 lít nước. Hỏi sau 1 giờ 12 phút cả hai vòi chảy vào bể được bao nhiêu lít nước ?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 10
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM
1. D |
2. A |
3. C |
4. C |
5. A |
6. D |
7. D |
8. A |
Câu 1:
Số 42 570 300 được đọc là: Bốn mươi hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.
Chọn D
Câu 2:
Năm 2019 thuộc thế kỉ thứ XXI.
Chọn A.
Câu 3:
1 tấn = 1000kg.
Chọn C.
Câu 4:
18m2 = 1800dm2
1800dm2 + 2dm2 = 1802dm2
Chọn C.
Câu 5:
Số gồm 5 triệu, 7 chục nghìn, 6 trăm được viết là: 5070600.
Đáp số: 5070600
Chọn A.
Câu 6:
Trung bình cộng của ba số 36; 42 và 57 là: (36 + 42 + 57) : 3 = 45
Đáp số: 45
Chọn D
Câu 7:
Vì số đó chia hết cho cả 2 và 5 nên nó phải có tận cùng là 0. Có hai số có tận cùng là 0 đó là 10 và 30.
Số đó chia hết cho 3 nên số đó là : 30
Đáp số: 30
Chọn D
Câu 8:
Chiều dài mảnh vườn là : (90 + 22) : 2 = 56 (m)
Chiều rộng mảnh vườn là : (90 - 22) : 2 = 34(m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là : 56 × 34 = 1904(m2)
Đáp số: 1904m2
Chọn A
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Câu 1:
Ta có:
Câu 2:
Câu 3:
a) Các cặp cạnh song song với nhau là: AB và DC
b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB và AD, AD và DC
Câu 4:
Câu 5:
Đổi: 1 giờ 12 phút = 72 phút
Mỗi phút cả hai vòi chảy được số lít nước vào bể là :
23 + 25 = 48 (lít)
Sau 1 giờ 12 phút cả hai vòi chảy vào bể được số lít nước là :
72 + 48 = 3456 (lít)
Đáp số : 3456 lít nước.
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Bộ đề thi năm học 2023-2024 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)