Kiến thức trọng tâm Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN



Kiến thức trọng tâm Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 12 để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 12.

A. Lý thuyết bài học

I. GEN

1. Khái niệm

- Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlitpeptit hay phân tử ARN.

Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc

Vùng điều hoà
Vùng mã hoá
Vùng kết thúc
- Nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc - Có trình tự Nucleotit đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể hận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đồng thời là trình tự điều hoà. - Nằm ở giữa gen - Mang thông tin mã hoá các axit amin - Vùng mã hoá ở gen của sinh vật nhân sơ là vùng mã hoá liên tục (gen không phân mảnh), ở sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit min với các đoạn không mã hoá axit amin (gen phân mảnh) - Nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc - Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

II. MÃ DI TRUYỀN

Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN

1. Vị trí

Trong nhân tế bào, ở kì trung gian.

2. Thành phần tham gia

- ADN mạch khuôn

- Nguyên liệu môi trường: 4 loại nuclêôtit A, T, G, X.

- Enzyme

Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

- Năng lượng ATP

3. Nguyên tắc

- Nguyên tắc bán bảo tồn

- Nguyên tắc bổ sung

- Nguyên tắc khuôn mẫu

4. Diễn biến

Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN

– Nhờ các Enzim tháo xoắn 2 mạch đơn của ADN tách dần. (Chạc chữ Y)

Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới

– Enzim ADN-polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn mẫu (nguyên tắc khuôn mẫu) tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.

– Trên mạch khuôn 3’-5’ mạch bổ sung tổng hợp liên tục, trên mạch khuôn 5’-3’ mạch bổ sung tổng hợp ngắt quãng (đoạn Okazaki), sau nói lại nhờ Enzim nối.

Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành

– Giống nhau, giống ADN mẹ.

– Mỗi ADN con đều có một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường, mạch còn lại là của ADN mẹ (nguyên tắc bán bảo tồn)

⇒ Kết luận

Quá trình nhân đôi ADN dựa trên 2 nguyên tắc là nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn đảm bảo từ 1 ADN ban đầu sau 1 lần nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống hệt nhau và giống hệt ADN mẹ.

B. Câu hỏi trắc nghiệm

A/ BÀI TẬP LÝ THUYẾT VỀ GEN VÀ MÃ DI TRUYỀN

Câu 1: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:

  1. Anticodon.
  2. Gen.
  3. Mã di truyền.
  4. Codon.

Đáp án:

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là gen.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Gen là một đoạn của phân tử ADN

  1. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.
  2. mang thông tin di truyền của các loài.
  3. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
  4. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.

Đáp án:

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là gen.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Gen là một đoạn ADN mang thông tin di truyền mã hóa cho một sản phẩm xác định là

  1. Một phân tử protein
  2. Một phân tử mARN
  3. Một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN
  4. Một phân tử protein hay 1 phân tử ARN

Đáp án:

Gen là một đoạn ADN mang thông tin di truyền mã hóa cho một sản phẩm xác định là một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại nào:

  1. Guanin(G).
  2. Uraxin(U).
  3. Ađênin(A).
  4. Timin(T).

Đáp án:

Các loại nucleotit tham gia cấu tạo nên ADN là A, T, G, X.

U là đơn phân cấu tạo nên ARN không phải đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: ADN không được cấu tạo từ các loại nuclêôtit nào:

  1. A, T, G, X.
  2. G, X
  3. A, U, G, X.
  4. A, T

Đáp án:

Các loại nucleotit tham gia cấu tạo nên ADN là A, T, G, X.

U là đơn phân cấu tạo nên ARN không phải đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Timin là nucleotit cấu tạo nên phân tử nào sau đây:

  1. ADN
  2. mARN
  3. ARN 
  4. Protein

Đáp án:

Timin là đơn phân của ADN

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là 3’AGXTTAGXA5’. Trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn Gen trên là:

  1. 3’TXGAATXGT5’
  2. 5’AGXTTAGXA3’
  3. 5’TXGAATXGT3’
  4. 5’UXGAAUXGU3’

Đáp án:

Theo nguyên tắc bổ sung, ta có:

Mạch gốc:                          3’AGXTTAGXA5’

Mạch bổ sung:                   5’TXGAATXGT3’

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là

  1. 5'...TTTGTTAXXXXT...3'.  
  2. 5'...GTTGAAAXXXXT...3'.
  3. 5'...AAAGTTAXXGGT...3'.  
  4. 5'...GGXXAATGGGGA...3'.

Đáp án:

Theo nguyên tắc bổ sung, ta có:

Mạch gốc: 3'...AAAXAATGGGGA...5'.

Mạch bổ sung: 5'...TTTGTTAXXXXT...3'.  

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Mạch thứ nhất của gen có trình tự nuclêôtít là 3’AAAXXAGGGTGX 5’. Tỉ lệBài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADNở mạch thứ 2 của gen là?

  1. 1/4
  2. 1
  3. 1/2
  4. 2

Đáp án:

Tỉ lệBài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADNở đoạn mạch thứ nhất là: 8/4

Do A liên kết với T và G liên kết với X → A1 = T2, T1 = A2, G1 = X2, X1 = G2

→ Tỉ lệ ở đoạn mạch thứ 2 là 4/8 = 1/2

Đáp án cần chọn là: C

Chú ýTỷ lệBài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADNở mạch bổ sung bằng nghịch đảo của mạch gốc và ngược lại.

Câu 10: Người ta sử dụng 1 chuỗi polinucleotit có tỉ lệ (A+G)/(T+X)=4 để tổng hợp một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chuỗi polinucleotit này.Trong tổng số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp có số loại (T+X) chiếm:

  1. 4/5
  2. 1/5      
  3. 1/4
  4. 3/4

Đáp án:

Chuỗi polinucleotit mạch gốc = 4

Chuỗi polinucleotit bổ sung 1/4

→ T + X = 80%, A + G = 20%.  Vậy tỷ lệ T+X chiếm 4/5

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:X:G = 4:2:2:1. Tỉ lệ (A+T)/(X+G) của gen là:

  1. 3
  2. 2
  3. 4
  4. 1

Đáp án:

Tỷ lệ (A+T)/(X+G) =Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN=2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Người ta sử dụng một chuỗi polinucleotit có (T+X) / (A+G) = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các loại nucleotit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:

  1. A+G = 20%, T+X = 80%
  2. A+G = 25%, T+X = 75%
  3. A+G = 80%; T+X = 20%
  4. A + G =75%, T+X =25%

Đáp án:

Chuỗi polinu làm khung cóBài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN= 0,25

Theo nguyên tắc bổ sung A-T, G-X

Vậy chuỗi polinu được tổng hợp có:Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN= 0,25

→ A+G = 20%

    T+X = 80%

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về gen cấu trúc:

  1. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin là các đoạn không mã hóa axit amin. 
  2. Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm ba vùng trình tự nucleotit: vùng điều hoà, vùng mã hóa, vùng kết thúc. 
  3. Gen không phân mảnh là các gen có vùng  mã hóa liên tục, không chứa các đoạn không mã hóa axit (intron). 
  4. Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. 

Đáp án:

D sai,vì vùng điều hoà của gen nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về gen cấu trúc:

  1. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục.
  2. Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm ba vùng trình tự nucleotit: vùng điều hoà, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
  3. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa không liên tục.
  4. Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

Đáp án:

C sai. Vì Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa liên tục.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Gen phân mảnh có đặc tính là:

  1. Chia thành nhiều mảnh, mỗi mảnh một nơi.
  2. Gồm các nuclêôtit không nối liên tục.
  3. Đoạn mã hóa xen lẫn các đoạn không mã hóa.
  4. Do các đoạn Okazaki gắn lại.

Đáp án:

Gen phân mảnh:gồm các đoạn mã hóa axit amin (exon) xen lẫn các đoạn không mã hóa axit amin (intron).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Đặc trưng của gen phân mảnh là:

  1. Tồn tại ở các nơi khác nhau trong tế bào.
  2. Gồm các vùng mã hóa không liên tục.
  3. Gồm nhiều đoạn nhỏ.
  4. Do các đoạn Okazaki gắn lại.

Đáp án:

Gen phân mảnh: gồm các đoạn mã hóa axit amin (exon) xen lẫn các đoạn không mã hóa axit amin (intron).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Đoạn chứa thông tin mã hóa axit amin của gen ở tế bào nhân thực gọi là:

  1. Nuclêôtit
  2. Exon
  3. Codon
  4. Intron

Đáp án: Nuclêôtit là đơn phân của gen (hay ADN).

Exon là đoạn mã hóa axit amin.

Codon là bộ ba mã hóa trên mARN.

Intron là các đoạn không mã hóa axit amin. 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Đoạn không chứa thông tin mã hóa axit amin của gen ở tế bào nhân thực gọi là:

  1. Nuclêôtit
  2. Exon
  3. Codon
  4. Intron

Đáp án:

Nuclêôtit là đơn phân của gen (hay ADN).

Exon là đoạn mã hóa axit amin.

Codon là bộ ba mã hóa trên mARN.

Intron là các đoạn không mã hóa axit amin

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh

  1. Vi khuẩn lam
  2. Nấm men
  3. Xạ khuẩn
  4. E.Coli

Đáp án:

Gen phân mảnh có ở sinh vật nhân thực, trong 4 loài sinh vật trên thì nấm men là sinh vật nhân thực, A, C, D đều là sinh vật nhân sơ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh

  1. Virut
  2. Thực vật
  3. Xạ khuẩn
  4. E.Coli

Đáp án: 

Gen phân mảnh có ở sinh vật nhân thực, trong 4 loài sinh vật trên thì thực vật là sinh vật nhân thực, C, D đều là sinh vật nhân sơ. Virut là dạng sống, chưa có cấu tạo tế bào.

Đáp án cần chọn là: B

B/ CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ GEN

Câu 1: Một gen có chiều dài L, đâu là công thức thể hiện liên hệ giữa chiều dài gen và tổng số nuclêôtit của gen:

  1. L = N×2
  2. L =Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN×2
  3. L = N×3,4×2
  4. L =Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN×3,4

Đáp án:

- Công thức tính chiều dài gen là : L=Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN×3,4 (Å)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Một gen có tổng số nuclêôtit là N, đâu là công thức thể hiện liên hệ giữa chiều dài gen và tổng số nuclêôtit của gen:

  1. L=N×2
  2. L=Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN ×2
  3. L=N×3,4×2
  4. L=Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN ×3,4

Đáp án:

- Công thức tính chiều dài gen là : L=Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN×3,4 (Å)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Một gen có chiều dài L, đâu là công thức tính tổng số nuclêôtit của gen:

  1. N=L×2
  2. N=Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN×2
  3. N=L×3,4×2
  4. N=Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN×3,4

Đáp án:

- Công thức tính chiều dài gen là : L=Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN×3,4 (Å)

→ Công thức tính tổng số nucleotide N từ chiều dài của gen là N=Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN×2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Một gen có chiều dài L, công thức nào có thể tính được tổng số nuclêôtit của gen:

  1. N=L:2
  2. N=Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN:2
  3. N=L×3,4:2
  4. N=Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN×2

Đáp án:

- Công thức tính chiều dài gen là : L=Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN×3,4 (Å)

→ Công thức tính tổng số nucleotide N từ chiều dài của gen là N=Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN×2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Một gen có chiều dài 5100Å có tổng số nuclêôtit là

  1. 3000
  2. 3600
  3. 2400
  4. 4200

Đáp án:

Gen có chiều dài là 5100 Å thì số lượng nucleotit trong gen sẽ là : 5100 : 3,4 × 2 = 3000 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Một gen có chiều dài 4080 Å có tổng số nuclêôtit là

  1. 3000
  2. 3600
  3. 2400
  4. 4200

Đáp án:

Gen có chiều dài là 4080 Å thì số lượng nucleotit trong gen sẽ là : 4080 : 3,4 × 2 = 2400

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20%T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 910. Chiều dài của gen (được tính bằng nanomet) là:

  1. 4420
  2. 884
  3. 442
  4. 8840

Đáp án:

Số nucleotide loại G là: G = G+ X= 910

Tỉ lệ số nucleotide loại A là: %A = %T = ( 10% + 20%) : 2 = 15%

Tỉ lệ số nucleotide loại G là: %G = %X = 50% - 15% = 35%

Tổng số nucleotide: N = 910 : 35 × 100 = 2600

Chiều dài của gen là: L = 2600 : 2 × 3,4 = 4420 (Å) = 442 (nm)

Đáp án cần chọn là: C

Chú ý

Tỷ lệ % số nuclêôtit loại A trên một mạch là coi mạch đơn đó là 100%, do vậy %A = (%A1 + %T1)/2

Câu 8: Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20% T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 1820. Chiều dài của gen (được tính bằng nanomet) là:

  1. 4420
  2. 884
  3. 442
  4. 8840

Đáp án:

Số nucleotide loại G là : G = G2 + X2 = 1820

Tỉ lệ số nucleotide loại A là : %A = %T = (10% + 20%) : 2 = 15%

Tỉ lệ số nucleotide loại G là : %G = %X = 50% - 15% = 35%

Tổng số nucleotide : N = 1820 : 35 * 100 = 5200

Chiều dài của gen là : L = 5200: 2 * 3,4 = 8840 Å = 884 nm

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

Tỷ lệ % số nuclêôtit loại A trên một mạch là coi mạch đơn đó là 100%, do vậy %A = (%A1 + %T1)/2

Câu 9: Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa X với A bằng 10% và giữa G với X bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có G = 300 nuclêôtit và hiệu số giữa A với G bằng 10% số nuclêôtit của mạch. Chiều dài của gen bằng

  1. 2550 µm
  2. 0,255 µm
  3. 0,51 µm
  4. 5100 µm

Đáp án:

Gọi số nuclêôtit trên 1 mạch là Y

Mạch 1: X1 – A1 = 10% số nu của mạch = 0,1Y (1)

              G1 – X1 = 0,2Y

Mạch 2: G2 = 300

              A2 – G2 = 10% số nuclêôtit của mạch = 0,1Y

Theo nguyên tắc bổ sung: A2 = T1 và G2 = X1

→ Vậy X1 = 300 và T1 – X= 0,1Y (2)

Từ (1) và (2), ta có

T1 – A1 = 0,2Y = G1 – X1

T1 + X1 = A1 + G1

Mà Y = A1 + T1 + G1 + X1

Vậy ta có T1 + X1 = 0,5Y (3)

Từ (2) và (3), ta có X1 = 0,2Y

Mà X1 = 300

→ Vậy Y = 1500

→ Mỗi mạch của gen có 1500 nuclêôtit

→ Chiều dài gen : 1500 x 3,4 = 5100 (Å) = 0,51 µm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Một gen có số nuclêôtit N, đâu là công thức thể hiện tính khối lượng trung bình của gen từ tổng số nuclêôtit của gen:

  1. N=M×300
  2. M=N/2×300
  3. M=N×300
  4. M=N/300

Đáp án:

- Công thức tính khối lượng trung bình của gen là: M=N×300 (đvC)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Công thức liên hệ giữa khối lượng trung bình của gen và tổng số nuclêôtit của gen là:

  1. N=M×300
  2. M=N×2×300
  3. M=N×300
  4. M=N/300

Đáp án:

- Công thức tính khối lượng trung bình của gen là: M=N×300 (đvC)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Biết khối lượng trung bình của một gen, muốn tính tổng số nuclêôtit của gen, ta dùng công thức nào?

  1. N=M×300
  2. N=M/2×300
  3. M=N×300
  4. N=M/300

Đáp án:

- Công thức tính khối lượng trung bình của gen là : M=N×300 (đvC)

→ Tổng số nuclêôtit của gen là: N=M/300

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Tính tổng số nuclêôtit của gen nếu biết được khối lượng của gen, ta dùng công thức nào?

  1. N=M×300
  2. N=M×2×300
  3. M=N:300
  4. N=M/300

Đáp án:

- Công thức tính khối lượng trung bình của gen là : M=N×300 (đvC)

→ Tổng số nuclêôtit của gen là: N=M/300

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Một mạch của gen có khối lượng bằng 6,3.106 đvC, số nuclêôtit của gen nói trên là:

  1. 2100
  2. 4200
  3. 21000
  4. 42000

Đáp án:

Số nucleotide trên một mạch của gen là : 6,3.106 : 300 = 21000 nucleotide

Số nucleotide của gen là : N = 21000 × 2 = 42000 nucleotide

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Một mạch của gen có khối lượng bằng 3,15.105 đvC, số nuclêôtit của gen nói trên là:

  1. 2100
  2. 4200
  3. 21000
  4. 42000

Đáp án:

Số nucleotide trên một mạch của gen là : 3,15.105 : 300 = 1050 nucleotide

Số nucleotide của gen là : N = 1050 x 2 = 2100 nucleotide

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Các nuclêôtit trên hai mạch của gen liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung thì khẳng định nào sau đây sai?

  1. A = T
  2. G1= X2
  3. A1+T1 = G2+X2
  4. A + G = N/2

Đáp án:

Do A liên kết với T, G liên kết với X → Trong gen A = T → A đúng

A mạch này bằng T mạch kia, G mạch này bằng X mạch kia → G1= X→ B đúng

C sai vì A1+T1 = A2+T2 ≠ G2+X2

D đúng vì A + G = A1+ A2+G1 + G2 = A1+ T1+G1 + X1 = N/2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Các nuclêôtit trên hai mạch của gen liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung thì khẳng định nào sau đây đúng?

  1. A = G
  2. G1= X1
  3. A1+A2 = T1+T2
  4. G + X = 50%N

Đáp án:

Do A liên kết với T, G liên kết với X → Trong gen A = G → A sai

A mạch này bằng T mạch kia, G mạch này bằng X mạch kia → G1= X2 → B sai

C đúng vì A1+A2 = T1+T2

D sai vì A + G = A1+ A2+G1 + G2 = A1+ T1+G1 + X1 = N/2 (≠ G + X)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả:

  1. A/T=G/X
  2. A + T = G + X
  3. A = G; T = X
  4. A = X; G = T

Đáp án:

B sai vì A+G = T+X

C sai vì A=T ≠ G

D sai vì A=T ≠ X

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Khẳng định %A = %T, % A + %G = 50%N luôn đúng trong trường hợp nào sau đây?

  1. ADN mạch vòng
  2. ADN mạch kép
  3. ADN mạch thẳng
  4. ADN mạch đơn

Đáp án:

% A + %G = 50%N đúng khi ADN là mạch kép

B đúng

A, C sai, vì không khẳng định được ADN ở các trường hợp này là đơn hay kép.

D sai, ADN đơn có 1 mạch, không theo NTBS nên không khẳng định được %A = %T, %A + %T = 50%N.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Khẳng định A +G = T + X luôn đúng trong trường hợp nào sau đây?

  1. ADN mạch vòng
  2. ADN mạch thẳng
  3. ADN mạch kép
  4. ADN mạch đơn

Đáp án:

% A + %G = %T + %X = 50%N đúng khi ADN là mạch kép

C đúng

A, B sai, vì không khẳng định được ADN ở các trường hợp này là đơn hay kép.

D sai, ADN đơn có 1 mạch, không theo NTBS nên không khẳng định được %A = %T, %A + %T = 50%N.

Đáp án cần chọn là: C

C/ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN

Câu 1: Trong tế bào, đâu là sự nhân đôi của ADN?

  1. ADN → ARN. 
  2. ADN → ADN.
  3. ADN → Prôtêin .
  4. ARN→ ADN. 

Đáp án:

Nhân đôi ADN là quá trình tạo ra hai phân tử ADN con có cấu trúc giống hệt phân tử ADN mẹ ban đầu. 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Nhân đôi của ADN là quá trình tạo ra phân tử?

  1. ARN.       
  2. ADN.
  3. Prôtêin .
  4. Enzim. 

Đáp án:

Nhân đôi ADN là quá trình tạo ra hai phân tử ADN con có cấu trúc giống hệt phân tử ADN mẹ ban đầu. 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Trong tế bào động vật, sự nhân đôi của ADN xảy ra ở

  1. Lục lạp, nhân, trung thể.      
  2. Ti thể, nhân, lục lạp.
  3. Nhân, trung thể.
  4. Nhân, ti thể. 

Đáp án:

Trong tế bào động vật, sự nhân đôi của ADN xảy ra ở nhân và ti thể.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN diễn ra ở:

  1. Kì trước    
  2. Pha G1 
  3. Pha S            
  4. Pha G2

Đáp án:

Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN diễn ra ở Pha S của tế bào, trước khi tế bào phân chia.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Ở sinh vật nhân thực, trong chu kì tế bào, sự nhân đôi ADN xảy ra ở

  1. kỳ giữa. 
  2. kỳ đầu.  
  3. kỳ trung gian.  
  4. kỳ sau.

Đáp án:

Ở sinh vật nhân thực, trong chu kì tế bào, sự nhân đôi ADN xảy ra ở kỳ trung gian.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

  1. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
  2. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
  3. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
  4. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.

Đáp án:

Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Nguyên tắc bán bảo tồn  được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là:

  1. Trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là từ ADN mẹ và một mạch mới tổng hợp.
  2. Trong mỗi phân tử ADN con thì có sự xen kẽ giữa các đoạn của ADN mẹ với các đoạn mới tổng hợp.
  3. Trong mỗi phân tử ADN con thì một nửa phân tử ADN mẹ nối với một nửa phân tử ADN mới tổng hợp.
  4. Trong 2 phân tử ADN con thì một phân tử là từ ADN mẹ và một phân tử mới tổng hợp.

Đáp án:

Nguyên tắc bán bảo tồn  được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là: Trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là từ ADN mẹ và một mạch mới tổng hợp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc

  1. trong phân tử ADN con có một mạch của mẹ và một mạch mới được tổng hợp
  2. mạch mới được tổng hợp theo mạch khuôn của mẹ
  3. bổ sung; bán bảo toàn
  4. một mạch tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gián đoạn

Đáp án:

Quá trình tự nhân đôi của AND diễn ra theo nguyên tắc là: bổ sung và bán bảo toàn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, thứ tự tác động của các enzym là:

  1. Gyraza → ADN polimeraza → ligaza → ARN polimeraza.
  2. Gyraza → ARN polimeraza → ADN polimeraza → ligaza.
  3. Gyraza → ADN polimeraza → ARN polimeraza → ligaza.
  4. Gyraza → ligaza → ARN polimeraza → ADN polimeraza.

Đáp án:

Gyraza - enzym tháo xoắn

ARN polimeraza – enzym tổng hợp mồi

ADN polimeraza – enzym tổng hợp chuỗi

Ligaza – enzym nối

Thứ tự tác động của các enzym là: Gyraza → ARN polimeraza → ADN polimeraza → ligaza

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, thứ tự tác động của các enzym là:

  1. ADN polimeraza → gyraza → ligaza → ARN polimeraza.
  2. Gyraza → ADN polimeraza → ARN polimeraza → ligaza.
  3. Gyraza → ARN polimeraza → ADN polimeraza → ligaza.
  4. ARN polimeraza → gyraza → ligaza → ADN polimeraza.

Đáp án:

Gyraza - enzym tháo xoắn

ARN polimeraza – enzym tổng hợp mồi

ADN polimeraza – enzym tổng hợp chuỗi

Ligaza – enzym nối

Thứ tự tác động của các enzym là: Gyraza → ARN polimeraza → ADN polimeraza → ligaza

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là

  1. Bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
  2. Nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
  3. Tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
  4. Tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.

Đáp án:

Enzim ADN pôlimeraza có vai trò tổng hợp mạch mới cho ADN

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi là đúng?

  1. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác.
  2. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.
  3. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.
  4. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc

Đáp án:

Enzim ADN pôlimeraza có vai trò tổng hợp mạch mới cho ADN

Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Enzim chính tham gia nhân đôi ADN gây ra hiện tượng một mạch mới được tổng hợp liên tục còn mạch thứ hai được tổng hợp thành từng đoạn Okazaki là:

  1. Enzim ARN pôlimeraza
  2. Enzim gyraza
  3. Enzim ADN pôlimeraza
  4. Enzim ligaza

Đáp án:

Enzim ADN pôlimeraza có vai trò tổng hợp mạch mới cho ADN liên tục ở một mạch và gián đoạn ở mạch kia.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Chọn nội dung đúng khi nói về vai trò của enzim ADN- polimeraza trong nhân đôi ADN ?

  1. Enzim ADN- polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5'- 3' nên trên mạch khuôn 3'-5' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục
  2. Enzim ADN- polimeraza có vai trò tháo xoắn phân tử ADN tạo chạc chữ Y
  3. Enzim ADN- polimeraza có tác dụng nối các đọan Okazaki lại với nhau tạo thành ADN mới
  4. Enzim ADN- polimeraza chỉ  tổng hợp mạch mới theo chiều 3'-5' nên trên mạch khuôn 5'- 3' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục

Đáp án:

Vai trò của enzyme DNA-polimerase trong nhân đôi DNA là enzyme DNA-polimerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5'- 3' nên trên mạch khuôn 3'-5' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục.

B sai, tháo xoắn phân tử ADN là enzyme DNA-helicase, protein gắn với chuỗi đơn (SSB), DNA gyrase

C sai, enzyme nối các đoạn Okazaki lại với nhau là DNA-ligase

D sai về chiều tổng hợp mạch mới

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - pôlimeraza có chức năng

  1. nối các đoạn Okazaki với nhau
  2. tháo xoắn phân tử ADN
  3. nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi
  4. tổng hợp đoạn mồi với trình tự nuclêôtit có nhóm 3' - OH tự do

Đáp án:

Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - pôlimeraza có chức năng tổng hợp đoạn mồi với trình tự nuclêôtit có nhóm 3' - OH tự do.

Vì ADN polimerase chỉ lắp ráp các nuclêôtit vào đầu 3’OH nên cần có đoạn mồi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành theo chiều:

  1. cùng chiều tháo xoắn của ADN
  2. 3' đến 5'
  3. 5' đến 3'
  4. cùng chiều với mạch khuôn

Đáp án:

Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành theo chiều 5’ đến 3’

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Khi ADN tự nhân đôi, đoạn Okazaki là:

  1. Các đoạn êxôn của gen không phân mảnh.
  2. Các đoạn intrôn của gen phân mảnh
  3. Đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch 5’—>3’ của gen.
  4. Đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch 3’—>5’ của gen.

Đáp án:

Khi ADN tự nhân đôi, đoạn Okazaki là Đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch 5’—>3’ của gen.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza nối các đoạn nào lại với nhau?

  1. Exon
  2. Okazaki
  3. Intron
  4. Mồi

Đáp án:

Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau bằng enzyme nối ADN ligase

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là

  1. ADN ligaza
  2. ADN giraza
  3. ADN pôlimeraza
  4. Hêlicaza

Đáp án:

Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzimADN ligaza.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Trong các enzim được tế bào sử dụng trong cơ chế di truyền ở cấp phân tử, loại enzim nào sau đây có khả năng liên kết 2 đoạn polinuclêôtit lại với nhau?

  1. Enzim tháo xoắn
  2. ARN polimeraza
  3. ADN polimeraza
  4. Ligaza

Đáp án:

Enzim nối 2 đoạn polynuclêôtit là enzim ligaza.

Đáp án cần chọn là: D

D/ CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN

Câu 1: Một phân tử ADN “mẹ” tự nhân đôi k lần liên tiếp thì số ADN “con, cháu” có thể là:

  1. k.
  2. 2k.
  3. 2k.
  4. k2.

Đáp án:

Công thức tính số ADN con tạo ra sau k lần nhân đôi là 2k

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Một phân tử ADN “mẹ” tự nhân đôi n lần liên tiếp thì số ADN con được tạo ra là:

  1. n.
  2. n2
  3. 2n.
  4. 2n

Đáp án:

Công thức tính số ADN con tạo ra sau k lần nhân đôi là 2n

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Một phân tử ADN “mẹ” tự sao 3 lần liên tiếp thì số phân tử ADN được tạo ra là:

  1. 6
  2. 7
  3. 8
  4. 9

Đáp án:

Công thức tính số ADN con tạo ra sau k lần nhân đôi là 2k = 23 = 8

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Một phân tử ADN “mẹ” tự sao 5 lần liên tiếp thì số phân tử ADN được tạo ra là:

  1. 23.
  2. 10.
  3. 32.
  4. 16.

Đáp án:

Công thức tính số ADN con tạo ra sau k lần nhân đôi là 2k = 25 = 32

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Cho 4 phân tử ADN “mẹ” tự sao k lần liên tiếp thì số phân tử ADN được tạo ra là

  1. 2k
  2. 2k/4
  3. 4.2k
  4. k.24

Đáp án:

Công thức tính số ADN con tạo ra sau k lần nhân đôi từ 4 phân tử ban đầu là 4.2k

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Cho 3 phân tử ADN “mẹ” tự sao k lần liên tiếp thì số phân tử ADN được tạo ra là:

  1. 3k.
  2. 3.2k.
  3. 2k/3.
  4. k.23.

Đáp án:

Công thức tính số ADN con tạo ra sau k lần nhân đôi từ 3 phân tử ban đầu là 3.2k

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Một phân tử ADN sau k lần nhân đôi thì số chuỗi polinucleotit có nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường được tổng hợp là:

  1. 2 . (2k -1).
  2. 2. (2k – 1)
  3. 2k – 1
  4. 2. 2k

Đáp án:

Một phân tử ADN sau k lần nhân đôi thì số chuỗi polinucleotit có nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường được tổng hợp là: 2. (2k – 1)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Hai phân tử ADN sau k lần nhân đôi thì số chuỗi polinucleotit có nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường được tổng hợp là:

  1. 2 . 2 . (2k -1).
  2. 2. 2. (2k – 1)
  3. 2. 2k – 1
  4. 2. 2k

Đáp án:

Hai phân tử ADN sau k lần nhân đôi thì số chuỗi polinucleotit có nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường được tổng hợp là: 2. 2. (2k – 1)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Có một số phân tử ADN thực hiện tái bản 5 lần. nếu môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tổng hợp 62 mạch polinucleotit mới thì số phân tử ADN đã tham gia quá trình tái bản nói trên là:

  1. 2
  2. 3
  3. 1
  4. 4

Đáp án:

Gọi số phân tử tham gia tái bản là x

Sau 5 lần tái bản tạo ra: x.25 phân tử con

Số mạch polinu tổng hợp từ môi trường là x.25.2 – x.2 = 2x.(25 – 1) = 62

Giải ra, x = 1

Đáp án cần chọn là: C

Chú ý

Công thức tính số polinucleotit tổng hợp từ môi trường từ x phân tử ADN ban đầu sau k lần tái bản là 2. x. (2k – 1)

Câu 10: Có một số phân tử ADN thực hiện tái bản 3 lần. Nếu môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tổng hợp 42 mạch polinucleotit mới thì số phân tử ADN đã tham gia quá trình tái bản nói trên là:

  1. 2
  2. 3
  3. 1
  4. 4

Đáp án:

Gọi số phân tử tham gia tái bản là x

Sau 3 lần tái bản tạo ra: x.2phân tử con

Số mạch polinu tổng hợp từ môi trường là x.23.2 – x.2 = 2x. (23 – 1) = 42

Giải ra, x = 3

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

Công thức tính số polinucleotit tổng hợp từ môi trường từ x phân tử ADN ban đầu sau k lần tái bản là 2. x. (2k – 1)

Câu 11: Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.

  1. 15
  2. 14
  3. 13
  4. 16

Đáp án:

1 phân tử ADN tạo ra 30 mạch pôlinuclêôtit mới, cùng với 2 mạch của ADN ban đầu

→ Số ADN được tạo thành là (30 + 2)/2 = 16

1 phân tử ADN ban đầu nhân đôi bao nhiêu lần cũng luôn tạo ra chỉ hai ADN chứa mạch pôlinuclêôtit cũ.

→ Số phân tử ADN cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường là 16 – 2 = 14

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 34 mạch pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.

  1. 15.
  2. 14
  3. 13
  4. 16

Đáp án:

1 phân tử ADN tạo ra 34 mạch pôlinuclêôtit mới, cùng với 2 mạch của ADN ban đầu

→ Số ADN được tạo thành là (34 + 2)/2 = 18

1 phân tử ADN ban đầu nhân đôi bao nhiêu lần cũng luôn tạo ra chỉ hai ADN chứa mạch pôlinuclêôtit cũ.

→ Số phân tử ADN cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường là 18 – 2 = 16

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Ở một sinh vật nhân thực, xét 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Hỏi mỗi phân tử ADN ban đầu đã nhân đôi mấy lần?

  1. 3
  2. 5
  3. 4
  4. 6

Đáp án:

Số mạch đơn sau một số lần nhân đôi là: 180+12 = 192 mạch.

Ta có số lần nhân đôi là 6×2×2k=192→k=46×2×2k=192→k=4

Đáp án cần chọn là: C

Chú ý

Công thức tính số mạch con tạo ra từ n ADN mẹ sau k lần nhân đôi là: n . 2. 2k

Câu 14: Ở một sinh vật nhân thực, xét 7 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 434 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Hỏi mỗi phân tử ADN ban đầu đã nhân đôi mấy lần?

  1. 3
  2. 5
  3. 4
  4. 6

Đáp án:

Số mạch đơn sau một số lần nhân đôi là: 434 + 7.2 = 448 mạch.

Ta có số lần nhân đôi là 7×2×2k=448→k=57×2×2k=448→k=5

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

Công thức tính số mạch polinuclêôtit tạo ra từ n ADN mẹ sau k lần nhân đôi là: n . 2. 2k

Câu 15: Hai gen M và N đều có cấu trúc mạch kép, tự nhân đôi một số lần liên tiếp tạo ra một số gen con. Số mạch đơn được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường trong các gen con là 44. Số lần tự nhân đôi của các gen M, N lần lượt là:

  1. 3 và 4 hoặc 4 và 3
  2. 4 và 5 hoặc 5 và 4
  3. 2 và 5 hoặc 5 và 2
  4. 2 và 4 hoặc 4 và 2

Đáp án:

Số mạch trong hai gen M và N là: 44 + 2 + 2 = 48 mạch đơn

Số gen con được tạo ra từ hai gen M và N là: 48 : 2 = 24

Gọi x là số lần nhân đôi của M và y là số lần nhân đôi của N thì ta có:

2 + 2y = 24 => x = 4 và y = 3 hoặc x = 3 và y = 4

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau tạo ra các phân tử ADN con, trong các phân tử ADN con đó có 112 mạch polinucleotit được xây dựng hoàn toàn từ các nguyên liệu của môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:

  1. 5
  2. 4
  3. 6
  4. 3

Đáp án:

Gọi n là số lần nhân đôi của các ADN.

Ta có 8×2×(2n -1) = 112

→ n=3

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Số phân tử ADN còn chứa N15 là:

  1. 16
  2. 5
  3. 32
  4. 10

Đáp án:

Ban đầu có n phân tử chỉ chứa N15

Chuyển sang môi trường N14, nhân đôi 5 lần

→ tạo ra n.25 = 512 phân tử ADN

→ n = 16

Theo qui tắc bán bảo toàn

→ 16 phân tử chỉ chứa N15 tạo ra 32 phân tử chứa 1 mạch N14, 1 mạch N15. Và 480 phân tử chỉ chứa N14

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Hai phân tử ADN chứa đoạn N15 có đánh dấu phóng xạ. Trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3 lần, ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N14. Số phân tử ADN con chứa N15 chiếm tỷ lệ:

  1. 8,33%
  2. 75%
  3. 12,5%
  4. 16,7%

Đáp án:

Số phân tử ADN được tạo ra từ sự nhân đôi của 2 phân tử ADN ban đầu là: 23+2= 24 phân tử.

Trong các phân tử ADN con có 1 mạch của phân tử ADN mẹ, một mạch được tổng hợp mới, số mạch có N15 là 2.2 = 4; vậy có 4 phân tử ADN con chứa N15 và chiếm tỷ lệ là: 4/24 =16,7%

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Ba gen chứa N15 cùng nhân đôi một số lần như nhau trong môi trường chứa N14 tạo ra 90 chuỗi polinuclêôtit chứa N14. Số lần nhân đôi của mỗi gen là:

  1. 4
  2. 6
  3. 7
  4. 5

Đáp án:

Một phân tử ADN nhân đôi sẽ tạo ra số chuỗi polinuclêôtit mới là: 90 : 3 = 30

Số phân tử ADN con được tạo ra khi một gen nhân đôi là: (30 + 2) : 2 = 16

Số lần nhân đôi của một gen là: 2 x = 16 → x = 4.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E.coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?

  1. 32
  2. 16
  3. 8
  4. 30

Đáp án:

Số phân tử ADN được tạo ra sau 5 lần nhân đôi là 25= 32 nhưng có 2 phân tử mang mạch cũ của phân tử ADN mẹ.

Số phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14 là: 32-2= 30.

Đáp án cần chọn là: D

C. Giải bài tập sgk

Xem thêm các bài học Sinh học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official




Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên