Kiến thức trọng tâm Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã



Kiến thức trọng tâm Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 12 để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 12.

A. Lý thuyết bài học

I. PHIÊN MÃ

1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN

Bài 2: Phiên mã và dịch mã

* ARN thông tin (mARN)

- Cấu trúc: Mạch đơn thẳng, đầu 5’ có trình tự nu đặc hiệu nằm gần côđôn mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào.

- Chức năng: Dùng làm khuôn cho dịch mã.

* ARN vận chuyển (tARN)

- Cấu trúc: Mạch đơn, tự xoắn, có cấu trúc 3 thùy, đầu 3’ mang axit amin có 1 bộ ba đối mã đặc hiệu.

- Chức năng: Mang axit amin tới ribôxôm, tham gia dịch thông tin di truyền.

* ARN ribôxôm (rARN)

- Cấu trúc: Mạch đơn nhưng có nhiều vùng ribôxôm liên kết với nhau tạo thành vùng xoắc cục bộ.

- Chắc năng: Kết hợp với prôtêin cấu tạo ribôxôm.

2. Cơ chế phiên mã

a. Khái niệm

- Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN.

- Quá trình phiên mã diễn ra ở trong nhân tế bào, tại kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST tháo xoắn.

b. Cơ chế phiên mã

Bài 2: Phiên mã và dịch mã

* Tháo xoắn ADN: Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch khuôn 3’ -> 5’.

* Tổng hợp ARN:

+ Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc mạch mã gốc 3’-5’ tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X, T-A, X-G) cho đến khi gặp tính hiệu kết thúc.

* Giai đoạn kết thúc: Phân tử mARN có chiều 5’-3’ được giải phóng. Sau đó 2 mạch của ADN liên kết lại với nhau.

II. CƠ CHẾ DỊCH MÃ.

1. Khái niệm.

- Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtein

- Dịch mã là giai đoạn kế tiếp sau phiên mã, diễn ra ở tế bào chất.

2. Diễn biến của cơ chế dịch mã.

Bài 2: Phiên mã và dịch mã

a. Hoạt hóa aa.

Sơ đồ hóa:

aa + ATP ---- enzim →aa-ATP (aa hoạt hóa)--------enzim →phức hợp aa -tARN.

b. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

- Mở đầu(hình 2.3a )

- Bước kéo dài chuỗi pôlipeptit(hình 2.3b)

- Kết thúc (Hình 2.3c)

* Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền:

Bài 2: Phiên mã và dịch mã

B. Câu hỏi trắc nghiệm

A/ ARN VÀ QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ

Câu 1: Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôdon)?

  1. mARN
  2. ADN
  3. tARN
  4. rARN

Đáp án:

Phân tử mang bộ ba đối mã là: tARN

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là

  1. anticodon.           
  2. triplet.
  3. axit amin.   
  4. codon.

Đáp án:

Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là anticodon.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Bộ ba đối mã (anticôđon) là bộ ba có trên

  1. phân tử tARN
  2. mạch gốc của gen
  3. phân tử rARN
  4. phân tử mARN

Đáp án:

Bộ ba đối mã nằm trên phân tử tARN; bộ ba đối mã liên kết bổ sung với bộ ba mã hóa trên phân tử mARN.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng nào sau đây?

  1. Mang axit amin tham gia quá trình dịch mã.
  2. Phân giải prôtêin.
  3. Làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
  4. Cấu tạo nên ribôxôm

Đáp án:

Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng phân giải protein.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Ở sinh vật nhân thực, ARN đảm nhận chức năng nào sau đây?

  1. Mang axit amin tham gia quá trình dịch mã.
  2. Cấu tạo nên ribôxôm.
  3. Làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
  4. Cả ba chức năng trên

Đáp án:

Ở sinh vật nhân thực, ARN đảm nhận cả ba chức năng A, B, C.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Cho các đặc điểm:

1. Được cấu tạo bởi một mạch poliribônuclêôtit.

2.  Đơn phân là adenine, timin, guanin, xitorin.

3. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

4. Trong cấu tạo có uraxin mà không có timin.

Số đặc điểm chung có cả ở 3 loại ARN là

  1. 4
  2. 2
  3. 1  
  4. 3

Đáp án:

Các điểm chung có ở 3 ARN là: (1),(3),(4).

Ý (2) sai vì trong ARN không có timin

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm chung của ba loại ARN là tARN, mARN, rARN?

1. Chỉ gồm một chuỗi polinucleotid.

2. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

3. Các đơn phân có thể liên kết theo nguyên tắc bổ sung.

4. Có 4 loại đơn phân.

Phương án đúng:

  1. 4
  2. 2
  3. 3
  4. 1

Đáp án:

Đặc điểm chung của ba loại ARN là tARN, mARN, rARN là: (1), (2), (4).

(3) Sai do mARN là 1 mạch đơn, thẳng -> không có đoạn có liên kết bổ sung.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?

  1. mARN có cấu trúc mạch kép, vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
  2. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X
  3. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X
  4. mARN có cấu trúc mạch đơn, thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X

Đáp án:

mARN có cấu trúc mạch đơn, thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: mARN không có đặc điểm nào dưới đây?

  1. có cấu trúc mạch đơn.
  2. gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
  3. gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
  4. có cấu trúc mạch thẳng.

Đáp án:

B sai vì trong ARN không có timin.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Nhận định nào sau đây đúng về tARN?

  1. Thành phần chính cấu trúc nên ribôxôm
  2. Có đầu 5' liên kết với axit amin
  3. Chỉ có cấu trúc mạch đơn
  4. Mang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã sao trên mARN

Đáp án:

Nhận định đúng là tARN mang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã sao trên mARN

A sai vì rARN là thành phần chính cấu trúc nên ribôxôm.

B sai vì tARN có đầu 3' liên kết với axit amin.

C sai vì tARN có cấu trúc dạng chùy, vẫn có đoạn gồm 2 mạch, có liên kết hiđrô.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về tARN?

  1. Mỗi phần tử tARN có thể mang nhiều loại axit amin khác nhau.
  2. Đầu 3’AXX 5’ mang axit amin.
  3. Trong phần tử tARN có liên kết cộng hóa trị và liên kết hiđrô.
  4. Có cấu trúc dạng thùy.

Đáp án:

A sai, mỗi tARN chỉ mang 1 loại aa.

Bài 2: Phiên mã và dịch mã

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:

  1. Prôtêin
  2. ADN
  3. ARN
  4. ADN và ARN

Đáp án:

Phiên mã là quá trình tổng hợp lên các phân tử ARN

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Có thế gọi phiên mã là quá trình tổng hợp:

  1. mARN
  2. rARN
  3. tARN
  4. ARN

Đáp án:

Phiên mã là quá trình tổng hợp lên các phân tử ARN (mARN, tARN, rARN).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Quá trình tổng hợp ARN dựa vào khuôn mẫu của ADN được gọi là:

  1. Quá trình giải mã
  2. Quá trình dịch mã
  3. Quá trình tái bản
  4. Quá trình phiên mã

Đáp án:

Quá trình tổng hợp ARN dựa vào khuôn mẫu của ADN được gọi là quá trình phiên mã.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của

  1. mARN.
  2. tARN
  3. Mạch mã hoá.
  4. Mạch mã gốc

Đáp án:

Làm khuôn mẫu là nhiệm vụ của: mạch mã gốc

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Thành phần nào sau đây không tham gia vào quá trình phiên mã?

  1. mARN.
  2. ADN polimeraza.
  3. ADN.
  4. Nuclêôtit.

Đáp án:

ADN polimeraza không tham gia vào quá trình phiên mã.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Loại enzim nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã?

  1. ADN pôlimeraza. 
  2. Ligaza.
  3. ARN pôlimeraza
  4. Restrictaza.

Đáp án:

Enzim tham gia vào quá trình phiên mã là ARN pôlimeraza.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Enzim nào sau đây xúc tác cho quá trình phiên mã?

  1. ARN pôlimeraza.
  2. amilaza.
  3. ADN pôlimeraza 
  4. ligaza

Đáp án:

ARN pôlimeraza có vai trò xúc tác cho quá trình phiên mã.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Trong quá trình phiên mã không có sự tham gia trực tiếp của thành phần nào sau đây?

  1. ADN
  2. ADN pôlimeraza.
  3. Các nuclêôtit A, U, G, X
  4. ARN pôlimeraza.

Đáp án:

Phiên mã không có sự tham gia của ADN pôlimeraza.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng nào sau đây?

  1. G trên mạch gốc liên kết với X của môi trường nội bào
  2. X trên mạch gốc liên kết với G của môi trường
  3. A trên mạch gốc liên kết với T của môi trường
  4. T trên mạch gốc liên kết với A của môi trường

Đáp án:

Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng A trên mạch gốc liên kết với T của môi trường

Đáp án cần chọn là: C

B/ CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ

Câu 1: Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:

3’… AAATTGAGX…5’

Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là

  1. 3’…UUUAAXUXG…5’
  2. 3’…GXUXAAUUU…5
  3. 5’…TTTAAXTGG…3’
  4. 5’…TTTAAXTXG…3’

Đáp án:

Quá trình tổng hợp mARN là quá trình phiên mã, ARN được tổng hợp theo nguyên tác bổ sung A mạch gốc liên kết với U tự do; G mạch gốc liên kết với X tự do, X mạch gốc liên kết với G tự do, T mạch gốc liên  kết với A tự do.

Từ đó ta có:

Mạch mã gốc: 3'… … AAATTGAGX …5'

mARN được tổng hợp  5'... ....UUUAAXUXG…3'

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

Chiều của mARN có thể được viết ngược để bẫy, HS cần chú ý.

Câu 2: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'… AAAXAATGGGGA…5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn AND nay là:

  1. 5'... GTTGAAAXXXXT…3'
  2. 5'... AAAGTTAXXGGT…3'
  3. 5'... UUUGUUAXXXXU…3'
  4. 5'... GGXXAATGGGGA…3'

Đáp án:

Quá trình tổng hợp mARN là quá trình phiên mã, ARN được tổng hợp theo nguyên tác bổ sung A mạch gốc liên kết với U tự do; G mạch gốc liên kết với X tự do, X mạch gốc liên kết với G tự do, T mạch gốc liên kết với A tự do

Từ đó ta có

Mạch mã gốc:             3'… AAAXAATGGGGA…5'

mARN được tổng hợp 5'... UUUGUUAXXXXU…3'

Đáp án cần chọn là: C

Chú ý

Chiều của mARN có thể được viết ngược để bẫy, HS cần chú ý.

Câu 3: Nếu mã gốc có đoạn: 3’TAX ATG GGX GXT AAA 5’ thì mARN tương ứng là:

  1. 5’ AUG UAX XXG XGA UUU 3’
  2. 3’ ATG TAX XXG XGA TTT 5’
  3. 3’ AUG UAX XXG XGA UUU 5’
  4. 5’ ATG TAX XXG XGA TTT 3’

Đáp án:

ARN polimerase tổng hợp mARN theo chiều từ 5’-3’ nên mã gốc có đoạn: 3’TAX ATG GGX GXT AAA 5’ thì mARN tương ứng là 5’ AUG UAX XXG XGA UUU 3’.

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

Chiều của mARN có thể được viết ngược để bẫy, HS cần chú ý.

Câu 4: Cho đoạn mạch gốc của gen là: 3’ AGX TTA GXA 5’, đoạn mARN tương ứng do gen này tổng hợp là:

  1. 5’UXG AAU XGU 3’
  2. 5’ TXG AAT XGT 3’
  3. 5’AGX UUA GXA 3’
  4. 3’ AGX UUA GXA 5’

Đáp án:

Mạch mã gốc của gen: 3’ AGX TTA GXA 5’

→ mARN: 5’ UXG AAU XGU 3’.

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

Chiều của mARN có thể được viết ngược để bẫy, HS cần chú ý.

Câu 5: Trình tự sau đây được ghi trong ngân hàng dữ liệu gen là một phần của lôcut mã hoá trong một bộ gen:

5'...AGG-AGG-TAG-XAX-XTT-ATG-GGG-AAT-GXA-TTA-AAX-...3'.

Bộ ba ATG được in đậm là bộ ba mở đầu của gen ở locut này. Trình tự nào dưới đây có thể là một phần của mARN được sao mã tương ứng với locut đó?

  1. 5'  ...AGG-AGG-UAG-XAX-XUU-AUG-GGG-AAU-GXA-UUA-AAX-...  3'
  2. 5'  ...UXX-UXX-AUX-GUG-GAA-UAX-XXX-UUA-XGU-AAU-UUG-...  3'
  3. 5'  ...AXA-AAU-UAX-GUA-AGG-GUA-UUU-XXA-XGA-UGG-AGG-...  3'
  4. 5'  ...UGU-UUA-AUG-XAU-UXX-XAU-AAA-GGU-GXU-AXX-UXX-...  3'

Đáp án:

Ta thấy bộ ba mở đầu gen là: 5’ATG 3’ nên đây là mạch bổ sung.

Mạch mã gốc của gen này có trình tự (tính từ bộ ba mở đầu) 3’ TXX-TXX- …- TAX – XXX- TTA – XGT- AAT….5’

Đoạn mARN có trình tự: 5’…AGG – AGG - … - AUG – GGG – AAU- GXA - …3’

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

Chiều của mARN có thể được viết ngược để bẫy, HS cần chú ý.

Câu 6: Một đoạn ADN có trình tự mạch mã gốc như sau:

3’  ATG TAX  GTA GXT…….. 5’.

Hãy viết trình tự các nuclêôtit trong mARN sơ khai được tổng hợp từ gen trên:

  1. 5’ UAXAUGXAUXGA 3’…
  2. AUGXAUXGA…
  3. 5’TAXATGXATXGA3’
  4. AUGUAXGUAGXU…

Đáp án:

Đoạn mạch gốc có trình tự:

3’ ATG TAX GTA GXT…….. 5’.

Đoạn mARN được dịch mã ra:

5’ UAX AUG XAU XGA …….. 3’

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

Chiều của mARN có thể được viết ngược để bẫy, HS cần chú ý.

Câu 7: Một chuỗi ADN có trình tự mạch gốc : 5'-ATGGXATXA-3'. Nếu chuỗi này được phiên mã, chuỗi ARN tạo thành sẽ như thế nào?

  1. 5’- AUGGXAUXA -3’
  2. 5’- UGAUGXXAU -3'
  3. 5’- TAXXGTAGT -3'
  4. 5'- UAXXGUAGU -3'

Đáp án:

Áp dụng nguyên tắc bổ sung A-U; G-X; T-A ta có

Mạch mã gốc: 3’- AXTAXGGTA - 5’

mARN             5'-UGAUGXXAU -3 '

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

Chiều của mARN có thể được viết ngược để bẫy, HS cần chú ý.

Câu 8: Trình tự phù hợp với trình tự các nucleotit của phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung  5’AGXTTAGXA 3’ là:

  1. 3’UXGAAUXGU5’
  2. 3’AGXUUAGXA5’
  3. 5’UXGAAUXGU3’
  4. 5’AGXUUAGXA3’

Đáp án:

Gen có mạch bổ sung có trình tự như sau: 5’AGXTTAGXA 3’

Trình tự nucleotit có trong phân tử mARN là: 5’AGXUUAGXA 3’

Đáp án cần chọn là: D

Chú ý

Trình tự nuclêôtit của mARN tương tự trình tự mạch bổ sung của ADN chỉ thay T bằng U.

Câu 9: Trình tự phù hợp với trình tự các nucleotit của phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung  5’ TXGAATXGT 3’ là:

  1. 3’UXGAAUXGU5’
  2. 3’AGXUUAGXA5’
  3. 5’UXGAAUXGU3’
  4. 5’AGXUUAGXA3’

Đáp án:

Gen có mạch bổ sung có trình tự như sau5’ TXGAATXGT3’

Trình tự nucleotit có trong phân tử mARN là: 5’UXGAAUXGU3’

Đáp án cần chọn là: C

Chú ý

Trình tự nuclêôtit của mARN tương tự trình tự mạch bổ sung chỉ thay T bằng U.

Câu 10: Nếu một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nucleotit là 15% A, 20% G, 30% U và 35% X. Thì tỉ lệ % các loại nucleotit trong phân tử ADN phiên mã nên mARN đó là bao nhiêu?

  1. 15% A, 20% X, 30% T, 35% G
  2. 22,5% T, 22,5% A, 27,5% G, 27,5% X.
  3. 17,5 % G, 17,5% A, 32,5% T, 32,5% X.
  4. 35% G, 20% X, 30% A, 15% T.

Đáp án:

Tính nhanh:

A=T=Bài 2: Phiên mã và dịch mã=22,5%; G=X=Bài 2: Phiên mã và dịch mã=27,5%

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Nếu một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nucleotit là 15% A, 30% G, 20% U và 35% X. Thì tỉ lệ % các loại nucleotit trong phân tử ADN phiên mã nên mARN đó là bao nhiêu?

  1. 15% A, 20% X, 30% A, 35% G.
  2. 22,5% T, 22,5% A, 27,5% G, 27,5% X.
  3. 17,5 % T, 17,5% A, 32,5% G, 32,5% X.
  4. 35% G, 20% X, 30% A, 15% T.

Đáp án:

Tính nhanh:

A=T=Bài 2: Phiên mã và dịch mã=17,5%; G=X=Bài 2: Phiên mã và dịch mã=32,5%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Ở sinh vật nhân sơ, 1 phân tử tARN có tỉ lệ các loại nuclêôtit A:U:G:X=2:3:5:7. Phân tử ADN được dùng làm khuôn để tổng hợp nên phân tử  tARN có tỉ lệ A/G là:

  1. 5/12
  2. 5/17
  3. 2/5
  4. 3/7

Đáp án:

Phân tử ARN có ti lệ các loại nuclêôtit là A:U:G:X=2:3:5:7

Phân tử ADN được dùng làm khuôn để tổng hợp có tỉ lệ A/G là:Bài 2: Phiên mã và dịch mã= 5/12

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Một gen dài 2040 Å. Khi gen sao mã 1 lần, đã có 200 rG và 150 rX lần lượt vào tiếp xúc với mạch gốc. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen nói trên là

  1. A = T =G = X = 300
  2. A = T = G = X = 600
  3. A = T = 250 và G = X = 350
  4. A = T = 350 và G = X = 250

Đáp án:

Số nuclêôtit của gen là: N = 2040 : 3,4 × 2 = 1200

Số nuclêôtit loại G = rG + rX = 200 + 150 = 350

Số nuclêôtit loại A = 600 – 350 = 250

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Một gen dài 2040 Å. Khi gen sao mã 1 lần, đã có 200 rG và 100 rX lần lượt vào tiếp xúc với mạch gốc. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen nói trên là:

  1. A = T =G = X = 300
  2. A = T = G = X = 600
  3. A = T = 250 và G = X = 350
  4. A = T = 350 và G = X = 250

Đáp án:

Số nuclêôtit của gen là: N = 2040 : 3,4 × 2 = 1200nu

Số nuclêôtit loại G = rG + rX = 200 + 100 = 300nu

Số nuclêôtit loại A = 600 – 300 = 300 nu

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Một phân tử mARN dài 3060Å được tách ra từ vi khuẩn E.coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 25%, 20%, 35% và 20%. Tính theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen đã tổng hợp ra phân tử mARN trên là:

  1. G = X = 400, A = T = 500
  2. G = X = 540, A = T = 360
  3. G = X = 420, A = T = 480
  4. G = X = 360, A = T = 540

Đáp án:

Ta có mARN có chiều dài là 3060 Å => 900 ribonuclêôtit

rA = Tg = 0,25 x 900 = 225

rU = Ag = 0,35 x 900 = 315

rG = Xg = 0,2 x 900 = 180

rX = Gg = 0,2 x 900 = 180

Số lượng nuclêôtit mỗi loại trong gen tổng hợp nên phân tử đó là:

A = T = Tg + Ag = 540

G = X = Gg + Xg = 360

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử: ARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:

  1. G = X= 320, A = T = 280
  2. G = X = 240, A = T = 360
  3. G = X = 360, A = T = 240
  4. G = X = 280, A = T = 320

Đáp án:

Số nu của phân tử mARN là: 2040 : 3,4 = 600 (nu)

Số nu A = 120, U = 240, G = 90, X = 150

Số nu mỗi loại trên ADN là:

A = T = A (mARN) + U (mARN) = 120 + 240 = 360

G = X = G (mARN) + X (mARN ) = 90 + 150 = 240

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 µm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit adenine, guanine, xitozin lần lượt là 10%,20%,20%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:

  1. G= X = 450; A= T = 300
  2. G= X = 600; A= T = 900
  3. G= X = 300; A= T = 450
  4. G= X = 900; A= T = 600

Đáp án:

Ta có số loại nuclêôtit trong phân tử mARN của sinh vật nhân sơ là:

Bài 2: Phiên mã và dịch mã= 1500

Số nuclêôtit các loại trong phân tử mARN là:

A = 0.1 x 1500 = 150

G = 0.2 x 1500 = 300

X = 0.2 x 1500 = 300

U = 0.5 x 1500 = 750

Ta có chiều dài của gen bằng với chiều dài của phân tử ADN và mARN bằng nhau

→ Số nuclêôtit trong phân tử ADN là:

A = T = (A + U) = (750 + 150) = 900

G + X = 300 + 300 = 600

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Một phân tử mARN dài 5100Å, có Am – Xm = 300, Um – Gm = 200. Số nuclêôtit của gen tổng hợp phân tử mARN này là:

  1. A = T = 750, G = X = 500
  2. A = T = 900, G = X = 500
  3. A = T = 500, G = X = 1000
  4. A = T = 1000, G = X = 500

Đáp án:

mARN có 5100Å → N (mARN) =(5100Å : 3,4) = 1500.

Am - Xm = 300, Um - Gm = 200

→ Am - Xm + Um - Gm = (Am + Um) - (Xm + Gm) = 500

→ A - G = 500, A +G = 1500 → A = T = 1000, G =X = 500.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Một phân tử mARN có chiều dài 2142 Å và tỷ lệ A : U : G : X = 1:2:2:4. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài bằng phân tử ARN này thì số nuclêôtit mỗi loại của ADN là

  1. A = 140, T = 70, G = 280, X = 140
  2. A = T = 420, G = X = 210
  3. A = 70, T = 140, G = 140, X = 280
  4. A = T = 210, G = X = 420

Đáp án:

Phân tử mARN dài 2142 Å → có tổng số nu là 630 nu

tỷ lệ A : U : G : X = 1:2:2:4

→ Vậy A = 70, U = G = 140 và X = 280

Phiên mã ngược thành ADN, chuỗi ADN này có: A = T = 70+140 = 210

G = X = 140 + 280 = 420

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Ở vi khuẩn, một gen thực hiện 3 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại: A=525, U=1560, G=1269, X=858. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là

  1. A = T = 695, G=X= 709
  2. A = T = 709, G = X = 695
  3. A = 175, T = 520, G = 423, X = 286
  4. A = 520, T= 175, G= 286, X=360

Đáp án:

A’ = K . Am = K . T gốc  → T gốc =175

U’ = K . Um = K . A gốc → A gốc = 520

G’ = K . Gm = K . X gốc → X gốc = 423

X’ = K . Xm = K . G gốc = > G gốc = 286

A = T = A gốc + T gốc = 695

G = X = G gốc + X gốc = 709

Đáp án cần chọn là: A

C/ DỊCH MÃ

Câu 1: Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:

  1. Sao mã
  2. Tự sao
  3. Giải mã
  4. Khớp mã

Đáp án:

Tự sao là quá trình nhân đôi

Sao mã là quá trình tổng hợp ARN

Giải mã (dịch mã) là quá trình tổng hợp prôtêin 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Dịch mã còn được gọi là:

  1. Sao mã
  2. Khớp mã
  3. Tự sao
  4. Giải mã

Đáp án:

Tự sao là quá trình nhân đôi

Sao mã là quá trình tổng hợp ARN

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Dịch mã là quá trình tổng hợp:

  1. Protein
  2. mARN
  3. ADN
  4. tARN

Đáp án:

Dịch mã là quá trình tổng hợp protein.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Tổng hợp chuỗi polipeptit xảy ra ở:

  1. Tế bào chất
  2. Tất cả các bào quan
  3. Nhân tế bào
  4. Nhiễm sắc thể

Đáp án:

Quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra trong tế bào chất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Chuỗi polipeptit được tổng hợp ở:

  1. Nhân tế bào
  2. Ti thể
  3. Chất tế bào
  4. Nhiễm sắc thể

Đáp án:

Quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra trong tế bào chất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

  1. ADN.
  2. mARN.
  3. Ribôxôm.
  4. tARN.

Đáp án:

ADN không trực tiếp tham gia vào dịch mã, nó tham gia vào phiên mã tổng hợp ARN, ARN sẽ tham gia vào dịch mã.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Ở sinh vật nhân thực, thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

  1. Ribôxôm.
  2. mARN trưởng thành.
  3. tARN.
  4. mARN sơ khai.

Đáp án:

Ở sinh vật nhân thực mARN sơ khai không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?

  1. tARN
  2. ADN
  3. mARN
  4. rARN

Đáp án:

mARN có vị trí để riboxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong tổng hợp prôtêin là

  1. tARN.    
  2. mARN.      
  3. rARN.    
  4. ADN.

Đáp án:

mARN là dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong quá trình tổng hợp prôtêin.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?

  1. ADN
  2. tARN
  3. rARN
  4. mARN

Đáp án:

Phân tử đóng vai trò như “người phiên dịch” là tARN.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?

  1. ADN
  2. mARN
  3. tARN
  4. rARN

Đáp án:

Phân tử mARN trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây?

  1. Tham gia hoạt hoá axit amin
  2. Giúp hình thánh liên kết peptit giữa các axit amin
  3. Cả A và B đúng
  4. Cả A, B, C đều sai

Đáp án:

ATP tham gia hoạt hóa axit amin

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Trong tổng hợp prôtêin, tại sao phải cần tới năng lượng ATP?

  1. Liên kết peptit giữa các axit amin cần có năng lượng để hình thành
  2. Sự hoạt hoá axit amin cần có năng lượng
  3. Các tARN cần có năng lượng để khớp mã với mARN
  4. Cả A, B, C

Đáp án:

Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng hoạt hoá axit amin.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?

  1. Ribôxôm cấu tạo gồm hai tiểu đơn vị bằng nhau
  2. Được cấu tạo từ ARN và prôtêin
  3. Hai tiểu đơn vị lớn và bé của ribôxôm chỉ kết hợp tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh khi tiến hành dịch mã.
  4. Ribôxôm chỉ có ở sinh vật nhân thực.

Đáp án:

Ý A sai vì ribôxom gồm 2 tiểu đơn vị lớn và nhỏ

Ý B chưa đúng vì cấu tạo của ribôxom gồm có rARN và protein histon

Ý D sai vì sinh vật nhân sơ cũng có riboxom

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Nhận định nào sau đây là sai khi nói về ribôxôm?

  1. Được cấu tạo từ rARN.
  2. Ribôxôm chỉ có ở cả sinh vật nhân sơ và nhân thực.
  3. Ribôxôm gồm hai tiểu đơn vị lớn và bé tạo thành.
  4. Hai tiểu đơn vị lớn và bé của ribôxôm luôn gắn với nhau để sẵn sàng tổng hợp prôtêin.

Đáp án:

Các ý đúng là A, B, C

Ý D sai vì hai tiểu đơn vị lớn và bé của ribôxôm chỉ kết hợp tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh khi tiến hành dịch mã.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?

  1. Hiđrô
  2. Hoá trị
  3. Phôtphođieste
  4. Peptit

Đáp án:

Liên kết giữa các axit amin là liên kết peptit.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết gì?

  1. Cộng hóa trị
  2. Peptit
  3. Vande Van
  4. Phôtphođieste

Đáp án:

Liên kết giữa các axit amin là liên kết peptit.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Trong chuỗi pôlipeptit, các axitamin liên kết với nhau bằng liên kết

  1. peptit.
  2. cộng hóa trị.  
  3. hiđrô.   
  4. glicôzit.

Đáp án:

Trong chuỗi pôlipeptit, các axitamin liên kết với nhau bằng liên kết peptit.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Các giai đoạn cùa dịch mã là:

  1. Giải mã → Sao mã.
  2. Sao mã →Khớp đối mã→Giải mã.
  3. Hoạt hóa→ Tổng hợp polipeptit.
  4. Phiên mã→Hoạt hóa→Tổng hợp polipeptit.

Đáp án:

Các giai đoạn trong dịch mã: hoạt hóa axit amin => Tổng hợp chuối polipeptit

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Quá dịch mã được quy ước chia làm bao nhiêu giai đoạn?

  1. 2
  2. 3
  3. 1
  4. 4

Đáp án:

Quá dịch mã được chia làm 2 giai đoạn:

1. Hoạt hóa acid amin

2. Tổng hợp chuỗi polipeptit

Đáp án cần chọn là: A

D/ CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ QUÁ TRÌNH DỊCH MÃ

Câu 1: Trong tế bào của vi khuẩn E. coli, Gọi N là số nuclêôtit của gen cấu trúc thì số axitamin cần thiết mà môi trường nội bào phải cung cấp để tổng hợp một chuỗi pôlipeptit là:

  1. N/6 – 2.
  2. N/3 – 2.
  3. N/3 – 1.
  4. N/6 – 1.

Đáp án:

Số axitamin cần thiết mà môi trường nội bào phải cung cấp để tổng hợp một chuỗi pôlipeptit N/6 -1

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Trong tế bào của vi khuẩn E. coli, ta có thể tính được số axit amin của một chuỗi pôlipeptit toornh hợp từ 1 gen theo công thức:

  1. N/6 – 2.
  2. N/6 – 1.
  3. N/3 – 1.
  4. N/3 – 2.

Đáp án:

Số axitamin cần thiết mà môi trường nội bào phải cung cấp để tổng hợp một chuỗi pôlipeptit N/6 -1

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu ?

5’ -XGAUGUGUUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX-3’

  1. 8
  2. 6
  3. 5
  4. 9

Đáp án:

mARN5’ –XGAUGUGU UUX XAA GUG AUG XAU AAA GAGUAGX-3’

Phân tử ARN được dịch mã bắt đầu từ đầu 5→3’ và bắt đầu dịch mã từ vị trí AUG  và kết thúc tại vị trí của bộ ba kết thúc ( UAA/ UAG / UGA).

Số aa trong chuỗi polipeptit sẽ bằng số bộ ba nằm giữa bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc ( vì sau khi hoàn thành dịch mã thì axitamin đầu tiên sẽ bị cắt bỏ): 8 bộ ba = 8 aa

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu ?

5’ -XGAUGUGUUUXXAAGUGAUGXAUAAAGGGGAGUAGX-3’

  1. 8  
  2. 6
  3. 5
  4. 9

Đáp án:

mARN5’ – XGAUG UGU UUX XAA GUG AUG XAU AAA GGG GAG UAGX -3’

Phân tử ARN được dịch mã bắt đầu từ đầu 5→3’ và bắt đầu dịch mã từ vị trí AUG và kết thúc tại vị trí của bộ ba kết thúc (UAA/ UAG / UGA).

Số aa trong chuỗi polipeptit sẽ bằng số bộ ba nằm giữa bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc (vì sau khi hoàn thành dịch mã thì axitamin đầu tiên sẽ bị cắt bỏ): 9 bộ ba = 9 aa

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Một đoạn mạch gốc ADN vùng mã hóa của gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit như sau:

3’…..GXXAAAGTTAXXTTTXGG….5’

Phân tử protein do đoạn gen đó mã hóa có bao nhiêu axit amin?

  1. 3
  2. 5
  3. 8
  4. 6

Đáp án:

Mạch mã gốc: 3’…..GXX AAA GTT AXX TTT XGG….5’

mARN:           5’…..XGG UUU XAA UGG AAA GXX….3’

Đoạn mARN trên mã hóa cho 6 axit amin. (không có mã kết thúc)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Số axitamin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN có 1500 nuclêôtit là:

  1. 1500
  2. 498
  3. 499
  4. 500

Đáp án:

Số axit amin trong chuỗi polipeptide được tổng hợp là 1500 : 3 – 1 = 499

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Số axitamin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN có 3000 nuclêôtit là:

  1. 3000
  2. 999
  3. 1000
  4. 998

Đáp án:

Số axit amin trong chuỗi polipeptide được tổng hợp là 3000 : 3 – 1 = 999

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nucleotit tương ứng như sau:

Exon 1

Intron 1

Exon 2

Intron 2

Exon 3

Intron 3

Exon 4

90

63

60

120

150

66

63

Số axit amin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là: 

  1. 121
  2. 120
  3. 119
  4. 204

Đáp án:

Tổng số Nu trong các đoạn exon của mARN trưởng thành là: 90+60+150+63=363 

Số bộ ba trên mARN trưởng thành là: 363/3=121 

Số axit amin trong phân tử protein hoàn chỉnh là: 121−1−1=119 (trừ mã kết thúc và trừ axit amin mở đầu).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nucleotit tương ứng như sau:

Exon 1

Intron 1

Exon 2

Intron 2

Exon 3

Intron 3

Exon 4

90

63

60

120

150

66

66

Số axit amin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là: 

  1. 121
  2. 120
  3. 119
  4. 204

Đáp án:

Tổng số Nu trong các đoạn exon của mARN trưởng thành là: 90+60+150+66=366

Số bộ ba trên mARN trưởng thành là: 366/3=122

Số axit amin trong phân tử protein hoàn chỉnh là: 122−1−1=120 (trừ mã kết thúc và trừ axit amin mở đầu).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Một gen (M) có chiều dài 0,51μm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 399 axitamin. (M) là gen của loại sinh vật nào sau đây?

  1. Thể ăn khuẩn
  2. Virút
  3. Nấm.
  4. Vi khuẩn Ecôli.

Đáp án:

Gen M có chiều dài 0.51μm → N= 3000 nu. Phiên mã tạo ra mARN có 500 bộ ba.

Nếu gen M là của sinh vật nhân sơ, dịch mã sẽ tạo ra 500-1=499 axit amin khác với đề bài → gen M là của sinh vật nhân thực.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Một gen (M) có chiều dài 0,408μm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptit có 399 axitamin. (M) là gen của loại sinh vật nào sau đây?

  1. Thực vật.
  2. Virut HIV.
  3. Nấm.
  4. Vi khuẩn Ecôli.

Đáp án:

Gen M có chiều dài 0.408μm → N= 2400 nu. Phiên mã tạo ra mARN có 400 bộ ba.

Nếu gen M là của sinh vật nhân sơ, dịch mã sẽ tạo ra 400-1=399 axit amin → gen M là của sinh vật nhân sơ (Vi khuẩn Ecôli).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Ở sinh vật nhân sơ, một gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,408 micrômet. Hỏi chuỗi pôlipeptit do gen này tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu.

  1. 399
  2. 398
  3. 400
  4. 798

Đáp án:

Ta có gen có chiều dài là 0,408 micrômet→4080 Å

Số lượng nucleotit trong gen là: 4080 : 3,4  x 2 = 2400

Số lượng bộ ba trên phân tử mARN được phiên mã là: 2400 : 2 : 3 = 400

Trong chuỗi polipeptit của gen này tổng hợp có số lượng aa là : 400 – 2 = 398

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Ở sinh vật nhân sơ, một gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,51 micrômet. Hỏi chuỗi pôlipeptit do gen này tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu.

  1. 498.
  2. 499.
  3. 500.
  4. 1498.

Đáp án:

Ta có gen có chiều dài là 0,51 micrômet→5100 Å

Số lượng nucleotit trong gen là: 5100 : 3,4  x 2 = 3000 nu

Số lượng bộ ba trên phân tử mARN được phiên mã là: 3000 : 2 : 3 = 500 ribonu

Trong chuỗi polipeptit của gen này tổng hợp có số lượng aa là : 500 – 2 = 498  aa

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Phân tử prôtêin gồm 1 chuỗi pôlipeptit có chứa các loại axit amin như sau: 100 alanin, 80 xistêin, 70 triptôphan, 48 lơxin. Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin nói trên là:

  1. 3060 Å
  2. 3570 Å
  3. 4080 Å
  4. 4590 Å

Đáp án:

Số axit amin của chuỗi polipeptide là 100 + 80+ 70 + 48 = 298

→ Tổng số nucleotide của gen là (298 + 2) .3.2 = 1800

→ L = 1800 : 2 . 3.4 = 3060

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Phân tử prôtêin gồm 1 chuỗi pôlipeptit có chứa các loại axit amin như sau: 125 alanin, 105 xistêin, 120 triptôphan, 98 lơxin. Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin nói trên là:

  1. 3060 Å
  2. 3570 Å
  3. 4080 Å
  4. 4590 Å

Đáp án:

Số axit amin của chuỗi polipeptide là 125 + 105+ 120 + 98 = 448 aa

→ Tổng số nucleotide của gen là (448 + 2) .3.2 = 2700 nu

→ L = 2700 : 2 . 3.4 = 4590 Å

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Một phân tử mARN dài 2040 Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:

  1. G = X = 320, A = T = 280.
  2. G = X = 240, A = T = 360.
  3. G = X = 360, A = T = 240.
  4. G = X = 280, A = T = 320.

Đáp án:

rN = 2040 : 3,4 = 600 nu

  • rA = 600 . 0,2 = 120
  • rU = 600 . 0,4 = 240
  • rG = 600 . 0,15 = 90
  • rX = 600. 0,25 = 150

→ Số nu mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp ADN là A = T = 360 ; G = X = 240

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Một gen ở vi khuẩn E. coli đã tổng hợp cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có tỷ lệ A : U : G : X  là 1:2:3:4. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen trên là:

  1. A = T = 270; G  = X = 630.
  2. A = T = 630; G  = X = 270.
  3. A = T = 270; G  = X = 627.
  4. A = T = 627; G  = X = 270.

Đáp án:

Số rnu của mARN là ( 298 + 2) . 3 = 900

A : U : G : X = 1:2:3:4

Đặt A = x , U = 2x, G = 3x, X = 4x

→ x + 2x + 3x + 4x = 900

→ x = 90

→ A = 90, U = 180 , G= 270, X = 360

→ A = T = 270 , G = X = 630

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 499 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN làm khuôn cho sự tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là?

  1. A = 448; X =350; U = G = 351
  2. U = 447; A = G = X = 351
  3. U = 448; A = G = 351; X = 350
  4. A = 447; U = G = X = 352

Đáp án:

Có 499 lượt tARN → số ribonuclêôtit trên mARN là: 499×3+3=1500 ribonu (cộng 3 nu của mã kết thúc).

Trong các bộ ba đối mã có 447A → trên mARN có 447U trong các bộ ba mã hóa aa, và 1U trong bộ ba kết thúc. Vậy có 448U.

Trong các bộ ba đối mã aa trên mARN có A=G=X =Bài 2: Phiên mã và dịch mã=350, mà bộ ba kết thúc là UAG nên ta có số lượng các loại nuclêôtit A=G=351 ; U= 448;  X=350

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Một gen có vùng mã hóa gồm 150 chu kì xoắn. Quá trình dịch mã tạo chuỗi pôlipeptit do gen này quy định đã giải phóng ra số phân tử nước là

  1. 500.
  2. 1500.
  3. 498.
  4. 499.

Đáp án:

Số ribonuclêôtit của mARN là 150.20 : 2 = 1500 ribonu

Số phân tử nước được giải phóng là 1500 : 3 – 2 = 498 (phân tử).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đội mã vận chuyển tương ứng các axit amin như sau:

- tARN mang bộ ba đổi mã AGA vận chuyển axit amin serin

- tARN mang bộ ba đổi mã GGG vận chuyển axit amin prolin

- tARN mang bộ ba đổi mã AXX vận chuyển axit amin tryptophan

- tARN mang bộ ba đổi mã AXA vận chuyển axit amin cystein

- tARN mang bộ ba đổi mã AUA vận chuyển axit amin tyrosine

- tARN mang bộ ba đổi mã AAX vận chuyển axit amin leucin

Trong quá trình tổng hợp, một phân tử Protein, phân tử mARN đã mã hóa được 50 axit amin Serin, 70 axit amin prolin, 80 axit tryptophan, 90 axit amin cysteine, 100 axit ain tyrosin, 105 axit amin leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN này là UAA. Số lượng từng loại nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là.

  1. A = 102, U = 771, G = 355, X = 260
  2. A = 103, U = 772, G = 356, X = 260
  3. A = 770, U = 100, G = 260, X = 355
  4. A = 772, U = 103, G = 260, X = 356

Đáp án:

Cho các phân tử tARN mang bộ ba đối mã vận chuyển tương ứng các axit amin như sau:

tARN mang bộ ba đối mã các anticondon trên tARN :

AGA: serin : 50

GGG: prolin: 70

AXX: tryptophan: 80

AXA: cystein: 90

AUA: tyrosine: 100

AAX: leucin: 105

Ta tính số lượng từng loại nucleotit trong các anticodon.

A= 770, U=100, X=355, G = 260, theo nguyên tắc bổ sung ta có số lượng nucleotit tương ứng trên mARN là: A=100, U=770, G=355, X=260.

Nhưng mARN này có mã mở đầu là AUG và mã kết thúc là UAA, nên số lượng từng loại nucleotit là:

A=103, U=772, G=356, X= 260

Đáp án cần chọn là: B

C. Giải bài tập sgk

Xem thêm các bài học Sinh học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official




Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên