Kiến thức trọng tâm Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen



Kiến thức trọng tâm Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 12 để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 12.

A. Lý thuyết bài học

I. Khái quát về điều hoà hoạt động của gen

- Điều hòa hoạt động của gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.

- Điều hòa hoạt động của gen xảy ra ở nhiều mức độ:

+ Điều hòa phiên mã: Điều hòa số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào.

+ Điều hòa dịch mã: Điều hòa lượng prôtêin được tạo ra.

+ Điều hòa sau dịch mã: Làm biến đổi prô têin sau khi đực tổng hợp để thực hiện chức năng nhất định.

II. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ

1. Cấu trúc của ôpêrôn Lac

* Khái niệm về ôpêron: Trên ADN của vi khuẩn, các gen có liên quan về chức năng thường được phân bố thành một cụm, có chung một cơ chế điều hòa được gọi là ôpêron.

Bài 3: Điều hòa hoạt động gen

* Ôpêrôn Lac gồm 3 thành phần:

- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): Quy định tổng hợp enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactôzơ.

- Vùng vận hành (O): là vị trí tương tác với chất prôtêin ức chế ngăn cản phiên mã.

- Vùng khởi động (P): Là nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

2. Cơ chế hoạt động của Ôpêrôn lac ở E.Coli.

- Khi môi trường không có Lactôzơ:

Bài 3: Điều hòa hoạt động gen

+ Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế.

+ Prôtêin ức chế đến bám vào vùng vận hành.

+ Các gen cấu trúc không hoạt động phiên mã.

- Khi môi trường có Lactôzơ:

Bài 3: Điều hòa hoạt động gen

+ Phân tử Lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế,làm biến đổi cấu hình prôtêin.

+ Prôtêin ức chế bị không liên kết được với vùng vận hành (bất hoạt), mARN của các gen Z, Y, A được tổng hợp và sau đó được dịch mã tổng hợp các enzim phân giải đường Lactôzơ.

+ Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế liên kết vời vùng vận hành, phiên mã bị dừng.

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Điều hòa hoạt động gen chính là

  1. Điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra
  2. Điều hòa lượng mARN
  3. Điều hòa lượng tARN
  4. Điều hòa lượng rARN

Đáp án:

Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Điều hòa hoạt động của gen chính là:

  1. Điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
  2. Điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
  3. Điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra.
  4. Điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein.

Đáp án:

Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở cấp độ:

  1. Phiên mã
  2. Sau phiên mã
  3. Trước phiên mã
  4. Dịch mã

Đáp án:

Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Ở tế bào nhân sơ, sự điều hòa hoạt động của gen xảy ra chủ yếu ở mức độ:

  1. Từ trước phiên mã đến sau dịch mã
  2. Phiên mã
  3. Dịch mã
  4. Ở giai đoạn trước phiên mã

Đáp án:

Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:

  1. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
  2. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
  3. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
  4. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).

Đáp án:

Operon Lac bao gồm: Nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Trình tự các thành phần của một Opêron gồm :

  1. Vùng vận hành - Vùng khởi động - Nhóm gen cấu trúc
  2. Nhóm gen cấu trúc - Vùng vận hành - Vùng khởi động
  3. Vùng khởi động - Vùng vận hành - Nhóm gen cấu trúc
  4. Nhóm gen cấu trúc - Vùng khởi động - Vùng vận hành

Đáp án:

Operon Lac bao gồm: Vùng khởi động - Vùng vận hành - Nhóm gen cấu trúc

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của opêron Lac ở E.coli?

  1. Gen điều hoà
  2. Nhóm gen cấu trúc
  3. Vùng vận hành (O)
  4. Vùng khởi động (P)

Đáp án:

Gen điều hoà không nằm trong Operon Lac.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

  1. Vùng khởi động của gen điều hòa.
  2. Gen Y của opêron.
  3. Vùng vận hành của opêron. 
  4. Gen Z của opêron.

Đáp án:

Gen điều hoà không thuộc Operon Lac

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là:

  1. Vùng khởi động.
  2. Vùng kết thúc.
  3. Vùng mã hoá
  4. Vùng vận hành.

Đáp án:

Kí hiệu O (operator) là vùng vận hành.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Operator (viết tắt: O) là:

  1. Cụm gen cấu trúc liên quan về chức năng
  2. Vùng vận hành có thể liên kết prôtêin ức chế
  3. Vùng điều hòa đầu gen nơi khởi đầu phiên mã
  4. Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế

Đáp án:

Kí hiệu O (operator)  là vùng vận hành có thể liên kết prôtêin ức chế

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng vận hành được kí hiệu là:

  1. O (operator)
  2. P (promoter)
  3. Z, Y, Z
  4. R

Đáp án:

Kí hiệu O (operator) là vùng vận hành.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là:

  1. O (operator)
  2. P (promoter)
  3. Z, Y, Z
  4. R

Đáp án:

Vùng khởi động kí hiệu là P (promoter)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là

  1. nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
  2. vùng mã hóa cho prôtêin trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.
  3. vùng gen mã hóa prôtêin ức chế.
  4. trình tự nuclêôtit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế.

Đáp án:

Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã

B: các gen cấu trúc

C: gen điều hoà

D: Operator

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là:

  1. Prôtêin ức chế.
  2. Đường lactozơ.
  3. Enzim ADN-polimeraza.
  4. Đường mantôzơ.

Đáp án:

Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli là đường lactose.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Chất nào đóng vai trò như tín hiệu điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là:         

  1. mARN.
  2. Enzim ARN-polimeraza.
  3. Đường lactozơ.     
  4. Prôtêin ức chế.    

Đáp án:

Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli là đường lactose.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Sự điều hoà hoạt động của gen nhằm

  1. Tổng hợp ra prôtêin cần thiết.
  2. Ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.
  3. Cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.
  4. Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.

Đáp án:

Sự điều hòa hoạt động gen nhằm đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hòa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Đâu không phải là ý nghĩa của sự điều hoà hoạt động của gen?

  1. Điều khiển tổng hợp một lượng prôtêin cần thiết, vừa đủ, không lãng phi.
  2. Đảm bảo cung cấp các loại prôtêin vào thời điểm thích hợp.
  3. Tổng hợp ra ARN.
  4. Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.

Đáp án:

Sự điều hòa hoạt động gen nhằm đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hòa tức là Điều khiển tổng hợp một lượng prôtêin cần thiết, vừa đủ, không lãng phi; Đảm bảo cung cấp các loại prôtêin vào thời điểm thích hợp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng

  1. Vận hành.
  2. Điều hòa.
  3. Khởi động.
  4. Mã hóa.

Đáp án:

Enzim ARN polimeraza tương tác với vùng khởi đồng để tiến hành phiên mã.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lactose của vi khuẩn E.coli, protein ức chế liên kết với vùng nào trong cấu trúc của gen?

  1. Vùng khởi động  
  2. Vùng mã hóa   
  3. Vùng vận hành  
  4. Vùng kết thúc

Đáp án:

Ở opêron Lac , protein ức chế liên kết vào vùng vận hành (O)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Sự kiểm soát gen ở sinh vật nhân thực đa bào phức tạp hơn so với nhân sơ là do:

  1. Các tế bào nhân thực lớn hơn.
  2. Sinh vật nhân sơ sống giới hạn trong môi trường ổn định.
  3. Các nhiễm sắc thể nhân thực có ít nuclêôtit hơn, do vậy mỗi trình tự nuclêôtit phải đảm nhiệm nhiều chức năng.
  4. Trong cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, các tế bào khác nhau được biệt hóa về các chức năng khác nhau.

Đáp án:

Ở sinh vật nhân thực đa bào, kiểm soát gen phức tạp hơn so với nhân sơ do các tế bào khác nhau được biết hóa chức năng khác nhau.

Đáp án cần chọn là: D

C. Giải bài tập sgk

Xem thêm các bài học Sinh học lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official




Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên