SBT Tiếng Anh 9 trang 53, 54 Unit 6 Writing - Global success



Với giải SBT Tiếng Anh 9 trang 53, 54 Unit 6 Writing trong Unit 6: Vietnamses lifestyle: then and now SBT Tiếng Anh 9 Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Global sucess.

SBT Tiếng Anh 9 trang 53, 54 Unit 6 Writing - Global success

Quảng cáo

1 (trang 53 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the sentence that is best written from the words and phrases given. (Chọn câu được viết đúng nhất từ các từ và cụm từ đã cho.)

1. Attitudes / people in the past / more traditional / now.

A. Attitudes of people in the past are more traditional than now.

B. Attitudes people in the past were more traditional now.

C. Attitudes of people in the past were more traditional than now.

D. Attitudes of people in the past was more traditional than now.

2. The past lifestyle / be / describe / simple / a self-supplied economy.

A. The past lifestyle can be described simple and a self-supplied economy.

B. The past lifestyle can be described as simple with a self-supplied economy.

C. The past lifestyle is described as simple but a self-supplied economy.

D. The past lifestyle is describing simple and a self-supplied economy.

3. Today / people / be / more open-minded / free / express / opinions.

A. Today, people are more open-minded and freely express their opinions.

B. Today, people are more open-minded, and free to express opinions.

C. Today, people more open-minded, so free to express their opinions.

D. Today, people are more open-minded and freely to expressing their opinions.

Quảng cáo

4. Many teenagers / comfort / in clothing / matter / more / style.

A. For many teenagers, comfort in clothing matters more than style.

B. Many teenagers, comfort in clothing matter more than style.

C. For many teenagers, comfort in clothing matters more style.

D. For many teenagers, comfort and clothing matters more than style.

5. past / not many people / get / chance / educate themselves.

A. The past, not many people got chance to educate themselves.

B. In the past, not many people got the chance to educate themselves.

C. In the past, not many people get the chance educate themselves.

D. In past, not many people got chance for educate themselves.

Đáp án:

1. C

2. B

3. A

4. A

5. B

Giải thích:

1.

- attitudes of peole: thái độ của mọi người

=> loại B

- in the past => quá khứ đơn => loại A

- chủ ngữ số nhiều => dùng với to be “were”

2.

A. Sai vì “describe” + “as”

C. Lối sống trước đây được mô tả là đơn giản nhưng là nền kinh tế tự cung tự cấp.

Quảng cáo

=> Nghĩa không hợp lí

D. Sai vì chưa để dạng bị động

3.

B. Sai thiếu tính từ sở hữu “their” trước “opinions”

C. Sau vì thiếu to be “are”

D. Sai ở “to expressing” phải để dạng nguyên thể “express”

4.

- for many teenagers: đối với nhiều bạn trẻ => loại B

- C sai vì thiếu “than”

- D sai vì “comfort in st”: sự thoải mái trong cái gì

5.

- in the past: trong quá khứ => loại A, D

=> dùng thì quá khứ đơn => loại C

Hướng dẫn dịch:

1. C. Thái độ của con người ngày xưa truyền thống hơn bây giờ.

2. B. Lối sống trong quá khứ có thể được mô tả là đơn giản với nền kinh tế tự cung tự cấp.

3. A. Ngày nay, mọi người cởi mở hơn và tự do bày tỏ ý kiến của mình.

4. A. Đối với nhiều thanh thiếu niên, sự thoải mái trong trang phục quan trọng hơn phong cách.

5. B. Trước đây, không có nhiều người có cơ hội học tập.

Quảng cáo

2 (trang 54 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction in each sentence. (Đánh dấu chữ A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu.)

1. Parents used to keep their girls at home to do the day work and look after their siblings.

2. Today we use machines to do the same things with fewer effort and time.

3. With advancement in technology, transportation becomes much easier and faster.

4. In mine neighbourhood, most people still live in mud and wood houses.

5. There is now equally education opportunities for both boys and girls.

Đáp án:

1. C

2. D

3. C

4. A

5. B

Giải thích:

1. Trước danh từ (work) phải là tính từ

Sửa lại: day => daily

2. “effort and time” không đếm được => dùng với “less”

3. Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và cả tương lai => dùng thì hiện tại hoàn thành

Sửa lại: becomes => has becomed

4. Trước danh từ (neighbourhood) cần tính từ sở hữu chứ không dùng đại từ sở hữu

Sửa lại: mine => my

5. Trước danh từ (education) cần tính từ

Sửa lại: equally => equal

Hướng dẫn dịch:

1. Cha mẹ thường giữ con gái ở nhà để làm công việc hàng ngày và chăm sóc anh chị em.

2. Ngày nay chúng ta sử dụng máy móc để làm những việc tương tự với ít công sức và thời gian hơn.

3. Với sự tiến bộ của công nghệ, việc vận chuyển trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn nhiều.

4. Ở khu phố của tôi, hầu hết mọi người vẫn sống trong những ngôi nhà bằng bùn và gỗ.

5. Hiện nay có cơ hội giáo dục bình đẳng cho cả nam và nữ.

3 (trang 54 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Write a passage (100 - 120 words) about a change in your lifestyle over the past three years.

You may mention:

- what change you will talk about.

- what it was like in the past.

- what change happened; how it is like now.

- how you feel about the change.

(Viết một đoạn văn (100 - 120 từ) về sự thay đổi trong lối sống của bạn trong ba năm qua.

Bạn có thể đề cập đến:

- bạn sẽ nói về sự thay đổi gì.

- trước đây nó như thế nào.

- thay đổi gì đã xảy ra; bây giờ nó như thế nào.

- bạn cảm thấy thế nào về sự thay đổi.)

Gợi ý:

Over the past three years, I've completely transformed my lifestyle by focusing on eating better. In the old days, I was all about fast food and junk snacks. But then, I realized I needed a change. So, I started loading up on fruits, veggies, and whole grains. Now, my energy levels are through the roof! I feel fantastic, like a whole new person. This switch has been a game-changer for me. I'm proud of myself for sticking with it, and I'm not looking back. It's amazing how such a simple change can make such a big difference in how I feel every day.

Hướng dẫn dịch:

Trong ba năm qua, tôi đã thay đổi hoàn toàn lối sống của mình bằng cách tập trung vào việc ăn uống tốt hơn. Ngày xưa tôi chỉ thích đồ ăn nhanh và đồ ăn vặt. Nhưng rồi tôi nhận ra mình cần một sự thay đổi. Vì vậy, tôi bắt đầu ăn nhiều trái cây, rau và ngũ cốc nguyên hạt. Bây giờ, mức năng lượng của tôi đã tăng vọt! Tôi cảm thấy tuyệt vời, giống như một con người hoàn toàn mới. Công tắc này đã thay đổi cuộc chơi đối với tôi. Tôi tự hào về bản thân vì đã gắn bó với nó và tôi sẽ không hối hận. Thật ngạc nhiên khi một sự thay đổi đơn giản như vậy lại có thể tạo ra sự khác biệt lớn trong cảm giác của tôi mỗi ngày.

Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 6: Vietnamses lifestyle: then and now hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Global Success hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới | Giải sbt Tiếng Anh 9 mới của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung SBT Tiếng Anh 9 mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-6-viet-nam-then-and-now.jsp


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên