Giải Toán lớp 3 trang 157 Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
Giải Toán lớp 3 trang 157 Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
- Giải Toán lớp 3 trang 157 Bài 1
- Giải Toán lớp 3 trang 157 Bài 2
- Giải Toán lớp 3 trang 157 Bài 3
- Video Bài giải & Bài giảng Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
- Lý thuyết Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
- Bài tập trắc nghiệm Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
- Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 143: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
Với giải bài tập Toán lớp 3 Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 trang 157 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 biết cách làm bài tập Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 Toán lớp 3. Bên cạnh đó là lời giải vở bài tập Toán lớp 3 và bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 có lời giải chi tiết.
Bài 1 (trang 157 SGK Toán 3): Tính
Lời giải:
Bài 2 (trang 157 SGK Toán 3): Đặt tính rồi tính
a) 63780 - 18546
b) 91462 - 53406
c) 49283 - 5765
Lời giải:
a) 63780 – 18546 = 45234
b) 91462 – 53406 = 38056
c) 49283 – 5765 = 43518
Lời giải:
Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa :
25850 – 9850 = 16000 (m)
16000m = 16km
Đáp số: 16 km
Bài giảng: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)
Lý thuyết Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lý thuyết:
+ Đặt tính với các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
+ Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 81751 – 13504
Lời giải:
1 không trừ được 4, lấy 11 trừ 4 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
0 thêm 1 bằng 1; 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
7 trừ 5 bằng 2, viết 2.
1 không trừ được 3, lấy 11 trù 3 được 8, viết 8.
1 thêm 1 bằng 2, 8 trừ 2 bằng 6, viết 6.
Vậy 81751 – 13504 = 68247.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đặt tính rồi tính
Phương pháp:
Bước 1: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Bước 2: Thực hiện tính từ phải sang trái.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 91455 - 25605
Lời giải:
5 trừ 5 bằng 0, viết 0.
5 trử 0 bằng 5, viết 5.
4 không trừ được 6, lấy 14 trừ 6 được 8, viết 8.
5 thêm 1 bằng 6, 1khoong trừ được 6 lấy 11 trừ 6 được 5, viết 5.
2 thêm 1 bằng 3, 9 trừ 3 bằng 6, viết 6.
Dạng 2: Toán có lời văn
Phương pháp:
Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài
Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.
Bước 2: Phân tích đề
Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “ còn lại” , xác định phép toán cần sử dụng để tìm lời giải.
Bước 3: Trình bày lời giải và kiểm tra lại đáp án.
Ví dụ: Một nhà kho chứa 15680kg gạo. Một xe tải đã chở 5650kg đi. Hỏi nhà kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Lời giải:
Nhà kho còn lại số ki-lô-gam gạo là:
15680 – 5650 = 10030 (kg)
Đáp số: 10 030kg
Dạng 3: Tìm các thành phần chưa biết
Phương pháp:
Bước 1: Xác định thành phần chưa biết trong phép tính.
Bước 2: Tìm số hạng hoặc số bị trừ/số trừ còn thiếu.
+ Tìm số hạng còn thiếu: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
+ Tìm số bị trừ còn thiếu: Lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Tìm số trừ còn thiếu: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Bước 3: Trình bày bài và thử lại kết quả vừa tìm được
Ví dụ: Tìm x, biết: 18 546 + x = 49 284
Lời giải:
18 546 + x = 49 284
x = 49 284 – 18 546
x = 30 738
Trắc nghiệm Toán 3 Bài tập Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 (có đáp án)
Câu 1 : Kết quả của phép toán 93628 - 71353 là:
A. 22275
B. 22265
C. 22375
D. 22365
Câu 2 : Lan nói rằng “ Hiệu của 92468 và 9999 bằng 82469”. Bạn Lan nói đúng hay sai?
Câu 3 : Một công ty, tuần một sản xuất được 73692 sản phẩm. Tuần hai, họ chỉ sản xuất được 12978 sản phẩm. Tuần đầu công ty đó sản xuất được nhiều hơn tuần hai số sản phẩm là:
A. 60704 sản phẩm
B. 60741 sản phẩm
C. 60714 sản phẩm
D. 60740 sản phẩm
Câu 4 : Một kho chứa xăng dầu, buổi sáng họ chở đi 23589 lít xăng. Buổi chiều họ chở được ít hơn buổi sáng 7156 lít. Cả hai buổi, cửa hàng đó chở đi số lít xăng là:
A. 16433 lít xăng
B. 40022 lít xăng
C. 40033 lít xăng
D. 40044 lít xăng
Câu 5 : Tính nhẩm rồi ghép ô chứa phép tính với ô chứa kết quả tương ứng.
Câu 6 : 59999 - y = 55489. Giá trị của y là:
A. 4520
B. 6726
C. 4510
D. 6736
Câu 7 : Mẹ đi chợ mua 11 kg ,600 g gạo tẻ và 12 kg gạo nếp. Khối lượng gạo tẻ ít hơn khối lượng gạo nếp số gam là:
A. 40 gam
B. 400 gam
C. 3600 gam
Tham khảo các bài giải bài tập Toán 3 Chương 4 : Các số đến 100 000 khác:
- Tiền Việt Nam trang 157
- Luyện tập trang 159
- Luyện tập chung trang 160
- Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
- Luyện tập trang 162
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3 và Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Lớp 3 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Global Success
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 - KNTT
- Lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 3 - CTST
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 - CTST
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 3 - CTST
- Lớp 3 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 3 - CD
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 - CD
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 - CD
- Giải sgk Công nghệ lớp 3 - CD
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 - CD
- Giải sgk Tin học lớp 3 - CD