Giải VBT Ngữ Văn 9 Thuật ngữ



Thuật ngữ

1. Bài tập 1, tr. 89, SGK

Trả lời:

- Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác (Vật lí).

- Xâm thực là toàn bộ các quá trình phá hủy lớp đất đá phủ trên mặt đất do các tác nhân: gió, băng hà, nước chảy... (Địa lí)

- Hiện tượng hóa học là hiện tượng trong đó có sinh ra chất mới (Hóa học)

- Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có nét chung về nghĩa (Ngữ văn).

- Di chỉ là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa (Lịch sử).

- Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy (Sinh học).

- Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một điểm nào đó, trong một giây đồng hồ. Đơn vị đo: m3/s (Địa lí).

- Trọng lực là lực hút của Trái Đất (Vật lí)

- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất (Địa lí).

- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên (Hóa học)

- Thị tộc phụ hệ là thị tộc theo dòng họ người cha, trong đó nam có quyền hơn nữ (Lịch sử)

- Đường trung trực là đường thẳng vuông góc với một đoạn tại điểm giữa của đoạn ấy (Toán học).

2. Bài tập 4, tr. 90, SGK

Trả lời:

- Nghĩa của thuật ngữ cá: là động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang.

- Nghĩa của từ cá thông thường: thể hiện qua cách gọi cá heo, cá voi, cá sấu thì cá không nhất thiết phải thở bằng mang.

3. Tìm các thuật ngữ trong đoạn văn sau. Chúng là thuật ngữ của ngành khoa học nào?

78. a, Vẽ hình vuông cạnh 4 cm. Tính chu vi và diện tích hình vuông đó

b, Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3 cm. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó

Trả lời:

- Các thuật ngữ trong đoạn văn: hình vuông, hình chữ nhật, chu vi, diện tích, cạnh, chiều dài, chiều rộng

- Chúng thuộc ngành khoa học: Toán học

4. So sánh nghĩa của thuật ngữ mắt trong sinh học với nghĩa của từ mắt trong ngôn ngữ thông thường trong nhũng tổ hợp sau: mắt cá chân, mắt na, mắt dứa, mắt võng, mắt lưới, mắt bão

Trả lời:

- Trong sinh học từ mắt biểu hiện khái niệm: cơ quan để nhìn của người hay động vật, giúp phân biệt được màu sắc, hình dáng; thường được coi là biểu tượng của cái nhìn của con người

- Trong ngôn ngữ thông thường từ mắt có các nghĩa sau:

   + bộ phận giống hình những con mắt ở ngoài vỏ một số loại quả: mắt dứa,mắt na

   + lỗ hở, khe hở đều đặn ở các đồ đan: mắt lưới, mắt võng

   + mấu tròn nhỏ lồi ra ở cổ chân, chỗ đầu dưới xương cẳng chân: mắt cá chân

   + khu vực ở trung tâm cơn bão, có bán kính hàng chục kilomet, nơi gió thường yếu và trời quang mây: mắt bão

5. Tìm các thuật ngữ toán học chỉ các loại góc khác nhau và xác định các khái niệm mà chúng biểu hiện.

Trả lời:

- Các thuật ngữ toán học có tiếng góc và khái niệm chúng biểu hiện:

   + Góc nhọn : góc mà độ lớn của nó dao động từ 0 độ đến 90 độ

   + Góc vuông : góc có giá trị bằng 90° , tương đương với một phần tư của vòng tròn

   + Góc tù: góc lớn hơn 90° nhưng nhỏ hơn 180°

   + Góc phản: góc có giá trị lớn hơn 180° nhưng nhỏ hơn 360°

Các bài giải vở bài tập Ngữ Văn lớp 9 (VBT Ngữ Văn 9) khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn 9 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Ngữ văn lớp 9 | Giải VBT Ngữ văn 9 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Ngữ văn lớp 9 Tập 1, Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Tài liệu giáo viên