1000 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9 có đáp án, chọn lọc
1000 Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9 chọn lọc, có đáp án chi tiết có đáp án
Tuyển tập câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9 Học kì 1, Học kì 2 có đáp án và giải thích chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình Ngữ văn, Tiếng việt, Tập làm văn lớp 9 giúp bạn yêu thích môn Văn lớp 9 hơn.
Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9 Học kì 1
Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9 Học kì 2
Trắc nghiệm Phong cách Hồ Chí Minh
Câu 1: Tác giả của bài Phong cách Hồ Chí Minh là ai?
A. Lê Anh Trà
B. Phạm Văn Đồng
C. Lê Duẩn
D. Đặng Thai Mai
Chọn đáp án: A
Câu 2: Phong cách của Hồ Chí Minh là sự kết hợp giữa?
A. Vĩ đại và bình dị
B. Truyền thống và hiện đại
C. Dân tộc và nhân loại
D. Cả ba đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: Phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp giữa sự vĩ đại và bình dị, giữa truyền thống và hiện đại, giữa tính dân tộc và nhân loại
Câu 3: Vì sao Hồ Chủ tịch lại có vốn văn hóa sâu rộng?
A. Học tập để nói, viết thạo tiếng nước ngoài: Anh, Pháp, Hoa…
B. Đi nhiều nơi, làm nhiều nghề, học hỏi từ thực tiễn lao động
C. Tìm hiểu văn hóa, nghệ thuật của khu vực khác nhau trên thế giới một cách sâu sắc, uyên thâm
D. Cả 3 đáp án trên
Chọn đáp án: D
Câu 4: Văn bản này thuộc thể loại nào?
A. Tự sự
B. Trữ tình
C. Thuyết minh
D. Nhật dụng sử dụng yếu tố nghị luận
Chọn đáp án: D
Giải thích: Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh là văn bản nhật dụng sử dụng yếu tố nghị luận
Câu 5: Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông của Bác được thể hiện như thế nào?
A. Nơi ở và nơi làm việc mộc mạc, đơn sơ
B. Trang phục giản dị: bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp
C. Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối…
D. Cả 3 đáp án trên
Chọn đáp án: D
.............................
Trắc nghiệm Các phương châm hội thoại
Câu 1: Chương trình lớp 9, em được học mấy phương châm hội thoại?
A. 4 B. 5
C. 6 D. 7
Chọn đáp án: B
Giải thích: Phương châm hội thoại trong chương trình lớp 9: phương châm về chất, lượng, cách thức, lịch sự, quan hệ
Câu 2: Phương châm về lượng là gì?
A. Khi giao tiếp cần nói đúng sự thật
B. Khi giao tiếp không được nói vòng vo, tối nghĩa
C. Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp
D. Khi giao tiếp không nói những điều mình không tin là đúng
Chọn đáp án: C
Câu 3: Thế nào là phương châm về chất?
A. Khi giao tiếp không nên nói những diều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực
B. Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung, của lời nói phải đáp ứng đúng với yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa
C. Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
D. Cả 3 đáp án trên
Chọn đáp án: A
Câu 4: Phương châm quan hệ là gì?
A. Khi giao tiếp cần nói lịch sự, tế nhị
B. Khi giao tiếp cần tôn trọng người khác
C. Khi giao tiếp chú ý ngắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ
D. Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề
Chọn đáp án: D
Câu 5: Câu thành ngữ “nói nhăng nói cuội” phản ánh phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm cách thức
B. Phương châm quan hệ
C. Phương châm về lượng
D. Phương châm về chất
Chọn đáp án: D
Giải thích: Nói nhăng nói cuội là nói những điều không chắc chắn, không đúng, vi phạm phương châm về chất trong giao tiếp
Câu 6: Câu thành ngữ “ăn ốc nói mò” liên quan tới phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm quan hệ
B. Phương châm về chất
C. Phương châm về lượng
D. Phương châm cách thức
Chọn đáp án: B
Giải thích: Ăn ốc nói mò có nghĩa là nói không có căn cứ, nói không chính xác
.............................
Trắc nghiệm Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
Câu 1: Muốn cho văn bản thuyết minh hấp dẫn, sinh động, người ta vận dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật nào?
A. Kể chuyện, tự thuật
B. Đối thoại theo lối ẩn dụ
C. Hình thức diễn vè, thơ ca
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: A
Câu 2: Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng thích hợp trong văn thuyết minh nhằm tạo hứng thú cho người đọc, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Chọn đáp án: A
Giải thích: Các biện pháp nghệ thuật giúp người đọc thấy thú vị và hấp dẫn hơn.
Cho đoạn văn sau:
Tôi không biết có từ lúc nào, không rõ lắm, nhưng chắc chắn là từ rất xưa. Từ khi con người biết trồng bông dệt vải may áo, chắc là phải cần kim để khâu áo. Làm ra cây kim lúc đầu hẳn là rất khó khăn, cho nên giờ mới có câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Họ nhà Kim chúng tôi rất đông. Ngoài kim khâu vải may áo, còn có loại kim dùng để thêu thùa, có kim khâu dùng trong phẫu thuật, kim khâu giày, kim đóng sách sách… Công dụng của kim là đưa chỉ mềm luồn qua các vật dày, mỏng để kết chúng lại. Thiếu chúng tôi thì ngành sản xuất gặp nhiều khó khăn đấy! Nghe nói từ cuối thế kỉ XVIII, một người Anh đã sáng chế ra máy khâu, nhưng máy khâu vẫn cứ phải có kim thì mới khâu được!
Cùng họ Kim chúng tôi còn có cây kim châm cứu. Nó bé mà dài, làm bằng bạc, dùng để châm vào huyệt chữa bệnh. Những cây kim của ông Nguyễn Tài Thu đã nổi tiếng thế giới!
Câu 3: Đoạn văn vừa trích sử dụng phương thức biểu đạt nào?
A. Thuyết minh
B. Nghị luận
C. Tự sự
D. Miêu tả
Chọn đáp án: A
Giải thích: Thuyết minh về cây kim
Câu 4: Phương pháp thuyết minh nào được sử dụng trong đoạn trích trên?
A. Phương pháp nêu ví dụ
B. Phương pháp so sánh
C. Phương pháp liệt kê
D. Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích
Chọn đáp án: C
Câu 5: Khi nào cần thuyết minh sự vật một cách hình tượng bóng bẩy?
A. Khi thuyết minh sự các đặc điểm cụ thể, dễ thấy của đối tượng
B. Khi thuyết minh các đặc điểm trừu tượng không dễ thấy của đối tượng
C. Khi muốn cho văn bản sinh động và hấp dẫn
D. Khi muốn trình bày rõ diễn biến của sự việc, sự kiện
Chọn đáp án: B
.............................
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn 9 hay khác:
- Soạn Văn 9 (hay nhất)
- Soạn Văn 9 (bản ngắn nhất)
- Soạn Văn 9 siêu ngắn
- Soạn Văn 9 (cực ngắn)
- Văn mẫu lớp 9
- Tác giả - Tác phẩm Văn 9
- Tài liệu Ngữ văn 9 phần Tiếng việt - Tập làm văn
- Giải vở bài tập Ngữ văn 9
- Đề thi Ngữ Văn 9 có đáp án
- Ôn thi vào lớp 10 môn Văn
Loạt bài 1000 câu Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát theo nội dung từng bài học Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn Tập 1, Tập 2 giúp bạn nắm vững dễ dàng kiến thức môn Ngữ văn lớp 9 hơn.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 9
- Soạn Văn 9 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 9
- Đề kiểm tra Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Giải bài tập Toán 9
- Giải sách bài tập Toán 9
- Đề kiểm tra Toán 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Chuyên đề Toán 9
- Giải bài tập Vật lý 9
- Giải sách bài tập Vật Lí 9
- Giải bài tập Hóa học 9
- Các dạng bài tập Hóa học 9 (có đáp án)
- Giải bài tập Sinh học 9
- Giải Vở bài tập Sinh học 9
- Chuyên đề Sinh học 9
- Giải bài tập Địa Lí 9
- Giải bài tập Địa Lí 9 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 9
- Giải bài tập Tiếng anh 9
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9
- Giải bài tập Tiếng anh 9 thí điểm
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới
- Giải bài tập Lịch sử 9
- Giải bài tập Lịch sử 9 (ngắn nhất)
- Giải tập bản đồ Lịch sử 9
- Giải Vở bài tập Lịch sử 9
- Giải bài tập GDCD 9
- Giải bài tập GDCD 9 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập GDCD 9
- Giải bài tập Tin học 9
- Giải bài tập Công nghệ 9