200 Đề thi Địa Lí 9 năm 2024 (có đáp án)
Bộ 200 Đề thi Địa Lí 9 năm 2024 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Địa Lí 9.
Đề thi Địa Lí 9 năm 2024 (có đáp án)
Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 9
Đề thi Học kì 1 Địa Lí 9
Đề thi Giữa kì 2 Địa Lí 9
Đề thi Học kì 2 Địa Lí 9
Top 15 Đề thi Học kì 2 Địa Lí 9 năm học 2024 - 2025 có đáp án
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Môn: Địa Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Tây Nguyên là: (0,5 điểm)
A. Khai thác than B. Hoá dầu
C. Nhiệt điện D. Thuỷ điện
Câu 2:Các nguồn tài nguyên khoáng sản như apatit, pirit, photphorit,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp: (0,5 điểm)
A. Công nghiệp năng lượng
B. Công nghiệp luyện kim màu
C. Công nghiệp hóa chất
D. Công nghiệp vật liệu xây dựng
Câu 3:Một bác sĩ mở phòng mạch tư thuộc loại hình dịch vụ nào? (0,5 điểm)
A. Dịch vụ sản xuất
B. Dịch vụ tiêu dùng
C. Dịch vụ công cộng
D. Không thuộc loại hình nào
Câu 4:Đường sắt Thống Nhất nối liền tỉnh thành nào sau đây? (0,5 điểm)
A. Hà Nội – Hải Phòng.
B. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội – Lào Cai.
D. Hà Nội – Huế.
Câu 5:Di sản văn hóa thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là: (0,5 điểm)
A. Vịnh Hạ Long
B. Quần thể chùa Bái Đính.
C. Hoàng Thành Thăng Long
D. Vườn quốc gia U Minh Hạ.
Câu 6:Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc di sản vật thể? (0,5 điểm)
A. Phong Nha – Kẻ Bàng, Thánh Địa Mĩ Sơn.
B. Nghệ thuật Bài Chòi Trung Bộ, Ca trù.
C. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.
D. Quần thể di tích Cố đô Huế, phố cổ Hội An.
Câu 7:Nước ta chủ yếu buôn bán với thị trường: (0,5 điểm)
A. Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc
B. Liên Bang Nga, EU, Trung Quốc, Hàn Quốc
C. Trung Quốc, Hàn Quốc, Bắc Mĩ, Châu Phi
D. Bắc Mĩ, Châu Phi, Hàn Quốc, Bắc Á.
Câu 8:Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào không phải là tài nguyên du lịch nhân văn? (0,5 điểm)
A. Các công trình kiến trúc
B. Các vườn quốc gia
C. Văn hóa dân gian
D. Các di tích lịch sử
Phần tự luận
Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên 3 trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn của nước ta hiện nay. (3 điểm)
Câu 2:Cho bảng số liệu: (3 điểm)
CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (%)
Năm | 1990 | 2002 |
Cây Lương thực | 71,6 | 64,8 |
Cây Công nghiệp | 13,3 | 18,2 |
Cây TP, ăn quả, cây khác | 15,1 | 17,0 |
Tổng | 100 | 100 |
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.
- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (0,5 điểm)
Trả lời: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Tây Nguyên là ngành công nghiệp năng lượng thủy điện do có nguồn thủy năng dồi dào trên các sông, với một số nhà máy thủy điện lớn như Yaly, Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê Xan 4, Dray Hling,…
Đáp án: D.
Câu 2: (0,5 điểm)
Trả lời: Các nguồn tài nguyên khoáng sản như apatit, pirit, photphorit,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp hóa chất.
Đáp án: C.
Câu 3: (0,5 điểm)
Trả lời: Một Bác sĩ mở phòng mạch tư thuộc loại hình dịch vụ tiêu dùng.
Đáp án: B.
Câu 4: (0,5 điểm)
Trả lời: Đường sắt thống Nhất đi qua nhiều tỉnh thành nối liền Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
Đáp án: B.
Câu 5: (0,5 điểm)
Trả lời: Hoàng Thành Thăng Long là di sản văn hóa thế giới được UNSESCO công nhận và là một trong những điểm dụ lịch sầm uất lớn nhất ở nước ta hiện nay. Hoàng thành Thăng Long được xây dựng vào thế kỷ XI dưới triều nhà Lý ở Việt Nam, đánh dấu nền độc lập của Đại Việt, nơi đây là trung tâm chính trị và quyền lực của Đại Việt trong suốt 13 thế kỷ. Ngày nay, Hoàng thành cùng khu khảo cổ số 18 Hoàng Diệu phản ánh nền văn hóa Đông Nam Á đặc sắc nơi Đồng bằng Sông Hồng, cửa ngõ thông thương giữa Trung Hoa cổ đại và Vương quốc cổ Champa.
Đáp án: C.
Câu 6: (0,5 điểm)
Trả lời: Di sản phi vật thể là các sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu giữu bằng trí nhớ, chữ viết và được lưu truyền bằng miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác. Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản phi vật thể là: Nghệ thuật Bài Chòi Trung Bộ, Ca trù.
Đáp án: B.
Câu 7: (0,5 điểm)
Trả lời: Nước ta chủ yếu buôn bán với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương như: Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ô-xtray-li-a, Đài Loan.
Đáp án: A.
Câu 8: (0,5 điểm)
Trả lời: Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, các làng nghề truyền thống, văn hóa dân gian,…
Đáp án: B.
Phần tự luận
Câu 1: (3 điểm)
Trả lời: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, trang 22 – các ngành công nghiệp trọng điểm.
Hải Phòng, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Cần Thơ là các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn của nước ta hiện nay.
Câu 2: (3 điểm)
Hướng dẫn giải:
- Vẽ biểu đồ:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÁC NHÓM CÂY NĂM 1990 VÀ 2002
- Nhận xét:
+ Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002 không đồng đều và có sự chuyển dịch.
+ Cây Lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất có xu hướng giảm (dẫn chứng).
+ Cây Công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng mạnh (dẫn chứng).
+ Cây thực phẩm, ăn quả, các loài cây khác chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng (dẫn chứng).
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Môn: Địa Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế Trọng điểm miền Trung: (0,5 điểm)
A. Khánh Hòa B. Bình Định
C. Quảng Nam D. Quảng Ngãi
Câu 2:Giới hạn phía Bắc của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: (0,5 điểm)
A. Dãy Tam Đảo B. Dãy Con Voi
C. Dãy Tam Điệp D. Dãy Bạch Mã
Câu 3:Hoạt động kinh tế chủ yếu của đồi núi phía tây vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: (0,5 điểm)
A. Công nghiệp, thương mại, du lịch
B. Chăn nuôi gia súc lớn, nghề rừng
C. Khai thác và nuôi trồng thủy sản
D. Trồng cây lương thực, thực phẩm
Câu 4:Các tỉnh Bắc Trung Bộ đều phát triển nghề cá chủ yếu là do: (0,5 điểm)
A. Giao thông vận tải thuận lợi
B. Tất cả các tỉnh đều giáp biển
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn
D. Người dân giàu kinh nghiệm
Câu 5:Dân cư ở đồng bằng ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm là: (0,5 điểm)
A. Chủ yếu là người Kinh, mật độ dân số cao, tập trung ở các thành phố thị xã.
B. Chủ yếu là người Chăm, mật độ dân số cao, tập trung ở các thành phố thị xã.
C. Chủ yếu là người Kinh, mật độ thưa thớt, tỉ lệ người nghèo còn khá cao.
D. Chủ yếu là người Chăm, mật độ thưa thớt, tỉ lệ người nghèo còn khá cao.
Câu 6:Mục tiêu hàng đầu trong việc phát triển kinh tế - xã hội ở Tây Nguyên là: (0,5 điểm)
A. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản, thủy điện.
B. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm
C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo.
D. Tăng cường khai thác và chế biến lâm sản.
Phần tự luận
Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy: (3,5 điểm)
a. Kể tên các tỉnh thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Nam ra Bắc?
b. Kể tên các nhà máy thủy điện ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ?
Câu 2:Cho bảng số liệu: (3,5 điểm)
TỈ LỆ (%) DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ CỦA TÂY NGUYÊN
SO VỚI CẢ NƯỚC (CẢ NƯỚC = 100%)
Năm | Diện tích | Sản lượng | ||||
1995 | 2010 | 2014 | 1995 | 2010 | 2014 | |
Tây Nguyên | 79,0 | 96,7 | 89,4 | 85,7 | 92,9 | 93,0 |
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước (cả nước = 100%).
b. Rút ra những nhận xét cần thiết.
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (0,5 điểm)
Trả lời: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh: Thừa Thiên - Huế, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
Chọn: A.
Câu 2: (0,5 điểm)
Trả lời: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có giới hạn phía bắc là dãy Bạch Mã
Chọn: D.
Câu 3: (0,5 điểm)
Trả lời: Hoạt động kinh tế chủ yếu của đồi núi phía tây vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp.
Chọn: B.
Câu 4: (0,5 điểm)
Trả lời: Các tỉnh Bắc Trung Bộ đều phát triển nghề cá chủ yếu là do tất cả các tỉnh của vùng đều giáp biển, vùng có vùng biển rộng, nhiều bãi tôm, bãi cá.
Chọn: B.
Câu 5: (0,5 điểm)
Trả lời: Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm là phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây. Người Kinh sống dọc ven biển phía đông, mật độ dân số cao, tập trung ở các thành phố, thị xã; vùng gò đồi, vùng núi phía tây là nơi cư trú của người dân tộc ít người.
Chọn: A.
Câu 6: (0,5 điểm)
Trả lời: Tây Nguyên là vùng có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống, đời sống còn khó khăn, nên mục tiêu hàng đầu trong việc phát triển kinh tế- xã hội ở Tây Nguyên là: chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo.
Chọn: C.
Phần tự luận
Câu 1: (3,5 điểm)
Hướng dẫn giải:
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 28, các tỉnh thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Nam ra Bắc là: Bình Thuận, Ninh Thuận, Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Đà Nẵng.
b. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 28, các nhà máy thủy điện ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là: A Vương, Đa Nhim, Hàm Thuận – Đa Mi, Vĩnh Sơn, Sông Hinh.
Câu 2: (3,5 điểm)
Hướng dẫn giải:
a. Vẽ biểu đồ:
- Biểu đồ cột ghép, 3 nhóm cột, mỗi nhóm cột thể hiện 1 mốc năm. Mỗi mốc năm gồm 2 cột, 1 cột thể hiện tỉ lệ diện tích, 1 cột thể hiện tỉ lệ sản lượng.
- Yêu cầu: Vẽ đúng dạng biểu đồ, đầy đủ các yếu tố: tên biểu đồ, gốc tọa độ, các vạch chia, số liệu, chú giải, đúng tỉ lệ
Vẽ đẹp, trình bày khoa học.
b. Nhận xét:
- Tây Nguyên chiếm phần lớn tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của so với cả nước (dẫn chứng).
- Tỉ lệ diện tích cà phê của Tây Nguyên biến động qua các giai đoạn, gần đây có xu hướng giảm (dẫn chứng).
- Tỉ lệ sản lượng cà phê của Tây Nguyên có xu hướng tăng (dẫn chứng)
→ Năng suất tăng.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Môn: Địa Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Tỉnh (thành phố) nào sau đây thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long? (0,5 điểm)
A. An Giang B. Tây Ninh
C. Bình Định D. Bình Phước
Câu 2:Vùng Đồng bằng sông cửu Long nằm ở phía nào của vùng Đông Nam Bộ? (0,5 điểm)
A. Đông Nam B. Tây Bắc
C. Tây Nam D. Đông Bắc
Câu 3:Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? (0,5 điểm)
A. Bình Dương B. Bà Rịa – Vũng Tàu
C. An Giang D. Bình Phước
Câu 4:Vùng Đông Nam Bộ ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động là (0,5 điểm)
A. ngành khai thác nhiên liệu
B. ngành điện sản xuất và cơ khí
C. ngành vật liệu xây dựng và hóa chất
D. ngành chế biến nông sản, dệt may.
Câu 5:Vùng Đồng bằng sông Cửu long, diện tích đất chiếm nhiều nhất là (0,5 điểm)
A. Đất feralit. B. Đất phù sa ngọt.
C. Đất phèn, đất mặn. D. Đất bazan.
Câu 6:Vùng nào sau đây là vùng xuất khẩu nông phẩm hàng đầu của cả nước: (0,5 điểm)
A. Đông Nam Bộ
B. Đồng Bằng sông Cửu Long
C. Đồng Bằng sông Hồng
D. Trung du miền núi phía Bắc.
Câu 7:Khó khăn lớn trong phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là: (0,5 điểm)
A. Thiếu lao động có tay nghề cao, thị trường nhỏ lẻ.
B. Thiếu tài nguyên khoáng sản trên đất liền, vốn đầu tư ít.
C. Chậm đổi mới công nghệ, khoa học kĩ thuật, chính sách khép kín
D. Cơ sở hạ tầng còn thấp, môi trường đang bị ô nhiễm.
Câu 8:Mặt hàng nào sau đây không phải là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Đồng bằng sông Cửu Long? (0,5 điểm)
A. Lúa, gạo. B. Thủy sản đông lạnh.
C. Hoa quả. D. Khoáng sản.
Phần tự luận
Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên các trung công nghiệp của 3 tỉnh giáp biển ở Đồng bằng Sông Cửu Long Kể tên các ngành công nghiệp của các trung tâm công nghiêp đó. (2 điểm)
Câu 2:Nêu các biện pháp phòng chống lũ vùng Đồng bằng sông Cửu Long. (2 điểm)
Câu 3:Cho bảng số liệu: (2 điểm)
BẢNG: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
VÀ CẢ NƯỚC
Đơn vị: nghìn tấn
Sản lượng | 1995 | 2002 | 2010 | 2014 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 819,2 | 1252,5 | 2999,1 | 3619,5 |
Cả nước | 1584,4 | 2647,4 | 5142,7 | 6322,5 |
Hãy:
a) Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2002 và 2014.
c) Nhận xét sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1: (0,5 điểm)
Trả lời: Các tỉnh, thành phố thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long là: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang.
Đáp án: A.
Câu 2: (0,5 điểm)
Trả lời: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở phía Tây Nam của Đông Nam Bộ. Phía Đông, phía Nam, Tây Nam tiếp giáp biển Đông. Phía Tây Bắc tiếp giáp Cam Pu Chia
Đáp án: C.
Câu 3: (0,5 điểm)
Trả lời: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm các tỉnh (thành phố): TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
Đáp án: C
Câu 4: (0,5 điểm)
Trả lời: Trong các ngành công nghiệp được nêu ra, ngành chế biến nông sản (lương thực, thực phẩm), dệt may cần nhiều lao động nhất.
Đáp án: D.
Câu 5: (0,5 điểm)
Trả lời: Vùng Đồng bằng sông Cửu long, là vùng đồng bằng nên chủ yếu là đất phù sa. Trong đó, diện tích đất chiếm nhiều nhất là đất phèn, đất mặn. Chiếm 2,5 triệu ha. Đất phù sa ngọt chiếm 1,2 triệu ha.
Đáp án: C.
Câu 6: (0,5 điểm)
Trả lời: Vùng Đồng bằng sông Cửu long, là vùng vựa lúa lớn nhất nước ta, nơi có nhiều điều kiện trồng cây ăn quả, cây thực phẩm, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi vịt, lợn nên là vùng xuất khẩu nông phẩm hàng đầu của cả nước.
Đáp án: B.
Câu 7: (0,5 điểm)
Trả lời: Khó khăn lớn trong phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu. Môi trường đang bị ô nhiễm.
Đáp án: D.
Câu 8: (0,5 điểm)
Trả lời: Đồng bằng Sông Cửu Long có nguồn khoáng sản hạn chế chủ yếu là than bùn, vật liệu xây dựng nên khoáng sản không phải là mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
Đáp án: D.
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm)
Hướng dẫn trả lời:
Có thể nêu tên 3 trong các trung tâm công nghiệp sau: Kiên Lương, Rạch Gía; Cà Mau, Sóc Trăng.
Kể tên các ngành công nghiệp của trung tâm kinh tế đó dựa theo kí hiệu.
Ví dụ: Cà Mau: Cơ khí, chế biến chế biến nông sản.
Kiên Lương: Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng
Rạch Gía: Cơ khí, chế biến nông sản
Câu 2: (2 điểm)
Hướng dẫn trả lời:
- Xây dựng công trình ngăn lũ, thoát lũ, chương trình cụm tuyến dân cư vùng thường xuyên chịu ngập lũ ở các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long. Đây được xem là chương trình trọng điểm quốc gia, trực tiếp đảm bảo cho nhân dân vùng lũ có cuộc sống an toàn, ko phải di rời khi lũ về. Điều này góp phần hạn chế thiệt hại do lũ gây ra nhất là thiệt hại về người.
- Đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ huật (như giao thông, thuỷ lợi, điện, trường học, trạm y tế lồng ghép với chương trình xây dựng nông thôn mới để đời sống người dân vùng lũ được cải thiện.
- Sau lũ cần tăng cường công tác vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo sức khoẻ cho người dân.
- Sử dụng 1 số biện pháp y tế để đảm bảo cung cấp nước sạch cho người dân, phát các loại thuốc cần thiết, giảm thiểu tối đa việc phát sinh và lan truyền dịch bệnh.
- Ngoài ra để đảm bảo cho hoạt động sản xuất nông nghiệp chịu thiệt hại nhỏ nhất, vùng cũng có những biện pháp để thay đổi cơ cấu mùa vụ, thu hoạch vụ mùa trước bão.
Câu 3: (2 điểm)
Hướng dẫn trả lời:
a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:
Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A∗100/Tổng số
BẢNG: TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC
Đơn vị: %
Sản lượng | 1995 | 2002 | 2010 | 2014 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 51,7 | 47,3 | 58,3 | 57,2 |
Các vùng khác | 48,3 | 52,7 | 41,7 | 42,8 |
Cả nước | 100 | 100 | 100 | 100 |
b. Vẽ biểu đồ
- Tính bán kính
- Vẽ biểu đồ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2002 VÀ 2014 (%)
c. Nhận xét:
- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)
- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).
- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:
+ Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)
+ Có nhiều biến động (dẫn chứng).
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Môn: Địa Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Đảo nào sau đây ở nước ta là đảo xa bờ:(0,5 điểm)
A. Bạch Long Vĩ B. Phú Quý
C. Cái Bầu D. Phú Quốc
Câu 2:Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố không giáp biển:(0,5 điểm)
A. 36/63 B. 28/63
C. 35/63 D. 26/63
Câu 3:Vùng biển có nhiều quần đảo là:(0,5 điểm)
A. Vùng biển Quãng Ninh-Hải Phòng.
B. Vùng biển Bắc Trung Bộ.
C. Vùng biển Cà Mau-Kiên Giang.
D. Vùng biển duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 4:Côn Đảo là huyện đảo thuộc tỉnh:(0,5 điểm)
A. Quảng Trị. B. Kiên Giang.
C. Quảng Ngãi. D. Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 5:Thời gian gần đây, môi trường biển nước ta bị ô nhiễm ngày càng nhiều. Nguyên nhân chủ yếu là do?(0,5 điểm)
A. khí hậu toàn cầu nóng lên
B. lượng chất thải ngày càng tăng
C. lượng mưa ngày càng lớn
D. Hiện tượng triều cường ra tăng.
Câu 6:Nước ta có số bãi cát rộng dài, đẹp thuận lợi cho phát triển du lịch là:(0,5 điểm)
A. Trên 100 bãi cát. B. Trên 1000 bãi cát.
C. Trên 120 bãi cát. D. Trên 1200 bãi cát.
Phần tự luận
(7 điểm)Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên 4 tỉnh khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ giáp biển?
Câu 2:Trình bày sự phát triển của ngành khai thác và chế biến khoáng sản biển.
Câu 3:Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU
NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002
Đơn vị: triệu tấn
Năm | 1999 | 2001 | 2002 |
Dầu thô khai thác | 15,2 | 16,8 | 16,9 |
Dầu thô xuất khẩu | 14,9 | 16,7 | 16,9 |
Xăng dầu nhập khẩu | 7,4 | 8,8 | 10,0 |
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.
b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1:(0,5 điểm)
Trả lời: Bạch Long Vĩ là một đảo đồng thời là một huyện thuộc thành phố Hải Phòng, Việt Nam. Đây là đảo xa bờ nhất trong vịnh Bắc Bộ.
Chọn: A.
Câu 2:(0,5 điểm)
Trả lời: Đường bờ biển nước ta cong như hình chữ S, dài 3260 km, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Đường bờ biển chạy dài theo đất nước đã tạo điều kiện cho 28 trong số 63 tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có điều kiện trực tiếp khai thác những tiềm năng to lớn của Biển Đông. (Có 35 tỉnh, thành không giáp biển).
Chọn: C.
Câu 3:(0,5 điểm)
Trả lời: Hệ thống đảo ven bờ có khoảng 3000 đảo, có 2 quần đảo xa bờ. Vùng biển có nhiều quần đảo là: Vùng biển duyên hải Nam Trung Bộ.
Chọn: D.
Câu 4:(0,5 điểm)
Trả lời: Côn Đảo là một quần đảo ở ngoài khơi bờ biển Nam Bộ Việt Nam và cũng là đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Chọn: D.
Câu 5:Thời gian gần đây, môi trường biển nước ta bị ô nhiễm ngày càng nhiều. Nguyên nhân chủ yếu là do?(0,5 điểm)
Trả lời: Thời gian gần đây, môi trường biển nước ta bị ô nhiễm ngày càng nhiều. Nguyên nhân chủ yếu là do lượng chất thải đổ ra biển chưa xử lý ngày càng tăng
Chọn: B.
Câu 6:Nước ta có số bãi cát rộng dài, đẹp thuận lợi cho phát triển du lịch là:(0,5 điểm)
Trả lời: Nước ta có số bãi cát rộng dài, đẹp thuận lợi cho phát triển du lịch là: 120 bãi cát.
Chọn: C.
Phần tự luận(7 điểm)
Câu 1:
Hướng dẫn giải: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 – 5 và trang 27, xác định ranh giới vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Kể tên 4 trong số các tỉnh giáp biển sau: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
Câu 2:
Hướng dẫn giải:
* Ngành khai thác muối:
- Điều kiện phát triển:
+ Biển nước ta là nguồn muối vô tận.
+ Số giờ nắng cao.
- Tình hình phát triển:
+ Nghề làm muối phát triển nhất ở các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ.
+ Các cánh đồng muối nổi tiếng là Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cá Ná (Ninh Thuận)…
* Khai thác oxit titan, cát trắng:
- Điều kiện phát triển: Nhiều bãi cát có chứa oxit titan giá trị xuất khẩu, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê.
- Tình hình phát triển: Tập trung nhiều ở đảo Vân Hải (Quảng Ninh) và Cam Ranh (Khánh Hòa).
* Khai thác dầu khí:
- Điều kiện phát triển: Dầu khí là khoáng sản quan trọng nhất ở thềm lục địa.
- Tình hình phát triển:
+ Dầu khí được khai thác ở thềm lục địa Đông Nam Bộ.
+ Công nghiệp hóa dầu đang dần được hình thành, trước mắt là xây dựng các nhà máy lọc dầu, các cơ sở hóa dầu để sản xuất chất dẻo sợi tổng hợp..., chế biến khí công nghệ cao, xuất khẩu khí tự nhiên và khí hóa lỏng. Nhà máy lọc dầu đầu tiên của nước ta được xây dựng ở tỉnh Q
Câu 3:
Hướng dẫn giải:
a. Vẽ biểu đồ:
BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CẢU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2002
b. Nhận xét
Trong thời kì 1999 - 2002
+ Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002).
+ Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.
+ Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên 10,0 triệu tấn (năm 2002).
→Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển
....................................
....................................
....................................
Trên đây là phần tóm tắt một số đề thi trong các bộ đề thi Địa Lí 9 năm học 2024 - 2025 Học kì 1 và Học kì 2, để xem đầy đủ mời quí bạn đọc lựa chọn một trong các bộ đề thi ở trên!
Lưu trữ: Bộ đề thi Địa Lí 9 cũ
- Top 50 Đề thi Địa Lí 9 Học kì 1 có đáp án
- Top 50 Đề thi Địa Lí 9 Học kì 2 có đáp án
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 9 Học kì 1 có đáp án (Lần 1)(3 đề)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 9 Học kì 1 có đáp án (Lần 2)(3 đề)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 9 Học kì 2 có đáp án (Lần 1)(3 đề)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 9 Học kì 2 có đáp án (Lần 2)(3 đề)
Xem thêm bộ đề thi các môn học lớp 9 năm học 2024 - 2025 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 9 khác:
- Lý thuyết & 400 câu Trắc nghiệm Địa Lí 9 có đáp án
- Giải bài tập Địa Lí 9 (hay nhất)
- Giải bài tập Địa Lí 9 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 9
- Giải vở bài tập Địa Lí 9
- Giải tập bản đồ Địa Lí 9
Tuyển tập Đề thi Địa Lí lớp 9 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 có đáp án được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình Địa Lí lớp 9 và cấu trúc ra đề thi trắc nghiệm và tự luận mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)