Top 100 Đề thi Địa Lí 9 Cánh diều (có đáp án)

Tuyển chọn 100 Đề thi Địa Lí 9 Cánh diều Học kì 1, Học kì 2 năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 9 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Địa 9.

Đề thi Địa Lí 9 Cánh diều (có đáp án)

Xem thử Đề GK1 Địa 9 Xem thử Đề CK1 Địa 9 Xem thử Đề GK2 Địa 9 Xem thử Đề CK2 Địa 9

Chỉ từ 70k mua trọn bộ đề thi Địa Lí 9 Cánh diều mỗi bộ sách theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Đề thi Địa Lí 9 Giữa kì 1 Cánh diều

Đề thi Địa Lí 9 Học kì 1 Cánh diều

Đề thi Địa Lí 9 Giữa kì 2 Cánh diều

Đề thi Địa Lí 9 Học kì 2 Cánh diều

Đề cương Địa Lí 9 Cánh diều

Xem thêm Đề thi Địa Lí 9 cả ba sách:

Xem thử Đề GK1 Địa 9 Xem thử Đề CK1 Địa 9 Xem thử Đề GK2 Địa 9 Xem thử Đề CK2 Địa 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 9 (phần Địa Lí)

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

(Lưu ý: Học sinh làm trắc nghiệm trực tiếp lên đề và tự luận trên giấy này)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1. Hai vùng sản xuất lúa lớn nhất cả nước là

A. Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.

Câu 2. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam không có

A. Dân tộc Kinh.

B. Người Anh-điêng.

C. Dân tộc ít người.

D. Việt Kiều.

Câu 3. Thu nhập bình quân theo đầu người cao ở khu vực

A. thành thị.

B. trung du.

C. nông thôn.

D. miền núi.

Câu 4. Cho bảng số liệu:

5 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 9 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Bò phân bố nhiều nhất ở vùng nào sau đây?

A. Đông Nam Bộ.

B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

C. Tây Nguyên.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 5. Dân số nước ta đông mang lại thuận lợi nào sau đây?

A. Tạo ra nhiều việc làm mới, chất lượng cuộc sống cao.

B. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động, tăng nguồn thu nhập.

D. Kinh tế phát triển, xuất hiện nhiều ngành kinh tế mới.

Câu 6. Xu hướng già hóa dân số nước ta không có biểu hiện nào sau đây?

A. Tuổi thọ trung bình dần tăng lên.

B. Tỉ lệ nhóm từ 0 đến 14 tuổi giảm.

C. Tỉ lệ nhóm từ 65 tuổi trở lên tăng.

D. Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học giảm.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):

Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Thông tin.Rừng phòng hộ là rừng đầu nguồn các con sông, rừng phi lao chắn cát, rừng ngập mặn ven biển, tập trung chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, ven biển Đồng bằng sông Cửu Long,... Rừng đặc dụng là các khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia,... tập trung nhiều ở Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và trên các đảo.”

Nhận định

Đúng

Sai

a) Rừng phòng hộ bao gồm rừng đầu nguồn và rừng ở ven biển.

 

 

b) Rừng đặc dụng tập trung nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

 

 

c) Lâm nghiệp bao gồm trồng rừng phòng hộ và trồng rừng đầu nguồn.

 

 

d) Trong điều kiện biến đổi khí hậu ngày càng nghiêm trọng phát triển sản xuất theo hướng nông lâm kết hợp là một mô hình phát triển mang tính bền vững,

 

 

1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):

Tư liệu 1: Cho bảng số liệu:

5 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 9 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Câu 8. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết trong giai đoạn 1999-2021, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu lần (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất).

Đáp án:

Câu 9. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết trong giai đoạn 1999-2021, tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giảm đi bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ hai).

Đáp án:

Câu 10. Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?

Đáp án:

Câu 11. Theo Tổng cục thống kê, năm 2023 số người thất nghiệp ở thành thị của nước ta là khoảng 538,2 nghìn người và số người trong độ tuổi lao động ở thành thị là khoảng 19 572,5 nghìn người. Hãy tính tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị của nước ta năm 2023 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %).

Đáp án:

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1 điểm): Phân tích sự thay đổi cơ cấu giới tính của dân cư nước ta.

Câu 2 (0,5 điểm): Biện pháp để nâng cao giá trị và chất lượng của sản phẩm nông nghiệp ở nước ta?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 9 (phần Địa Lí)

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

(Lưu ý: Học sinh làm trắc nghiệm trực tiếp lên đề và tự luận trên giấy này)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1. Nhân tố nào sau đây có vai trò định hướng ngành dịch vụ nước ta?

A. Khoa học công nghệ.

B. Điều kiện tự nhiên.

C. Hệ thống chính sách.

D. Cơ sở hạ tầng.

Câu 2. Ngành thông tin liên lạc gồm các hoạt động chính nào sau đây?

A. Viễn thông và điện thoại.

B. Bưu chính và viễn thông.

C. Điện thoại và phi thoại.

D. Phi thoại và truyền dẫn.

Câu 3. Công nghiệp nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Sử dụng công nghệ ít.

B. Cơ sở hạ tầng yếu kém.

C. Phân bố rất đồng đều.

D. Cơ cấu ngành đa dạng.

Câu 4. Vị trí địa lí tạo điều kiện cho ngành công nghiệp nước ta

A. giao lưu, nhập nguyên liệu, nhiên liệu.

B. sản xuất các mặt hàng chất lượng cao.

C. có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng.

D. xuất hiện nhiều trung tâm công nghiệp.

Câu 5. Khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình giao thông vận tải nào sau đây là nhiều nhất?

A. Đường sông.

B. Đường sắt.

C. Đường bộ.

D. Đường biển.

Câu 6. Công nghiệp khai thác dầu thô, khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.

D. Tây Nguyên.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):

Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Thông tin.Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp. Nông nghiệp trong vùng đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá, áp dụng khoa học công nghệ trong sản xuất và chế biến, ưu tiên phát triển nông nghiệp an toàn và nông nghiệp hữu cơ.

Nhận định

Đúng

Sai

a) Trung du miền núi Bắc Bộ đứng đầu cả nước về số lượng trâu và lợn.

X

 

b) Địa hình đồi núi, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh là điều kiện để vùng phát triển cây công nghiệp lâu năm.

X

 

c) Lúa và khoai tây là cây trồng chính của vùng.

 

X

d)  Sản phẩm nông nghiệp của vùng có chất lượng và giá trị tăng do đẩy mạnh công nghiệp chế biến và xuất khẩu.

X

 

1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):

Tư liệu 1: Cho bảng số liệu sau:

SỐ LƯỢT KHÁCH DU LỊCH VÀ DOANH THU DU LỊCH DO CÁC CƠ SỞ LỮ HÀNH Ở NƯỚC TA PHỤC VỤ, GIAI ĐOẠN 2005 - 2022

5 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 9 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Câu 8. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết số lượt khách du lịch quốc tế đến nước ta năm 2022 là bao nhiêu triệu lượt người? (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).

Đáp án:

Câu 9. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết doanh thu du lịch năm 2022 đã tăng thêm bao nhiêu nghìn tỉ đồng so với năm 2005 (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).

Đáp án:

Câu 10. Tổ hợp nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ có công suất là bao nhiêu MW?

Đáp án:

Câu 11. Năm 2023, nước ta có doanh thu của các cơ sở lữ hành là 68 966,6 tỉ đồng và tổng số lượt khách do các cơ sở lữ hành phục vụ là 12,58 triệu lượt người. Hãy cho biết doanh thu du lịch bình quân đầu người của các cơ sở lữ hành ở nước ta năm 2023 là bao nhiêu nghìn đồng/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Đáp án:

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,0 điểm): Phân tích ảnh hưởng của khoa học-công nghệ đến sự phát triển công nghiệp nước ta?

Câu 2 (0,5 điểm):  Trình bày một số xu hướng phát triển mới trong nội thương.

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 9 (phần Địa Lí)

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

(Lưu ý: Học sinh làm trắc nghiệm trực tiếp lên đề và tự luận trên giấy này)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1. Vị trí vùng Đồng bằng sông Hồng không mang lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Hoạt động ngoại thương diễn ra thuận lợi.

B. Thúc đẩy các vùng kinh tế khác phát triển.

C. Cửa ngõ ra biển của Lào và Cam-pu-chia.

D. Thu hút nguồn lao động, nguồn vốn lớn.

Câu 2. Cây công nghiệp lâu năm của Tây Nguyên đứng đầu cả nước về diện tích và sản lượng là

A. chè.

B. hồ tiêu.

C. cà phê.

D. cao su.

Câu 3. Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông nào dưới đây?

A. Sông Hồng và sông Thái Bình.

B. Sông Hồng và sông Cầu.

C. Sông Hồng và sông Đà.

D. Sông Hồng và sông Lục Nam.

Câu 4. Các tỉnh Bắc Trung Bộ xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là

A. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

B. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

C. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế.

D. Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

Câu 5. Nhận định nào sau đây đúng với phân bố dân cư Bắc Trung Bộ?

A. Phân bố rất đồng đều trên toàn lãnh thổ.

B. Khu vực đồng bằng ven biển thưa thớt.

C. Mật độ dân số khu vực phía tây tăng lên.

D. Dân số thành thị đông hơn nông thôn.

Câu 6. Thuận lợi chủ yếu để phát triển du lịch sinh thái ở Tây Nguyên là

A. có nhiều thác nước và hồ tự nhiên với cảnh quan rất hấp dẫn.

B. nơi đầu nguồn các hệ thống sông Sê San, Srêpốk, Đồng Nai.

C. có các cao nguyên xếp tầng rộng lớn với đất badan màu mỡ.

D. có tài nguyên khoáng sản nổi bật là bô xít với trữ lượng lớn.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):

Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Thông tin.Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng nổi bật về tài nguyên biển. Vùng đã phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, đảo. Trong sự phát triển kinh tế biển cần chú ý đến vấn đề môi trường, bảo vệ nguồn lợi sinh vật và phát triển bền vững.”

Nhận định

Đúng

Sai

a) Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển các ngành kinh tế biển như: giao thông vận tải biển; du lịch biển, đảo; khai thác hải sản; khai thác khoáng sản biển.

 

 

b) Tất cả các tỉnh/thành phố của Duyên hải Nam Trung Bộ đều tiếp giáp biển.

 

 

c) Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có sản lượng thủy sản đứng đầu cả nước.

 

 

d) Muối Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh Thuận) là sản phẩm nổi tiếng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

 

 

1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):

Câu 8. Cho bảng số liệu: Năm 2021, Sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng là 6,0 triệu tấn. Diện tích trồng lúa là 970,3 nghìn ha. Năng suất lúa của vùng năm 2021 là bao nhiêu tạ/ha? (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).

Đáp án:

Câu 9. Tính đến năm 2021, Tây Nguyên gồm có bao nhiêu tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương?

Đáp án:

Câu 10. Bắc Trung Bộ có bao nhiêu tỉnh tiếp giáp biển?

Đáp án:

Câu 11. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GRDP CỦA BẮC TRUNG BỘ NĂM 2021 (Đơn vị: %)

Năm

2021

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

18,5

Công nghiệp và xây dựng

37,7

Dịch vụ

37,4

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

6,4

(Nguồn: Cục Thống kê các tỉnh Bắc Trung Bộ, năm 2016 và 2022)

Năm 2021, chênh lệch giữa tỉ lệ nhóm ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất và thấp nhất trong cơ cấu GRDP của vùng Bắc Trung Bộ là bao nhiêu % (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).

Đáp án:

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,0 điểm): Trình bày được các vấn đề môi trường trong phát triển kinh tế-xã hội ở Tây Nguyên.

Câu 2(0,5 điểm): Phân tích được vị thế của Thủ đô Hà Nội.

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 9 (phần Địa Lí)

Thời gian làm bài: phút

(Lưu ý: Học sinh làm trắc nghiệm trực tiếp lên đề và tự luận trên giấy này)

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 điểm)

1.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Số lượng các tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên là

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 8.

Câu 2. Vị trí địa lí của Tây Nguyên không tiếp giáp với

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đông Nam Bộ.

C. Lào và CamPuChia.

D. Biển Đông.

Câu 3. Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây công nghiệp nào sau đây?

A. Cao su.

B. Cà phê.

C. Dừa.

D. Chè.

Câu 4. Nguyên nhân chính làm cho mật độ dân số trung bình của Đông Nam Bộ tăng nhanh trong thời gian gần đây là do

A. số người nhập cư tăng nhanh.

B. gia tăng dân số tự nhiên cao.

C. cơ sở hạ tầng phát triển nhanh.

D. điều kiện tự nhiên rất thuận lợi.

Câu 5. Nhà máy thủy điện nào sau đây được xây dựng trên sông Đồng Nai?

A. Đa Nhim.

B. Cần Đơn.

C. Trị An.

D. Yaly.

Câu 6. Hạn chế lớn nhất về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là

A. ngập lụt và triều cường.

B. tài nguyên rừng đang suy giảm.

C. diện tích đất phèn, đất mặn lớn.

D. tài nguyên khoáng sản hạn chế.

Câu 7. Thành phố nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long trực thuộc Trung ương?

A. Cần Thơ.

B. Long Xuyên.

C. Cà Mau.

D. Mỹ Tho.

Câu 8. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi gia súc và gia cầm phát triển mạnh chủ yếu do

A. khí hậu cận xích đạo có sự phân hóa sâu sắc, nhiều giống vật nuôi tốt.

B. nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong phát triển chăn nuôi.

D. sử dụng nhiều giống gia súc, gia cầm có giá trị kinh tế cao trong chăn nuôi.

Câu 9. Nguồn tài nguyên khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn và giá trị nhất của vùng biển nước ta?

A. Dầu khí.

B. Muối.

C. Ôxit titan.

D. Cát trắng.

Câu 10. Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải đường biển chủ yếu do

A. có vai trò kết nối giữa đất liền và các đảo, quần đảo.

B. có vị trí ngã tư đường hàng hải quốc tế quan trọng.

C. xu thế mở rộng quan hệ buôn bán quốc tế.

D. tự nhiên thuận lợi cho xây dựng nhiều cảng.

1.2. Câu trắc nghiệm đúng sai (1,0 điểm). Thí sinh trả lời trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau đây:

Thông tin. “Hiện cả nước có 29 tỉnh trồng cao su; trong đó có 3 tỉnh có diện tích lớn nhất là Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương (3 tỉnh này chiếm 51,5% diện tích cao su cả nước). Vùng trồng cao su lớn nhất cả nước là Đông Nam Bộ với 550 nghìn ha, chiếm 59% diện tích cao su cả nước, trong đó Bình Phước là thủ phủ cao su cả nước với 246,6 nghìn ha, chiếm 26,5% diện tích cao su cả nước, tiếp đến là vùng Tây Nguyên 226 nghìn ha, chiếm 24,2% diện tích cao su cả nước, tập trung ở các tỉnh KonTum, Gia Lai, Đăk Lăk.”

(Nguồn: Báo cáo tổng hợp qui hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050,tr.104)

a) Đông Nam Bộ là thủ phủ của cây cao su.

b) Kon Tum là tỉnh trồng nhiều cây cao su nhất cả nước.

c) Bình Phước và Tây Ninh chiếm 51,5% diện tích cao su cả nước.

d) Các tỉnh trồng nhiều cao su nhất cả nước đều thuộc vùng Đông Nam Bộ.

PHẦN II: TỰ LUẬN (1,5)

Câu 1 (1,0). Phân tích thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đới với hoạt động sản xuất lương thực, thực phẩm ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 2 (0,5). Để khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên biển đảo, chúng ta cần thực hiện các giải pháp nào?

BÀI LÀM

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Xem thử Đề GK1 Địa 9 Xem thử Đề CK1 Địa 9 Xem thử Đề GK2 Địa 9 Xem thử Đề CK2 Địa 9

Tham khảo đề thi Địa Lí 9 bộ sách khác có đáp án hay khác:

Xem thêm bộ đề thi các môn học lớp 9 năm 2025 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi các môn học lớp 9 năm 2025 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học