5 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)
Với bộ 5 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Địa Lí 9 của các trường THCS trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 9 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa kì 1 Địa 9.
5 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)
Chỉ từ 70k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
năm 2025
Môn: Lịch Sử và Địa Lí 9 (phần Địa Lí)
Thời gian làm bài: phút
(Đề 1)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Hiện nay, nghề nuôi tôm phát triển mạnh nhất ở vùng nào dưới đây?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Trâu phân bố nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
A. Tây Nguyên.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3. Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là
A. trình độ chuyên môn còn hạn chế.
B. tỉ lệ người lớn biết chữ không cao.
C. tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn.
D. số lượng quá đông và tăng nhanh.
Câu 4. Hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số nước ta có xu hướng giảm do
A. kinh tế phát triển, xuất hiện nhiều ngành công nghiệp.
B. chiến tranh, xu hướng kết hôn muộn, dân trí nâng cao.
C. đô thị phát triển, khuyến khích tăng dân số thành thị.
D. thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
Câu 5. Các dân tộc thiểu số thường phân bố ở
A. ven các đô thị lớn.
B. trung du, miền núi.
C. đồng bằng ven biển.
D. trung tâm kinh tế.
Câu 6. Hiện nay, vùng nào sau đây có thu nhập bình quân đầu người/tháng cao nhất cả nước?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):
Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.
Thông tin. “Nông nghiệp xanh tập trung vào sử dụng các phương pháp canh tác thông minh, sử dụng phân bón hữu cơ, giảm sử dụng hóa chất và thuốc trừ sâu, áp dụng hệ thống tưới tiết kiệm nước, đặc biệt là sử dụng công nghệ số để quản lý hiệu quả hơn. Mục tiêu của nông nghiệp xanh là tạo ra năng suất cao và bền vững. Đồng thời cũng giảm tác động tiêu cực đến môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học và cải thiện chất lượng đời sống của người nông dân.”
Nhận định |
Đúng |
Sai |
a) Nông nghiệp xanh là một xu hướng thiết thực và cần thiết trong bối cảnh môi trường đang phải đối mặt với nhiều thách thức nghiêm trọng. |
|
|
b) Nông nghiệp xanh góp phần tạo năng suất cao, bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng. |
|
|
c) Nhân tố ảnh hưởng đến nông nghiệp xanh chủ yếu là các yếu tố tự nhiên. |
|
|
d) Biểu hiện của nông nghiệp xanh là sử dụng các phương pháp canh tác thông minh, sử dụng phân bón vô cơ, tăng cường sử dụng hóa chất và thuốc trừ sâu. |
|
|
1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):
Tư liệu 1: Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2023
(Đơn vị: nghìn người)
Năm |
2010 |
2017 |
2020 |
2023 |
Dân số thành thị |
26 460,5 |
31 928,3 |
35 867,2 |
38 248,7 |
Dân số nông thôn |
60 606,8 |
62 357,7 |
61 715,5 |
62 060,5 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê - https://www.gso.gov.vn/)
Câu 8. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết năm 2023, tổng số dân của nước ta là bao nhiêu nghìn người (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất).
Đáp án:
Câu 9. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết trong giai đoạn 2010-2023, dân số thành thị tăng thêm bao nhiêu nghìn người (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất).
Đáp án:
Câu 9.
Câu 10. Tính đến năm 2021, số dân của Việt Nam đứng thứ bao nhiêu trên thế giới.
Đáp án:
Câu 11. Năm 2023, dân số trong độ tuổi lao động của nước ta là 52 375,9 nghìn người và số lao động từ 15 - 24 tuổi chiếm 10,9%. Hãy cho biết số người trong độ tuổi lao động từ 15 - 24 tuổi là bao nhiêu nghìn người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án:
II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)
Câu 1 (1 điểm): Trình bày đặc điểm khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị ở nước ta?
Câu 2 (0,5 điểm): Diện tích các loại cây trồng nước ta có sự thay đổi nhằm mục đích nào?
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm):
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
B |
B |
A |
D |
B |
C |
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu 7:
Nhận định |
Đúng |
Sai |
a) Nông nghiệp xanh là một xu hướng thiết thực và cần thiết trong bối cảnh môi trường đang phải đối mặt với nhiều thách thức nghiêm trọng. |
X |
|
b) Nông nghiệp xanh góp phần tạo năng suất cao, bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng. |
X |
|
c) Nhân tố ảnh hưởng đến nông nghiệp xanh chủ yếu là các yếu tố tự nhiên. |
|
X |
d) Biểu hiện của nông nghiệp xanh là sử dụng các phương pháp canh tác thông minh, sử dụng phân bón vô cơ, tăng cường sử dụng hóa chất và thuốc trừ sâu. |
|
X |
1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu 8. 100309,2
Câu 9. 11788,2
Câu 10. 15
Câu 11. 5709
II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)
Nội dung |
Điểm |
|||||||||||||||
Câu 1 (1 điểm): Trình bày đặc điểm khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị ở nước ta? |
1,0 điểm |
|||||||||||||||
|
0,25đ/ tiêu chí |
|||||||||||||||
Câu 2 (0,5 điểm): Diện tích các loại cây trồng nước ta có sự thay đổi nhằm mục đích nào? |
0,5 điểm |
|||||||||||||||
Diện tích các loại cây trồng ở nước ta có sự thay đổi nhằm + Đáp ứng nhu cầu thị trường + Phát huy thế mạnh (điều kiện sản xuất) |
0,25đ/ý |
|||||||||||||||
HS có thể có cách diễn giải khác nhưng làm nổi bật được ý chính thì vẫn cho điểm. |
|
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Địa Lí 9 năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Tham khảo đề thi Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi các môn học lớp 9 năm 2025 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi lớp 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)