50 bài tập trắc nghiệm Liên kết câu và liên kết đoạn văn có đáp án - Ngữ văn lớp 9

50 Bài tập trắc nghiệm Liên kết câu và liên kết đoạn văn có đáp án

Câu 1: Các đoạn văn trong một văn bản, cũng như các câu văn trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức, đúng hay sai?

   A. Đúng

   B. Sai

Chọn đáp án: A

Câu 2: Tính liên kết về mặt nội dung trong đoạn văn là gì?

   A. Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn (liên kết chủ đề)

   B. Các đoạn văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí (liên kết logic)

   C. Cả A và B đúng

   D. Cả A và B sai

Chọn đáp án: C

Câu 3: Các phép liên kết chủ yếu được học là?

   A. Phép nối, phép lặp

   B. Phép liên tưởng, trái nghĩa

   C. Phép thế

   D. Cả 3 đáp án trên

Chọn đáp án: D

Câu 4: Hai câu “Nhà thơ hiểu rằng những tật xấu của chó sói là do nó vụng về vì chẳng có tài trí gì, nên nó luôn đói meo, và vì nó đói nên nó hóa rồ. Ông để cho Buy- phông dựng một vở bi kịch về sự độc ác, còn ông dựng một vở hài kịch về sự ngu ngốc.” liên kết với nhau bằng phép liên kết chính nào?

   A. Phép lặp từ ngữ

   B. Phép trái nghĩa

   C. Phép đồng nghĩa

   D. Phép thế

Chọn đáp án: D

Giải thích: Thế từ “ông” cho từ “nhà thơ”

Câu 5: Đại từ “nó” trong câu “Cái im lặng lúc đó mới thật dễ sợ: nó như bị chặt ra từng khúc, mà gió thì giống như nhát chổi lớn muốn quét đi tất cả, ném vứt lung tung…” thay thế cho cụm từ nào?

   A. Cái im lặng

   B. Lúc đó

   C. Thật dễ sợ

   D. Cái im lặng lúc đó

Chọn đáp án: D

Câu 6: Hãy nối từ ngữ cột A với cột B cho phù hợp

A B
1. Phép lặp lại A. Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có các câu trước
2. Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng B. Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước
3. Phép thế C. Lặp lại ở câu đứng sau các từ ngữ đã có ở câu trước
4. Phép nối D. Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với các từ ngữ đã có ở câu trước.

Chọn đáp án: 1- C; 2- D; 3- A; 4- B

Câu 7: Nhận định nào sau đây chưa chính xác?

   A. Các câu văn trong đoạn văn hoặc trong văn bản phải có sự liên kết chặt chẽ về nội dung và hình thức

   B. Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề của đoạn văn

   C. Các đoạn văn và câu văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí

   D. Việc sử dụng ở câu đứng các từ ngữ đồng nghĩa với từ ngữ đã có ở câu trước được gọi là phép liên kết liên tưởng

Chọn đáp án: D

Câu 8: Trong đoạn văn sau, từ ngữ in đậm thay thế cho những từ ngữ nào?

Có ông quan lớn đến hiệu may để may một cái áo thật sang tiếp khách. Biết ông ta xưa nay nổi tiếng luồn cúi quan trên, hách dịch với dân, người thợ may bèn hỏi:

- Xin quan lớn cho biết ngài may chiếc áo này để tiếp ai ạ?

   A. Ông quan lớn

   B. Có ông quan lớn

   C. Cái áo thật sang

   D. Ông quan

Chọn đáp án: A

Câu 9: Yếu tố được thay thế trong câu trên là gì?

   A. Cụm danh từ

   B. Cụm tính từ

   C. Cụm động từ

   D. Cụm chủ vị

Chọn đáp án: A

Câu 10: Các từ được sử dụng trong phép thế?

   A. Đây, đó, kia, thế, vậy…

   B. Cái này, việc ấy, vì vậy, tóm lại…

   C. Và, rồi, nhưng, vì, để, nếu…

   D. Nhìn chung, tuy nhiên, dù thế, nếu vậy…

Chọn đáp án: A

Câu 11: Từ “tuy nhiên” trong đoạn văn sau chỉ kiểu quan hệ nào giữa hai câu?

Cừu là con vật ngu ngốc và sợ sệt. Tuy nhiên chúng là con vật rất thân thương.

   A. Quan hệ nguyên nhân

   B. Quan hệ điều kiện

   C. Quan hệ nghịch đối

   D. Quan hệ thời gian

Chọn đáp án: C

Câu 12: Dòng nào sau đây không chứa những từ ngữ thường dùng trong phép nối?

   A. Và, rồi, nhưng, mà, còn, vì, nếu, tuy, để…

   B. Vì vậy, nếu thế, thế thì, vậy nên…

   C. Nhìn chung, tóm lại, hơn nữa, vả lại, với lại…

   D. Cái này, điều ấy, việc đó,…hắn, họ, nó…

Chọn đáp án: D

Câu 13: Từ in dậm trong câu văn chỉ kiểu quan hệ gì giữa hai câu?

Tất cả trẻ em trên thế giới đều trong trắng, dễ bị tổn thương và còn phụ thuộc. Đồng thời chúng hiểu biết, ham hoạt động và đầy ước vọng.

   A. Quan hệ bổ sung

   B. Quan hệ nguyên nhân

   C. Quan hệ nhượng bộ

   D. Quan hệ nghịch đối

Chọn đáp án: A

Câu 14: Gạch chân từ ngữ chỉ quan hệ liên hệ giữa hai câu văn sau và cho biết kiểu quan hệ do từ ngữ này diễn đạt.

Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông ra, áp vật vào nhau… Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.

   A. Quan hệ tăng tiến

   B. Quan hệ nguyên nhân kết quả

   C. Quan hệ kết quả

   D. Quan hệ tương phản

Chọn đáp án: C

Câu 15: Từ in đậm trong câu “Con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới. Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu”. là gì?

   A. Cái mạnh của con người Việt Nam

   B. Sự thông minh

   C. Nhạy bén với cái mới

   D. Sự thông minh nhạy bén với cái mới

Chọn đáp án: D

Câu 16: Từ ngữ được thay thế cho trong câu trên là:

   A. Cụm danh từ

   B. Cụm tính từ

   C. Cụm động từ

   D. Cụm chủ vị

Chọn đáp án: A

Bài giảng: Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Cô Nguyễn Ngọc Anh (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Loạt bài 1000 câu Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát theo nội dung từng bài học Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn Tập 1, Tập 2 giúp bạn nắm vững dễ dàng kiến thức môn Ngữ văn lớp 9 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên