Giáo án Địa Lí 6 Bài 8: Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
Giáo án Địa Lí 6 Bài 8: Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quanh Mặt Trời của Trái Đất: hướng, thời gian, quỹ đạo và tình chất của chuyển động
2. Kĩ năng
- Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:
- Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động, quỹ đạo chuyển động, độ nghiêng và hướng nghiêng của trục Trái Đất khi chuyển động trên quỹ đọa; trình bày hiện tượng ngày, đêm dài, ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất theo mùa.
3. Thái độ
Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, mô hình, video clip… để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh
1. Chuẩn bị của Giáo viên
- Tranh vẽ về sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt Trời, quả địa cầu.
- SGK, kế hoạch bài giảng, bài giảng điện tử.
2. Chuẩn bị của học sinh
SGK bài soạn
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Tại sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất?
3. Bài mới
(3 phút) Tình huống xuất phát
- Quan sát hình 23 sgk, hãy cho biết:
+ Hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mạt Trời.
+ Độ nghiêng và hướng nghiêng của trục Trái Đất ở các vị trí :xuân phân, hạ chí,thu phân và đông chí.
- Trao đổi kết quả làm việc với bạn bên cạnh.
3.1. Hoạt động khởi động (Tình huống xuất phát) (5 phút)
1. Mục tiêu
- Mô tả được sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
- Trình bày được hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời sinh ra các mùa
- Sử dụng được hình vẽ mô tả sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời .
2. Phương pháp - kĩ thuật
Vấn đáp qua tranh ảnh
3. Phương tiện
Tranh ảnh hình 23 sgk phóng to, mô hình Mặt Trời Trái Đất .
4. Các bước hoạt động
Cá nhân, cặp
3.2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1 : Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Phương pháp:
+ Đàm thoại, giảng giải, nêu và giải quyết vấn đề.
+ Kiểm tra đánh giá học sinh qua kết quả học sinh trình bày.
Phương tiện: Tranh vẽ về sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt Trời, quả Địa Cầu.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
---|---|
Bước 1: Giao nhiệm vụ GV: Treo tranh vẽ H 23 (SGK) cho HS quan sát: - Nhắc lại chuyển động tự quay quanh trục, hướng độ nghiêng của trục Trái Đất? - Em hãy theo dõi chiều mũi tên trên quỹ đạo và trên trục của TĐ, TĐ cùng lúc tham gia mấy chuyển động? Hướng các vận động trên? - Sự chuyển động đó gọi là gì ? - Thời gian Trái Đất quay quanh trục của Trái Đất 1 vòng là bao nhiêu - Thời gian chuyển động quanh Mặt Trời 1vòng của Trái Đất là bao nhiêu ? - Hướng nghiêng và độ nghiêng của trục Trái Đất thay đổi không? Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi. Bước 3: Học sinh trình bày trước lớp, các học sinh khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. GV: Chốt lại kiến thức: - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ tây sang đông. Trên quỹ đạo có hình elíp gần tròn . Trong 365 ngày 6 giờ. - Khi chuyển động quanh Mặt Trời hướng nghiêng và độ nghiên của Trái Đất không đổi (chuyển động tịnh tiến |
+ Trái đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một qũy đạo có hình elip gần tròn. + Hướng chuyển động: từ Tây sang Đông. + Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ. + Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, trục Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng 66o33’ trên mặt phẳng quỹ đạo và hướng nghiêng của trục không đổi. Đó là sự chuyển động tịnh tiến. |
Hoạt động 2 : Hiện tượng các mùa.
Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Phương pháp:
+ Đàm thoại, giảng giải.
+ Kiểm tra đánh giá học sinh qua kết quả học sinh trình bày.
Phương tiện: Tranh vẽ về sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt Trời, quả Địa Cầu.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
---|---|
Bước 1: Giao nhiệm vụ - Dùng mô hình Trái đất quanh Mặt Trời trình bày lại chuyển động tịnh tiến của Trái Đất trên quỹ đạo. Yêu cầu HS quan sát và trả lời. -Trục TĐ nghiêng trong quá trình chuyển động tịnh tiến quanh MT nên 2 nửa cầu bắc và nam có thể cùng lúc ngả về phía MT không ? - Ngày 22/6(hạ chí ) nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời? Ngày 22/12 nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời? - Quan sát H23 (SGK) cho biết: Trái Đất hướng cả 2 nửa cầu Bắc và Nam về Mặt Trời như nhau vào các ngày nào? Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi. Bước 3: Học sinh trình bày trước lớp, các học sinh khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. GV : Chốt lại kiến thức : - Do ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng vào đường xích đạo. - Vậy 1 năm có 4 mùa : Xuân, Hạ, Thu, Đông. - Sự phân bố ánh sáng và lượng nhiệt, cách tính mùa ở 2 nửa cầu Bắc và Nam hoàn toàn trái ngược nhau. - Khi nửa cầu nào ngả phía MT nhận nhiều ánh sáng và nhiệt là mùa nóng và ngược lại nên ngày hạ Chí 22/6 là mùa nóng ở bán cầu Bắc, bán cầu Nam là mùa lạnh |
- Khi chuyển động trên quỹ đạo Trái Đất lúc nào cũng giữ độ nghiêng không đổi và hướng về một phía nên hai nữa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngã về phía Mặt Trời ,sinh ra các mùa. - Mùa ở hai nữa cầu hoàn toàn trái ngược nhau |
3.3. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Nghuyên nhân sinh ra các mùa là
A. Trái Đất hình cầu.
B. Trục Trái Đất nghiêng và không thay đổi hướng khi chuyển động quanh Mặt Trời.
C. Trái Đất quay từ Tây sang Đông.
D. Trái Đất tự quay quanh trục.
Câu 2: Trái đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng
A. Đông sang Tây.
B. Tây sang Đông.
C. Bắc sang Nam.
D. Nam sang Bắc.
Câu 3: Trái Đất hướng cả hai nửa cầu Bắc và Nam về phía Mặt Trời như nhau vào các ngày nào ?
A. 22 tháng 12 và 21 tháng 3
B. 22 tháng 6 và 23 tháng 9
C. 21 tháng 3 và 23 tháng 9
D. 22 tháng 12 và 22 tháng 6
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút)
Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra các thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm.
Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 6 chuẩn khác:
- Giáo án Địa Lí 6 Bài 9: Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa
- Giáo án Địa Lí 6 Bài 10: Cấu tạo bên trong của Trái Đất
- Giáo án Địa Lí 6 Bài 11: Thực hành: Sự phân bố các lụa địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án Địa Lí lớp 6 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Địa Lí 6 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)