Giáo án Địa Lí 6 Kiểm tra Học kì 1
Giáo án Địa Lí 6 Kiểm tra Học kì 1
I. MỤC TIÊU:
Thông qua bài kiểm tra góp phần:
+ Đánh giá kết quả học tập của mỗi HS.
+ Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của HS cách dạy của GV và rút kinh nghiệm về nội dung, chương trình môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
- GV: Đề bài, đáp án.
- HS:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Ma trận
Tên chủ đề | Nhận Biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Lớp vỏ khí | Nhận biết được cấu tạo của lớp vỏ khí | Trình bày được sự phân bố các khối khí trên trái đất và đặc điểm của thời tiết và | Giải thích được sự thay đổi của nhiệt độ không khí | ||||
Khí hậu | |||||||
Số câu số điểm tỉ lệ |
1 0.5 5% |
3 1.5 15% |
1 2 20% |
3 4 40% |
|||
Sông và hồ | Hiểu được các khái niệm về sông | ||||||
Số câu số điểm tỉ lệ |
1 2 20% |
1 2 20% |
|||||
Biển và đại dương | Biết được các khái niệm về các chuyển động của biển và đại dương | Hiểu đuộc nguyên nhân sinh ra thuỷ triều | Giải thích được ảnh hưởng của dòng biển tác động đến khí hậu | ||||
Số câu số điểm tỉ lệ |
1 0.5 |
1 0.5 5% |
1 3 30% |
3 4 40% |
|||
Tổng số câu tổng số điểm tỉ lệ |
2 1 10% |
2 1 20% |
4 2 20% |
1 2 20% |
1 3 30% |
9 10 100% |
4.Viết đề từ ma trận
A. phần TNKQ:
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý em cho là đúng nhất
1. Lớp ô dôn nằm ở tầng nào của lớp vỏ khí
a. Đối lưu
b.Tầng cao khí quyển
c. Bình lưu
2. Nhận định sau nói về thời tiết hay khí hâu:
-a. Vĩnh Linh hôm nay trời qua nóng:
a. thời tiết
b, Khí hậu
-b. Mùa đông năm nay Quảng Trị lạnh hơn mùa đông năm ngoái :
a. Thời tiết
b. Khí hậu
3. Áp cao chí tuyến nằm ở vĩ độ nào sau đây:
a. 0o
b. 60o
c. 90o
d. 30o
4. Nguyên nhân nào sinh ra thuỷ triều”
a. Do gió
b. Do sức hút mặt trăng, mặt trời
c. Do Các hoàn lưu gió chính trên trái đất
5. Dòng biển nóng tren bản đồ kí hiệu màu gì:
a. Đỏ
b. Xanh
c. Tím
d. Vàng
6. Nối các ý ở cột A sao cho phù hợp với các ý ở cột B:
A ( Khối khí) | B ( Nơi hình thành) |
1. Nóng - ẩm | a.Vĩ độ cao – trên biển |
2.Nóng - khô | b.Vĩ độ thấp –trên biển |
3.Lạnh - ẩm | c.Vĩ độ thấp – trên lục địa |
4.Lạnh - khô | d.Vĩ độ cao – trên lục địa |
B. Phần tự luận
Câu 1:(2.đ) Dựa vào sơ đồ sau: Hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ không khí theo độ cao và giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó?
Câu 2: (2đ)
a. Lưu lượng nước sông là gì?
b. Cho biết diện tích mặt cắt ngang của một con sông là 5000 m2, tốc độ của dòng chảy là 3m/s . Hãy tính lưu lượng nước của sông?
Câu 3: (2đ): Dựa vào lược đồ sau hãy:
a Nhận xét về nhiệt độ của 4 địa điểm A, B, C, D?
b.Từ kết quả trên em hãy nêu ảnh hưởng của các dòng biển nóng và dòng biển lạnh đến khí hậu những vùng ven biển mà chúng đi qua và từ đó nêu vai trò của các dòng biển?
Đáp án và biểu điểm:
A. Phần trắc nghiệm khách quan:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | c | 2a: a 2b: b | c | b | d | 1-b 2-c 3-a 4-d |
B. Phần tự luận:
Câu 1 :
- Nhận xét: + ở dưới chân núi nhiệt độ cao ( 250C), trên đỉnh núi nhiệt độ thấp hơn( 190C) giảm 60C so với dưới chân núi (0.5)
+ Kết luận : Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm(0.5)
- Giải thích:
+ Càng lên cao không khí càng loãng, ít bụi và hơi nước nên hấp thụ nhiệt và bấc xạ ít hơn(0.5)
+ Ở gần mặt dất mật dộ không khí dày đặc, nhiều bụi và hơi nước nên hấp thụ nhiệt và bấc xạ nhiều hơn nen nhiệt dộ cao hơn. (0.5)
Câu 2:
a.Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm , trong một giây đồng hồ (được biểu hiện = m /s).
b.Đáp số: 15000 m3/s
Câu 3:
a.- Địa điếm A -19 c vì nằm gần dòng biển lạnh Labrado,
-Địa điểm B -8 c vì có dòng biển lạnh Grơnlen đi qua
-Địa điểm c có nhiệt độ +2 c vì năm gần dòng biẻn nóng.
-Địa điểm D có nhiệt độ +3 c vì có dòng biẻn nóng Bắc Đại Tây Dương chạy sát bờ.
b. - Những nơi nào có dòng biển lạnh đi qua khí hậu ở đó thường khô và ít mưa hơn so với các vùng khác cùng vĩ độ,
- Những nơi có dòng biển nóng chảy qua khí hậu ấm áp và mưa nhiêu hơn nhũng nơi khác cùng vĩ độ.
- Vai trò của dòng biển : Các dòng biển có ảnh hưởng lớn đến khí hậu và sinh vật ven bờ nơi chúng chảy qua.
IV. Tổng kết thu bài
- GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
- Về nhà xem lại bài kiểm tra, đối chiếu với bài làm của mình.
Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 6 chuẩn khác:
- Giáo án Địa Lí 6 Bài 15: Các mỏ khoáng sản
- Giáo án Địa Lí 6 Bài 16: Thực hành: Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn
- Giáo án Địa Lí 6 Bài 17: Lớp vỏ khí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án Địa Lí lớp 6 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Địa Lí 6 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)