Giáo án bài Cây tre Việt Nam (Thép Mới) (Tiết 2) - Giáo án Ngữ văn lớp 6

Giáo án bài Cây tre Việt Nam (Thép Mới) (Tiết 2)

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

+ Vẻ đẹp và giá trị của cây tre trong đời sống của dân tộc ta:

+ Tre là hình ảnh tượng trưng cho những phẩm chất tốt đẹp của dân tộc ta.

+ Tình cảm thiết tha của tác giả dành cho tre cũng là dành cho dân tộc.

2. Kĩ năng

Rèn kĩ năng đọc, phân tích một văn bản bút kí.

3. Thái độ

Có ý thức học tập bộ môn, Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với cây tre- một biểu tưọng cao quý của con người Việt nam.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Giáo viên Sách giáo viên, sách giáo khoa, giáo án.

2. Học sinh sách giáo khoa, nháp, vở ghi.

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số :

2. Kiểm tra

-Nêu những nét chính về Thép Mới?

-Phân tích những vẻ đẹp của cây tre Việt Nam?

3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: đọc hiểu văn bản

- Sự gắn bó của tre với đời sống hàng ngày của người VN đã được giới thiệu như thế nào trên các mặt sinh hoạt:

+ Làm ăn?

+ Niềm vui?

+ Nỗi buồn?

Hãy chỉ ra nét NT nổi bật trong các lời văn trên? nêu tác dụng của chúng?

Câu văn: "Cối xay tre, nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc..." có cấu trúc đặc biệt như thế nào?

Có gì đặc sắc trong các lời văn trên?

Khúc nhạc đồng quê của tre được tác giả cảm nhận qua những âm thanh nào?

Lời văn ở đây có đặc điểm gì?

Qua đó giá trị của tre được phát hiện ở phương diện nào?

- Vị trí của tre trong tương lai đã được tác giả dự đoán như thế nào?

Tác giả dựa vào đâu để dự đoán như thế?

- Kết thúc bài văn tác giả viết: "Cây tre VN! Cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm. Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao qúi của dân tộc VN.". Em hiểu gì về cảm nghĩ đó của tác giả?

I. tìm hiểu văn bản:

2.Phân tích chi tiết

a. Tre - người bạn của nhân dân Việt Nam:

b. Vẻ đẹp của cây tre Việt nam:

c.Tre gắn bó với đời sống của con người VN:

c1. Trong đời sống hàng ngày:

- Làm ăn: Dưới bóng te xanh, người dân cày VN dựng nhà, dựng cửa , vỡ ruộng, khai hoang, tre là cánh tay của người nông dân. Cối xay tre, nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.

- Niềm vui: Giang trẻ lạt, buộc mềm, khít chặt như những mối tình quê; là niềm vui của tuổi thơ đánh chắt, dánh chuyền; tuổi già vớ chiếc điếu cày tre là khoan khoái...

- Nỗi buồn: Suốt một đời người, từ thuở lọt làng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay nằm trên giường tre...

=> Nét NT nổi bật: Nhân hóa,xen thơ vào lời văn, tạo nhịp cho lời văn (Cối xay tre, nặng nề quay). Có tác dụng tăng thêm cảm giác gần gũi, thân thuộc của tre đối với người. Lời văn dễ nghe, dễ nhớ. Bộc lộ cảm xúc tha thiết của người viết đối với tre.

c2. Trong kháng chiến chống Pháp:

- Ngọn tầm vông dựng thành đồng Tổ quốc.

- Cái chông tre sông Hồng.

- Tre chống lại sắt thép quân thù.

- Tre xung phong vào xe tăng.

- Tre hi sinh để bảo về con người.

=> NT: Điệp từ tre, hình ảnh nhân hoá đã khẳng định sức mạnh và công lao của tre trong cuộc kháng chiến gian khổ của dân tộc VN.

c3. Tre là người bạn đồng hành của nhân dân VN:

- âm thanh rung lên man mác trong gió buổi trưa hè nơi khóm tre làng; sáo tre, sáo trúc vang lưng trời.

=> Câu văn ngắn, cấu trúc như thơ.

Qua đó ta thấy được giá trị của tre: là âm nhạc của làng quê. Là cái phần lãng mạn của sự sống làng quê VN.

c4. Vị trí của tre trong tương lai:

Sắt thép có thể nhiều hơn tre nứa, nhưng tre sẽ còn mãi trong tâm hồn dân tộc VN.

=> Tác giả đã dựa vào sự tiến bộ của xã hội , dựa vào sự gắn bó của tre với đời sống dân tộc, nhất là tâm hồn dân tộc để dự đoán.

- Tác giả cảm nhận cây từ tre những phẩm chất cao quí của dân tộc VN; đầy lòng tin vào sức sống lâu bền của cây tre VN, cũng là sức sống của dân tộc ta.

Hoạt động 2: Tổng kết và luyện tập

- Em cảm nhận được gì về cây tre VN qua văn bản này?

- NT nổi bật trong văn bản?

- HS rút ra phần ghi nhớ

III. Tổng kết: SGK - Tr 100

4. Củng cố, luyện tập

Đọc bài thơ “Tre Việt Nam” của Nguyễn Duy?

Đọc diễn cảm đoạn văn mà em thích nhất.

5. Hướng dẫn học ở nhà

- Học thuộc ghi nhớ.

- Soạn bài: Câu trần thuật đơn.

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 6 chuẩn khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 6 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 6 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học
Tài liệu giáo viên