Giáo án Sinh học 6 Bài 46: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu

Giáo án Sinh học 6 Bài 46: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu

A. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật và người.

2. Kĩ năng

- Nêu được ví dụ về vai trò của cây xanh đối với đời sống con người về nền kinh tế.

- KNS: Phát triển kỷ năng đánh giá vấn đề dựa trên thực tế, biết tổng hợp vấn đề và khái quát đưa ra kết luận, hiểu và biết cách ứng xử với môi trường sống.

3. Thái độ

- Hiểu được giá trị của thực vật đối với môi trường sống, và có cách ứng xử tích cực với môi trường.

4. Định hướng phát triển năng lực

a. Năng lực chung:

+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.

+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp

+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.

b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học

B. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Tranh Sơ đồ trao đổi khí (hình 46.1 SGK tr.146)

- Sưu tầm một số tin và ảnh chụp về nạn ô nhiễm môi trường.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Đọc bài trước ở nhà.

- Tìm hiểu thông tin về vai trò của thực vật trong tự nhiên.

- Sưu tầm một số tin và ảnh chụp về nạn ô nhiễm môi trường

C. Tiến trình bài giảng

1. Ổn định lớp

Nắm sĩ số học sinh

2. Kiểm tra bài cũ

- Tại sao lại có cây trồng? Nguồn gốc của cây trồng có từ đâu?

- Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau đó? Nêu một vài biện pháp cải tạo cây trồng.

3. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Cho HS quan sát một số hiện tượng xói mòn, sạt lở…..Hiểu vai trò của cây xanh đối với đời sống con người về nền kinh tế…

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: vai trò của thực vật đối với động vật và người.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

- GV cho HS quan sát hình 46.1 → tìm hiểu việc điều hoà CO2 và O2 đã được thực hiện như thế nào → trả lời câu hỏi:

1. Nếu không có thực vật thì điều gì sẽ xảy ra ?

- HS quan sát hình → tìm hiểu việc điều hoà CO2 và O2 đã được thực hiện như thế nào → trả lời câu hỏi đạt:

1. Chỉ có hô hấp của động vật và các sinh vật khác → lượng CO2 tăng lên và lượng O2 giảm đi → Các sinh vật sẽ không tồn tại được.

1: Nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không khí được ổn định?

Thực vật ổn định lượng khí CO2 và O2 trong không khí.

2. Nhờ đâu hàm lượng khí CO2 và O2 được ổn định?

- GV nhận xét, cho HS ghi bài.

- GV cung cấp: Mỗi năm một ha rừng đã nhả vào không khí 16 – 30 tấn oxi. Oxi thoát ra được gió phát tán vào khoảng không gian rộng lớn, duy trì sự sống ở mọi nơi.

2. Nhờ thực vật.

- HS ghi bài.

- HS lắng nghe.

- GV hướng dẫn HS tìm thông tin trong SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi:

1. Tại sao trong rừng rậm mát còn trong bãi trống nóng và nắng gắt ?

- HS tìm thông tin trong SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi đạt:

1. Trong rừng, tán lá rậm → ánh sáng khó lọt xuống dưới → râm mát, còn bãi trống không có đặc điểm này.

2: Thực vật giúp điều hòa khí hậu

Thực vật giúp điều hoà khí hậu, làm không khí trong lành, mát mẽ, cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, làm tăng lượng mưa trong khu vực.

2. Tại sao bãi trống khô, gió mạnh còn trong rừng ẩm gió yếu?

- GV bổ sung nếu cần.

- GV yêu cầu HS tiếp tục trả lời câu hỏi:

2. Trong rừng, cây cản gió và lá cây thoát hơi nước -> rừng ẩm và gió yếu. Còn bãi trống thì ngược lại.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận, trả lời đạt:

3. Lượng mưa ở ngoài chỗ trống và lượng mưa ở rừng rậm khác nhau như thế nào?

4. Nguyên nhân nào khiến cho khí hậu ở ngoài chỗ trống và khí hậu trong rừng rậm khác nhau?

5. Từ đó, em rút ra kết luận gì?

- GV hoàn chỉnh kiến thức, cho HS ghi bài

3. Lượng mưa ở rừng cao hơn.

4. Sự có mặt của thực vật làm ảnh hưởng đến khí hậu.

5.Thực vật giúp điều hoà khí hậu.

- HS ghi bài

- GV yêu cầu HS nêu ví dụ về ô nhiễm môi trường.

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận: Hiện tượng ô nhiễm môi trường là do đâu ?

- GV tiếp tục yêu cầu HS suy nghĩ xem có thể dùng biện pháp sinh học gì để giảm bớt ô nhiễm môi trường.

- GV cho HS trả lời câu hỏi, lớp bổ sung → nhận xét, hoàn chỉnh đáp án.

- HS nêu ví dụ về ô nhiễm môi trường.

- HS rút ra kết luận đạt: Hiện tượng ô nhiễm môi trường không khí là do hoạt động sống của con người.

- HS đọc thông tin → thấy được sự cần thiết của việc cần trồng nhiều cây xanh.

- HS lắng nghe và ghi bài.

3: Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường

Lá cây ngăn bụi, cản gió, một số cây tiết chất diệt vi khuẩn.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Thực vật giúp điều hòa khí hậu nhờ điều nào dưới đây ?

A. Giảm thiểu thiên tai nhờ khả năng cản bớt ánh sáng, gió và vận tốc dòng chảy

B. Làm dịu mát môi trường xung quanh thông qua việc thải ra hơi nước

C. Cân bằng hàm lượng khí ôxi và khí cacbônic trong bầu khí quyển nhờ quá trình quang hợp

D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 2. Loại lá cây nào dưới đây có thể tiết ra các chất có tác dụng diệt khuẩn ?

A. Tràm     B. Mồng tơi     C. Lá ngón     D. Chuối

Câu 3. Trong cùng một khu vực, so với rừng thì nơi trống trải có gì khác biệt về mặt khí hậu ?

A. Tốc độ gió mạnh hơn

B. Độ ẩm thấp hơn

C. Nắng nhiều và gay gắt hơn, do đó nhiệt độ cũng cao hơn

D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 4. Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng khí ôxi mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu ?

A. Trao đổi khoáng     B. Hô hấp

C. Quang hợp     D. Thoát hơi nước

Câu 5. Mỗi năm, 1 ha rừng đã nhả vào không khí khoảng

A. 110 – 130 tấn ôxi.     B. 16 – 30 tấn ôxi.

C. 46 – 60 tấn ôxi.     D. 1 – 5 tấn ôxi.

Câu 6. Thực vật góp phần làm giảm thiểu môi trường nhờ khả năng nào dưới đây ?

A. Hấp thụ khí cacbônic và các khí thải độc hại khác, đồng thời thải khí ôxi

B. Tiêu diệt vi khuẩn có hại nhờ việc tiết ra một số chất đặc hiệu (bạch đàn, thông,…)

C. Giữ lại bụi bẩn trong tán lá, hạn chế hàm lượng bụi trong không khí

D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 7. Trong các biện pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm và điều hòa khí hậu, biện pháp khả thi, tiết kiệm và mang lại hiệu quả lâu dài nhất là

A. ngừng sản xuất công nghiệp.    B. xây dựng hệ thống xử lí chất thải.

C. trồng cây gây rừng.     D. di dời các khu chế xuất lên vùng núi.

Câu 8. Khả năng làm mát không khí ở thực vật có được là nhờ quá trình nào dưới đây ?

A. Quang hợp     B. Thoát hơi nước

C. Trao đổi khoáng     D. Tất cả các phương án đưa ra.

Câu 9. Bộ phận nào của cơ thể thực vật có khả năng ngăn bụi hiệu quả nhất ?

A. Thân     B. Hoa     C. Tán lá     D. Hệ rễ

Câu 10. Thực vật có thể giải phóng ra chất nào dưới đây ?

A. Nước     B. Khí ôxi     C. Khí cacbônic    D. Tất cả các phương án đưa ra

Đáp án

1. D

2. A

3. D

4. C

5. B

6. D

7. C

8. B

9. C

10.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

Vì sao cần phải tích cực trồng cây gây rừng?

Tại sao người ta lại nói “ rừng cây như một lá phổi xanh” của con người?

2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trả lời.

- HS nộp vở bài tập.

- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

- Trồng nhiều cây xanh có lợi ích gì? Hãy nêu biện pháp để bảo vệ cây xanh ở địa phương, và ở những nơi công cộng? Em phải làm gì để mọi người hiểu tác dụng của cây xanh và tích cực bảo vệ cây xanh?

4. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK

- Sưu tầm một số tranh ảnh về hiện tượng lũ lụt và hạn hán.

D. Rút kinh nghiệm - Bổ sung

Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 6 chuẩn khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Loạt bài Giáo án Sinh học lớp 6 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 6 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học
Tài liệu giáo viên