Giáo án Sinh học 6 Bài 49: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật
Giáo án Sinh học 6 Bài 49: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Giải thích được sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và suy giảm đa dạng sinh vật.
2. Kĩ năng
- Nêu các ví dụ về vai trò của cây xanh đối với đồi sống con người và nền kinh tế.
- KNS: Giáo dục kỹ năng gìn giữ và phát triễn những giá trị của cuộc sống, trong đó có những giá trị về môi trường, phát triễn sự bền vững của môi trường, cải tạo môi trường sống.
3. Thái độ
- Tự xác định vai trò, trách nhiệm tuyên truyền bảo vệ thực vật ở địa phương.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
B. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh một số thực vật quý hiếm.
- Sưu tầm tin, ảnh về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng cây gây rừng.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Sưu tầm tin, ảnh về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng cây gây rừng
C. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp
Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
- Con người sử dụng thực vật để phục vụ đời sống hằng ngày như thế nào? Cho ví dụ cụ thể.
- Hút thuốc lá, thuốc phiện có hại như thế nào?
- Ở địa phương em, có những cây Hạt kín nào có giá trị kinh tế?
3. Bài mới
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung cần đạt |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Tập hợp tất cả những loài TV với các đặc trưng của chúng (hình dạng, cấu tạo, kích thước, nơi sống …) tạo sự đa dạng thực vật. Hiện nay sự đa dạng đó dang bị suy giảm, vậy làm gì để bảo vệ sự ĐDTV? |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và suy giảm đa dạng sinh vật. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- GV yêu cầu HS: 1. Kể tên một số loài thực vật mà em biết? |
- HS thảo luận nhóm: 1. Một vài HS trình bày tên thực vật → HS khác bổ sung |
1: Đa dạng của thực vật là gì? Tính đa dạng của thực vật là sự phong phú về các loài, các cá thể của loài và môi trường sống của chúng. |
2. Chúng thuộc ngành nào? Sống ở đâu? |
2. Một HS nhận biết chúng thuộc ngành nào và sống ở những môi trường nào. |
|
- GV bổ sung và chuyển ý: Như vậy là chúng ta vừa làm một công việc nhận xét rất khái quát về tình hình thực vật ở địa phương nhưng chúng ta chưa biết được cụ thể thực vật ở đây có bao nhiêu loài, vì muốn thế phải nghiên cứu, điều tra kĩ, và đó là công việc của các nhà thực vật học khi nghiên cứu thực vật ở vùng nào đó. Bây giờ, chúng ta hãy xem các các nhà thực vật học cung cấp thông tin gì về tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam. |
- HS lắng nghe và ghi bài. |
|
a. Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật: - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục SGK tr.157 → thảo luận: Vì sao nói Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật? - GV nhận xét, tổng kết lại về tình đa dạng của thực vật ở Việt Nam. - GV yêu cầu HS kể tên một vài loài có giá trị kinh tế và khoa học. |
- HS đọc thông tin trong mục SGK tr.157 → thảo luận trả lời: + Đa dạng về số lượng loài + Đa dạng về môi trường sống - HS kể tên một vài loài có giá trị kinh tế và khoa học. |
2: Tình hình đa dạng của thực vật ở Việt Nam a. Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật: Việt nam có tính đa dạng về thực vật, trong đó có nhiều loài có giá trị kinh tế và khoa học |
b. Sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam: - GV nêu vấn đề: ở Việt nam trung bình mỗi năm bị tàn phá từ 100.000- 200.000 ha rừng nhiệt đới. * Theo em những nguyên nhân nào dẫn tới suy giảm tính đa dạng của sinh vật: Hãy đánh dấu vào câu cho từng trường hợp đúng: 1. Chặt phá rừng làm rẫy 2. Chặt phá rừng để buôn bán lậu 3. Khoanh nuôi rừng 4. Cháy rừng 5. Lũ lụt 6. Chặt cây làm nhà - Căn cứ vào kết quả bài tập, thảo luận: Nêu nguyên nhân của sự suy giảm tính đa dạng của thực vật và hậu quả? |
- HS lắng nghe và làm bài tập. * Đáp án: 1, 2, 4, 6. - HS thảo luận trả lời: + Nguyên nhân: chặt phá rừng làm rẫy, để buôn bán lậu, cháy rừng, chặt cây làm nhà. + Hậu quả: (HS có thể nói về ảnh hưởng đối với việc bảo vệ môi trường như đã học) đối với các loài cây bị khai thác kiệt quệ. |
b. Sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam: * Nguyên nhân: nhiều loài cây có giá trị kinh tế đã bị khai thác bừa bãi, cùng với sự tàn phá tràn lan các khu rừng để phục vụ nhu cầu đời sống. * Hậu quả: nhiều loài cây bị giảm đáng kể về số lượng, môi trường sống của chúng bị thu hẹp hoặc bị mất đi, nhiều loài trở nên hiếm, thậm chí một số lài có nguy cơ bị tiêu diệt. * Thực vật quý hiếm là những loài thực vật có giá trị và có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức. |
- GV liên hệ: Qua đọc báo, nghe đài,…, em có thể kể một vài mẩu tin về nạn phá rừng và cho biết ý kiến của mình? |
- HS thông báo thông tin sưu tầm được. |
|
- GV cho HS đọc thông tin về thực vật quý hiếm → trả lời câu hỏi: 1. Thế nào là thực vật quý hiếm? |
- HS đọc thông tin về thực vật quý hiếm → trả lời câu hỏi đạt: 1. Thực vật quý hiếm là những loài thực vật có giá trị và có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức |
|
2. Kể tên một vài loài cây quý hiếm mà em biết? - GV nhận xét. |
2. HS tự kể tên một vài loài: Loài Bách xanh, Thông đỏ, Vân Sam hoàng liên …. - HS ghi bài. |
|
- GV đặt vấn đề: 1. Vì sao phải bảo vệ sự đa dạng của thực vật? |
- HS thảo luận, trả lời đạt: 1. Mối quan hệ giữa thực vật – môi trường – con người Tầm quan trọng của sự đa dạng của thực vật. |
3. Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật. Cần phải bảo vệ sự đa dạng thực vật nói chung và thực vật quý hiếm nói riêng. |
2. Nêu các biện pháp bảo vệ tính đa dạng của thực vật? 3. Em đã làm những gì để bảo vệ tính đa dạng đó? - GV chốt ý |
2. Như SGK tr. 158 3. Tham gia trồng cây; bảo vệ cây cối;… - HS ghi bài. |
Các biện pháp: SGK tr. 159 |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Tính đa dạng của thực vật được biểu hiện ở điều nào sau đây ?
A. Số lượng các loài B. Số lượng các cá thể trong mỗi loài
C. Môi trường sống của mỗi loài D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 2. Ở nước ta có khoảng bao nhiêu loài thực vật có mạch ?
A. Khoảng trên 12 000 loài B. Khoảng gần 10 000 loài
C. Khoảng gần 15 000 loài D. Khoảng trên 20 000 loài
Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự suy giảm tính đa dạng của thực vật là gì ?
A. Do tác động của bão từ
B. Do ảnh hưởng của thiên tai, lũ lụt
C. Do hoạt động khai thác quá mức của con người
D.Tất cả các phương án đưa ra
Câu 4. Cây nào dưới đây được xếp vào nhóm thực vật quý hiếm ở nước ta ?
A. Xà cừ B. Bạch đàn C. Tam thất D. Trầu không
Câu 5. Loại cây nào dưới đây được dùng để làm thuốc ?
A. Hoa sữa B. Sâm Ngọc Linh
C. Thông thiên D. Ngô đồng
Câu 6. Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ sự đa dạng của thực vật ?
1. Ngăn chặn phá rừng, hạn chế việc khai thác bừa bãi thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài.
2. Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm đặc biệt.
3. Xây dựng các khu bảo tồn, vườn Quốc gia,… để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quý hiếm.
4. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng.
A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 2, 3, 4 D. 1, 2, 3, 4
Câu 7. Nhóm nào dưới đây gồm những thực vật quý hiếm ?
A. Sưa, xoan, bằng lăng, phi lao B. Lim, sến, táu, bạch đàn
C. Trắc, gụ, giáng hương, cẩm lai D. Đa, bồ đề, chò, điền thanh
Câu 8. Vườn Quốc gia nào dưới đây nằm ở miền Nam của nước ta ?
A. Tam Đảo B. Cát Tiên
C. Ba Vì D. Cúc Phương
Câu 9. Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Các nhà thực vật học nước ta đã thống kê được trên … loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam.
A. 500 B. 200 C. 300 D. 100
Câu 10. Củ tam thất có tác dụng nào dưới đây ?
A. Cầm máu, trị thổ huyết B. Tăng cường sinh lực
C. Bổ máu, tăng hồng cầu D. Tất cả các phương án đưa ra
Đáp án
1. D |
2. A |
3. C |
4. C |
5. B |
6. D |
7. C |
8. B |
9. C |
10. D |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung cần đạt |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật? Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam? 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- Tích cực trồng cây ở địa phương để góp phần bảo vệ sư đa dạng của thực vật ở địa phương, đồng thời tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng. |
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Đọc phần Em có biết
D. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 6 chuẩn khác:
- Bài 46: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu
- Bài 47: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước
- Bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án Sinh học lớp 6 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 6 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)