Giáo án Sinh học 6 Bài 47: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước
Giáo án Sinh học 6 Bài 47: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Giải thích được nguyên nhân của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên ( xói mòn, hạn hán, lũ lụt,..) thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích từ thực tế các hiện tượng về tự nhiên, môi trường.
* KNS: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, khai thác đi đôi với tái tạo, đặc biệt là tài nguyên rừng.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ bảo vệ thực vật thể hiện bằng hành động cụ thể.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
B. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh Sơ đồ phóng to (hình 47.1 SGK tr.149)
- Sưu tầm một số tin và ảnh chụp về lũ lụt, hạn hán.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Sưu tầm một số tin và ảnh chụp về hiện tượng lũ lụt và hạn hán
C. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp
Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhờ đâu mà thực vật có khả năng điều hòa lượng khí oxi và cacbonic trong không khí? Điều này có ý nghĩa gì?
- Vì sao cần phải tích cực trồng cây, gây rừng?
3. Bài mới
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung cần đạt |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Chúng ta thường phải đương đầu với các thiên tai như hạn hán, lũ lụt… vậy nguyên nhân góp phần vào sự lớn mạnh của những thiên tai đó là do đâu, bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu nguyên nhân. |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: nguyên nhân của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên ( xói mòn, hạn hán, lũ lụt,..) thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước. . Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh 47.1 (chú ý vận tốc nước mưa) → trả lời câu hỏi: 1.Vì sao khi có mưa, lượng chảy ở hai nơi khác nhau? |
- HS quan sát tranh 47.1 (chú ý vận tốc nước mưa) → trả lời câu hỏi: 1. Lượng chảy của dòng nước mưa ở nơi có rừng yếu hơn vì tán lá đã cản bớt một phần lớn lượng nước mưa rơi xuống, và nước mưa chảy xuống theo thân cây chứ không phải rơi thẳng xuống đất. |
1: Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn. Thực vật, đặc biệt là rừng giúp giữ đất, chống xói mòn. |
2. Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở trên đồi trọc khi có mưa? Giải thích tại sao? - GV bổ sung nếu cần. - GV cung cấp thêm thông tin về hiện tượng xói lở ở các bờ sông, bờ biển. - GV yêu cầu từ những vấn đề trên em hãy rút ra kết luận về vai trò của thực vật ? - GV chốt ý, cho HS ghi bài. - GDMT: TV, đặc biệt là TV rừng, có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước do mưa lớn gây nên, nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lở đất. |
2. Khi có mưa, đất bị xói mòn vì không có cây cản bớt tốc độ nước chảy và giữ đất. - HS lắng nghe. - HS rút kết luận đạt: Thực vật, đặc biệt là rừng giúp giữ đất, chống xói mòn. - HS ghi bài |
|
- GV cho HS xem thông tin, tranh ảnh về lũ lụt, hạn hán → hướng dẫn HS tìm thông tin trả lời câu hỏi để giải thích nguyên nhân: 1. Nếu đất thì xói mòn ở vùng đồi trọc thì điều gì sẽ xảy ra tiếp đó ? |
- HS xem thông tin, tranh ảnh về lũ lụt, hạn hán → thảo luận tìm thông tin để giải thích nguyên nhân: 1. Hậu quả: Nạn lụt ở vùng thấp; Hạn hán tại chỗ |
2: Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán. Thực vật đã góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán. |
2. Kể một số địa phương bị ngập lụt và hạn hán ở Việt nam ? |
2. Nạn ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long, các tỉnh miền Trung. Nạn hạn hán ở các tỉnh miền núi hay trung du. |
|
3. Tại sao có hiện tượng ngập lụt và hạn hán ở nhiều nơi? - GV hoàn chỉnh câu trả lời. GV lưu ý: Mặc dù phần này không đề cập đến vai trò của thực vật, nhưng cần cho HS thấy do hậu quả của nạn xói mòn (mà nguyên nhân chính là do mất rừng tức là không có vai trò giữ đất của cây) nên gây ra tiếp theo nạn lụt ở vùng thấp và hạn hán tại chỗ. Đó là hậu quả có tính chất dây chuyền từ việc mất rừng gây nên. Từ đó thấy được vấn đề ngược lại: nếu có rừng thì những hiện tượng trên được hạn chế → nhận ra vai trò của thực vật. - GDMT: TV, đặc biệt là TV rừng, có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước do mưa lớn gây nên, thân cây chia nhỏ dòng nước chảy nên hạn chế được lũ lụt, hệ rễ có tác dụng giữ nước nên hạn chế hạn hán. |
3. HS tự giải thích - HS ghi bài. |
|
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục SGK tr.151 → tự rút ra vai trò bảo vệ nguồn nước của thực vật. GDMT: TV, TV rừng, có hệ rễ giữ đất, tán lá cây cản bớt ánh sáng nên hạn chế sự bốc hơi nước nên giữ được nguồn nước ngầm tránh hạn hán. |
- HS đọc thông tin mục SGK tr.151 → tự rút ra vai trò bảo vệ nguồn nước của thực vật |
3: Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước. Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Bộ phận nào của thực vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giữ nước ?
A. Rễ B. Hoa C. Lá D. Thân
Câu 2. Loại cây nào dưới đây thường được trồng ven bờ biển để chắn gió và bão cát ?
A. Xà cừ B. Xương rồng C. Phi lao D. Lim
Câu 3. Thực vật giúp hạn chế xói mòn thông qua cơ chế nào ?
A. Tán cây giúp cản dòng nước mưa dội trực tiếp vào bề mặt đất.
B. Cành và thân cây giúp nước mưa nương theo để chảy xuống lớp thảm mục, ngấm từ từ vào lòng đất và hoà cùng mạch nước ngầm.
C. Rễ cây giúp giữ đất không bị rửa trôi trước sức chảy của dòng nước.
D. Tất cả các phương án đưa ra.
Câu 4. Thực vật có vai trò nào dưới đây ?
A. Tất cả các phương án đưa ra B. Điều hoà khí hậu
C. Hạn chế ngập lụt, hạn hán D. Giữ đất, chống xói mòn
Câu 5. Ở vùng núi, hiện tượng ngập lụt xảy ra sau mưa là do nguyên nhân nào dưới đây ?
A. Tất cả các phương án đưa ra.
B. Mặt đất bị bê tông hoá đã làm cản trở quá trình ngấm nước từ bề mặt xuống mạch nước ngầm và làm xuất hiện hiện tượng ngập lụt.
C. Mưa quá to khiến cho nước không thể rút kịp ở mọi nơi và gây nên hiện tượng ngập lụt.
D. Mưa làm đất đá bị xói mòn và trôi xuống, lấp lòng sông, suối khiến nước dâng cao và không thoát kịp nên tràn lên các vùng thấp gây ngập lụt.
Câu 6. Vì sao những nơi trống trải, không có thực vật sinh sống lại hay xảy ra hạn hán ?
A. Vì không được bổ sung nước nhờ quá trình quang hợp của thực vật.
B. Cả C và D.
C. Vì ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp xuống bề mặt làm cho đất bị khô cằn do bốc hơi nước.
D. Vì nước rơi xuống bề mặt không được giữ lại bởi lớp thảm mục và hệ rễ thực vật.
Câu 7. Nguồn nước nào dưới đây đóng vai trò chủ chốt trong đời sống sinh hoạt của con người ?
A. Nước ngầm B. Nước biển C. Nước bề mặt D. Nước bốc hơi
Câu 8. Cho các thành phần sau :
1. Tán lá 2. Rễ cây 3. Lớp thảm mục 4. Thân cây
Thành phần nào có khả năng làm cản trở dòng chảy của nước mưa ?
A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 3 C. 2, 3, 4 D. 1, 2, 4
Câu 9. Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Ở nước ta, mỗi năm 1 ha đất trống bị thất thoát khoảng … tấn đất bề mặt do hiện tượng xói mòn, rửa trôi.
A. 95 B. 151 C. D. 36
Câu 10. Loại cây nào dưới đây không được trồng để chắn gió ?
A. Cau B. Tra (nho biển) C. Phi lao D. Thông
Đáp án
1. A |
2. C |
3. D |
4. A |
5. D |
6. B |
7. A |
8. A |
9. C |
10. A |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung cần đạt |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán như thế nào? Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê? Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt hạn hán như thế nào? 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Tìm hiểu, sưu tầm tranh ảnh… nguyên nhân gây hạn hán, lũ lụt. Từ đó ý thức được phải hành động như thế nào để hạn chế. Đồng thời hiểu rõ vai trò ton lớn của rừng đối với bầu khí quyển. |
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc em có biết.
- Sưu tầm tranh, ảnh về nội dung thực vật là: thức ăn động vật, là nơi sống của ĐV.
D. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 6 chuẩn khác:
- Bài 46: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu
- Bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người
- Bài 49: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án Sinh học lớp 6 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 6 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)