Giáo án Toán lớp 2 Em làm được những gì trang 21 - Chân trời sáng tạo
Giáo án Toán lớp 2 Em làm được những gì trang 21 - Chân trời sáng tạo
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
TUẦN 2
CHỦ ĐỀ 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ (2 TIẾT)
TIẾT 1
1. Yêu cầu cần đạt:
- Ôn tập: tên gọi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ.
- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ. Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép cộng, phép trừ.
- Sử dụng sơ đồ tách – gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+,–).
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán.
Năng lực:
- Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
Phẩm chất:
- Bồi dưỡng kĩ năng giao tiếp toán học và tư duy lập luận toán học.
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
2.Đồ dùng dạy học:
GV:
- Hình vẽ, tranh ảnh cho bài tập 9.
HS: SGK, bảng con.
3.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1.Khởi động, kết nối: (5 phút) |
||
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. |
||
Cách tiến hành: |
||
- Cho HS chơi trò chơi: “Đố bạn”. + Tám mươi bảy gồm mấy chục và mấy đơn vị? + Gộp 80 và 7 được số nào? - GV cho HS chơi trò chơi theo nhóm đôi. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu và ghi tựa: Em làm được những gì. |
- Tham gia chơi trò chơi. + Cả lớp nói: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị hay 80 và 7. + Cả lớp nói: Gộp 80 và 7 được 87. - Chơi trò chơi theo nhóm đôi. - HS nhắc lại tựa bài. |
|
2.Luyện tập, thực hành: (25 phút) |
||
Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán. |
||
Cách tiến hành: |
||
a.Bài 1: |
||
- Gọi HS đọc yêu cầu. |
- Đọc yêu cầu. |
|
+ Yêu cầu của bài là gì? + Dãy số như thế nào? |
+ Số. + Câu a: thêm 1; Câu b: thêm 2; Câu c: thêm 10. |
|
- Yêu cầu HS đếm thêm số điền vào các dấu ?, viết vào bảng con. |
- Điền số viết vào bảng con. |
|
- Gọi 3 HS lên bảng điền số, giải thích tại sao lại điền như vậy? |
- Lên bảng điền số và giải thích: a) Đếm thêm 1: 34; 35; 36; 37; 38; 39; 40 b) Đếm thêm 2: 35; 37; 39; 41; 43; 45; 47 c) Đếm thêm 10: 23; 33; 43; 53; 63; 73; 83 |
|
- Nhận xét, tuyên dương. |
||
b.Bài 2: |
||
- Gọi HS đọc yêu cầu. |
- Đọc yêu cầu. |
|
- Cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu rồi thực hiện: ◦ Phân tích cấu tạo số: 73 gồm 70 và 3. ◦ Viết bốn phép tính với ba số 73; 70 và 3 |
- Quan sát mẫu, thảo luận nhóm đôi. |
|
- Cho HS làm việc nhóm đôi phân tích số dựa vào mẫu |
- Thực hiện theo nhóm đôi, phân tích số 36. |
|
- Gọi HS lên bảng trình bày, phân tích cấu tạo số |
- Phân tích: 36 gồm 30 và 6. 30 + 6 =36 6 + 30 = 36 36 - 6 = 30 36 - 30 = 6 |
|
- Nhận xét, tuyên dương. |
||
c.Bài 3: |
||
- Chỉ vào từng số trong các phép tính, gọi lần lượt 2 HS gọi tên thành phần trong phép tính. - Nhận xét, tuyên dương. |
- Gọi tên từng số: ◦ 34 + 52 = 86: 34 là số hạng, 52 là số hạng và 86 là tổng. ◦ 86 – 52 = 34: 86 là số bị trừ, 52 là số bị trừ và 34 là hiệu. |
|
- Cho HS làm việc nhóm đôi che từng số trong sơ đồ tách – gộp số rồi đọc phép tính để tìm số bị che. |
- Thảo luận nhóm đôi. |
|
- GV gọi HS lên bảng trình bày, thay dấu? bằng phép tính thích hợp - Nhận xét, tuyên dương. |
- Điền số thích hợp: ◦ 34 = 86 – 52 ◦ 52 = 86 – 34 ◦ 86 = 34 + 52 |
|
d.Bài 4: |
||
- Gọi HS đọc yêu cầu. |
- Đọc yêu cầu. |
|
- Đọc phép tính, cho cả lớp HS thực hiện phép tính vào bảng con. - Nhận xét, tuyên dương. |
- Thực hiện phép tính vào bảng con. |
|
e.Bài 5: |
||
- Gọi HS đọc yêu cầu. |
- Đọc yêu cầu. |
|
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. |
- Làm bài theo nhóm đôi. |
|
- Gọi đại diện nhóm trình bày và giải thích tại sao chọn điền dấu đó. - Nhận xét, tuyên dương. |
- Đại diện nhóm trình bày và giải thích tại sao chọn điền dấu đó. |
|
3.Vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) |
||
Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học. |
||
Cách tiến hành: |
||
+ Hôm nay các em học bài gì? |
+ Em làm được những gì. |
|
- Yêu cầu HS làm vào bảng con một số phép tính. |
- Làm theo yêu cầu của GV. |
|
- Dặn: Về nhà các em xem lại bài. Xem trước các bài tập còn lại của bài: Em làm được những gì. |
- HS lắng nghe. |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 2 mới nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu giáo án Toán lớp 2 chuẩn của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 2
- Giáo án Tiếng Việt lớp 2
- Giáo án Toán lớp 2
- Giáo án Tiếng Anh lớp 2
- Giáo án Đạo đức lớp 2
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 2
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2
- Giáo án Âm nhạc lớp 2
- Giáo án Mĩ thuật lớp 2
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 2 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
- Bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Toán lớp 2 Cánh diều
- Đề cương ôn tập Toán lớp 2
- Ôn hè Toán lớp 2 lên lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3