Giáo án Toán lớp 3 Bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 - Kết nối tri thức
Giáo án Toán lớp 3 Bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 - Kết nối tri thức
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
BÀI 4: ÔN TẬP BẢNG NHÂN 2; 5, BẢNG CHIA 2; 5
TIẾT 1: ÔN TẬP BẢNG NHÂN 2, BẢNG CHIA 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được các phép nhân, chia trong bảng nhân 2, bảng chia 2 và vận dụng luyện tập, thực hành một số bài tập về phép nhân, chia trong bảng, dãy số cách đều 2, tính trong trường hợp có hai dấu phép tính (nhân, chia), giải toán có lời văn (một bước tính).
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Biết số trừ là 46, hiệu là 18. Vậy số bị trừ là: ...... + Câu 2: Biết số bị trừ là 150, hiệu là 28. Vậy số trừ là: .... - GV Nhận xét, tuyên dương, cho điểm. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia trò chơi + HS giơ tay trả lời. + Trả lời: Số bị trừ là: 46 + 18 = 64 + Trả lời: Số trừ là: 150 – 28 = 122 - HS lắng nghe. |
2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Thực hiện được các phép nhân, chia trong bảng nhân 2, bảng chia 2 và vận dụng vào các bài luyện tập, thực hành, giải toán có lời văn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành: | |
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV hướng dẫn cho HS cách làm 2 phép tính đầu ở bảng a và b. - Yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân, chia trong bảng nhân 2, chia 2 (đã học) vào vở. - Yêu cầu HS trình bày và mời lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn thiếu trong dãy ở câu a và câu b vào vở - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi HS vì sao lại điền được các số thích hợp ở ô có dấu “?” Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? - GV mời HS nêu yêu cầu của bài - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
-GV mời HS nêu cách làm - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - GV mời HS đọc bài toán - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 5. (Làm việc cá nhân) - GV mời HS đọc bài toán - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. |
Bài 1: - HS nghe - HS làm vào vở - HS quan sát và nhận xét -HS nghe Bài 2: - 1 HS nêu: Số
- HS thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở - 2 nhóm đọc kết quả - HS nghe - 1 HS giải thích: Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần 2 đơn vị còn dãy số b là dãy số giảm dần 2 đơn vị Bài 3: - 1 HS nêu: Số - HS làm vào vở. - 1 HS nêu kết quả
- Các HS khác nhận xét - 1 HS nêu: Ta thực hiện tính từ trái sáng phải (nhẩm kết quả) rồi viết kết quả thích hợp ở ô có dấu “?” - HS nghe Bài 4: - 1 HS đọc bài toán - HS trả lời: + Bài toán cho biết: Có 18 học sinh ngồi vào các bàn học, mỗi bàn 2 bạn + Bài toán hỏi: Có bao nhiêu bàn học như vậy? - HS làm vào vở. Bài giải Số bàn học có học sinh ngồi là: 18 : 2 = 9 (bàn) Đáp số:9 bàn học. - HS quan sát và nhận xét bài bạn Bài 5: - 1 HS đọc bài toán - HS trả lời: + Bài toán cho biết: Có 10 cặp đô vật tham gia thi đấu + Bài toán hỏi: Có bao nhiêu đô vật tham gia thi đấu? - HS làm vào vở. Bài giải Số đô vật tham gia thi đấu là: 2 × 10 = 20 (đô vật) Đáp số: 20 đô vật. - HS quan sát và nhận xét bài bạn - HS nghe |
3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 2 và bảng chia 2 + Câu 1: 2 × 6 = ? + Câu 2: 18 : 2 = ? + Câu 3: 8 đôi đũa có bao nhiêu chiếc đũa? - Nhận xét, tuyên dương |
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - HS trả lời: + Câu 1: 2 x 6 = 12 + Câu 2: 18 : 2 = 9 + Câu 3: 8 đôi đũa có 16 chiếc đũa - HS nghe |
4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức chuẩn khác:
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 3 năm 2023 sách mới đầy đủ Học kì 1, Học kì 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo Giáo án môn Toán 3 chuẩn của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 3 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 3
- Giáo án Tiếng Việt lớp 3
- Giáo án Tiếng Anh lớp 3
- Giáo án Đạo đức lớp 3
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 3
- Giáo án Tin học lớp 3
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 3
- Giáo án Công nghệ lớp 3
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 3 (hàng ngày)
- Đề thi Toán lớp 3 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bộ Đề thi Violympic Toán lớp 3
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Toán lớp 3 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 3
- Đề thi Tin học lớp 3 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 3 (có đáp án)