Giáo án Toán 9 Luyện tập trang 106 mới nhất
Giáo án Toán 9 Luyện tập trang 106 mới nhất
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán 9 (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU.
Qua bài này giúp HS:
1. Kiến thức
- Nhắc lại được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường tròn.
- Vận dụng được các định lí để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây.
- Suy luận để chứng minh logic.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được các khái niệm ở tiết 23 để giải các bài tập có liên quan.
- Rèn được kĩ năng trình bày bài toán chứng minh, chính xác trong suy luận. Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
3. Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tính toán,
- Năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực ngôn ngữ.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
* Đối với GV: Compa, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án
* Đối với HS: Ôn tập các định lý về quan hệ dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Thước kẻ, com pa.
III. Phương tiện và đồ dùng dạy học
- Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm,
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định :1 phút
2. Nội dung
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
A - Khởi động Kiểm tra bài cũ – 12p Mục tiêu: HS làm được bài toán về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ dây đến tâm PP: Vấn đáp, trực quan |
||
Nêu yêu cầu kiểm tra 1, Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa dây và k/c từ tâm đến dây 2, Cho hình vẽ. Trong đó MN=PQ. CMR: a, AE = AF b, AN = AQ Gọi HS nhận xét Nhận xét và ghi điểm. |
Một HS lên bảng kiểm tra. HS cả lớp làm bài chú ý để nhận xét. HS nhận xét bài làm của bạn |
a) Nối OA MN = PQ => OE = OF (theo định lý liên hệ giữa dây và k/c đến tâm) => ΔOEA = ΔOFA ( c.h-c.gv) => AE = AF(cạnh tương ứng)(1) b) Có OE ⊥ MN, OM = ON nên tam giác OMN cân tại O, có OE là đường cao nên OE đồng thời là đường trung tuyến hay EN = Tương tự => FQ = Mà MN = PQ(gt) => NE = FQ(2) Từ (1) và (2) suy ra: AE - EN = AF - FQ => AN = AQ |
B - Hoạt động luyện tập – 30p *Mục tiêu: Hs được củng cố về quan hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. *Nhiệm vụ: Chữa bài tập 14 (SGK) ; bài 33 (SBT) *Hình thức hoạt động: hđ cá nhân và hoạt động nhóm |
||
Chữa bài tập 14 (hoạt động cá nhân,cặp đôi) Hướng dẫn Kẻ OH ⊥ AB; OK ⊥ CD NV1: ? H; O; K có vị trí như thế nào NV2: ? Trong HOB ta đã biết độ dài cạnh nào? OH=? => OK=? KD=? NV3: ? Nếu cho biết độ dài hai dây có tính được k/c từ AB đến CD không? GV: Với trường hợp này ta xét hai vị trí: +, O nằm trong dải song song tạo bởi AB và CD thì HK=OH+OK +, O nằm ngoài dải song song tạo bởi AB và CD thì HK=OH-OK (Hoạt động nhóm) Gv treo bảng phụ ghi đề bài Gv gọi hs lên bảng Gv kiểm tra bài làm của lớp Gv chốt kiến thức |
HS đọc đề, vẽ hình, nêu GT. KL của bài toán HS: Biết HB; BO => OH nhờ định lý Pitago HS suy nghĩ và trả lời. SGK/161 HS vẽ hình nêu GT, KL HS trao đổi làm bài tập |
Bài 14-sgk
Kẻ OH ⊥ AB; OK ⊥ CD. Rõ ràng H; O; K thẳng hàng Ta có: OH2=OB2-HB2 =252 - 202 => OH=15 OH+OK=HK=22 => OK=7(cm) Ta có KD2 = OD2-OK2 =252 - 72 KD = 24 (cm) => CD = 2KD = 48 (cm)
Bài 33-sbt
Ta có: ΔMHK và ΔMOK là các tam giác vuông MH2 + OH2 = MK2 + OK2 (=OM2) Có AB > CD => OH < OK => OH2 < OK2 => MH2 > MK2 => MH > MK |
D - Hoạt động hướng dẫn về nhà – 1p - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực - Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học. |
||
+ Về nhà xem lại các bài tập đã chữa . + Làm tiếp các bài tập 29,30; 31 /130 SBT . Đọc trước bài Vị trí trương đối của đường thẳng và đường tròn. |
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 9 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Toán 9 Bài 4: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
- Giáo án Toán 9 Bài 5: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
- Giáo án Toán 9 Bài 6: Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
- Giáo án Toán 9 Luyện tập trang 116
- Giáo án Toán 9 Bài 7: Vị trí tương đối của hai đường tròn
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án Toán lớp 9 mới, chuẩn nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án chuẩn môn Toán 9 của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)