125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh có lời giải (cơ bản - phần 3)
Với 125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh (cơ bản - phần 3) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh (cơ bản - phần 3).
125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh có lời giải (cơ bản - phần 3)
Bài 1:Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3O2 + 2H2S → 2H2O + 2SO2.
B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl.
C. O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2.
D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Do FeS tan được trong HCl.
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
Bài 2:Cho 1,3 gam kẽm tác dụng với 0,32 gam lưu huỳnh sản phẩm thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. ZnS.
B. ZnS và S.
C. ZnS và Zn.
D. ZnS, Zn và S.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Zn + S → ZnS
0,02 0,01 (mol)
Sau phản ứng thu được: ZnS: 0,01 mol và Zn dư 0,01 mol.
Bài 3:Dẫn 2,24 lít khí H2S vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được dung dịch chứa chất tan là
A. hai muối NaHS và Na2S.
B. NaHS.
C. Na2S.
D. Na2S và NaOH.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
nH2S=0,1 mol ⇒ nNaOH/nH2S=0,2/0,1=2 ⇒ Tạo Na2S
Bài 4:Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?
A. 9,52.
B. 10,27.
C. 8,98.
D. 7,25.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C
nH2 = nH2SO4=1,344/22,4=0,06 mol
mmuối = mKL + mgốc axit = 3,22 + 0,06.96 = 8,98 (g)
Bài 5:Cho phản ứng hoá học: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl. Vai trò của H2S trong phản ứng là
A. Chất khử.
B. Môi trường.
C. Chất oxi hóa.
D. Vừa oxi hóa, vừa khử.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
Bài 6:Sulfur dioxide có thể tham gia phản ứng:
(1) SO2 + 2Mg 2MgO + S;
(2) SO2+ Br2 + H2O 2HBr + H2SO4. Tính chất của SO2 được diễn tả đúng nhất là
A. SO2 thể hiện tính oxi hoá.
B. SO2 thể hiện tính khử.
C. SO2 vừa oxi hóa vừa khử.
D. SO2 là acidic oxide.
Lời giải:
Hướng dẫn giải Đáp án C.
Bài 7:Cho phản ứng Al + H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + SO2 + H2O. Hệ số cân bằng của H2SO4 là
A. 4.
B. 8.
C. 6.
D. 3.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C
2Al + 6H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + 3SO2 +6 H2O
Bài 8:Trong số những tính chất sau, tính chất nào không là tính chất của axit H2SO4 đặc nguội?
A. Tan trong nước, tỏa nhiệt.
B. Làm hóa than vải, giấy, đường.
C. Hòa tan được kim loại Al và Fe.
D. Háo nước.
Lời giải:
Hướng dẫn giải Đáp án C.
Bài 9:Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn sinh ra khí H2S như sự phân huỷ rác, chất thải... nhưng không có sự tích tụ H2S trong không khí. Nguyên nhân chính là
A. H2S ở thể khí.
B. H2S dễ bị oxi hóa trong không khí.
C. H2S dễ bị phân huỷ trong không khí.
D. H2S nặng hơn không khí.
Lời giải:
Hướng dẫn giải Đáp án B.
Bài 10:Cho m gam FeO tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2(là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 7,2g.
B. 3,6g.
C. 0,72g.
D. 0,36g.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
0,01 0,005 (mol)
mFeO = 0,01.72 = 0,72 (g)
Bài 11:Hoà tan hết hỗn hợp gồm Zn và Cu cần vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4 loãng 0,1M thu được V lít khí (đktc). V có giá trị là
A. 0,224 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 0,448 lít.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Cu không phản ứng với H2SO4 loãng
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,02 0,02
V = 0,02.22,4 = 4,48 (l)
Bài 12:Người ta thường dùng các vật dụng bằng bạc để cạo gió cho người bị trúng gió (khi người bị mệt mỏi, chóng mặt…do trong cơ thể tích tụ các khí độc như H2S…). Khi đó vật bằng bạc bị đen do phản ứng:
4Ag + O2 + 2H2S → 2Ag2S + 2H2O Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?
A. Ag là chất oxi hoá, H2S là chất khử.
B. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
C. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
D. H2S vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử, Ag là chất khử.
Lời giải:
Hướng dẫn giải Đáp án C.
Bài 13:Dẫn khí H2S vào dung dịch KMnO4 và H2SO4 loãng, hiện tượng quan sát được là:
A. Dung dịch không màu chuyển sang màu tím.
B. Dung dịch màu tím bị vẩn đục màu vàng.
C. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang màu vàng.
D. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang không màu và có vẩn đục màu vàng.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 5S + 2MnSO4 + 8H2O + K2SO4
Bài 14:Thực hiện các phản ứng sau:
(a) 2KClO3 2KCl + 3O2
(b) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
(c) 2H2O 2H2 + O2
(d) 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
Có bao nhiêu trường hợp thường dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
Các phản ứng là a,b
Bài 15:Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch H2SO4 loãng, Ba(OH)2, HCl đựng trong lọ mất nhãn là
A. Cu.
B. dung dịch BaCl2.
C. dung dịch NaNO3.
D. dung dịch NaOH.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
- Dùng BaCl2 nhận ra H2SO4 nhờ hiện tượng kết tủa trắng.
- Dùng H2SO4 vừa nhận ra cho vào hai ống nghiệm đựng hai chất còn lại.
+ Có kết tủa trắng → Ba(OH)2
+ Không hiện tượng → HCl.
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
Bài 16:Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, giả sử chỉ thu được V lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 0,672 lít.
B. 6,72 lít.
C. 0,448 lít.
D. 4,48 lít.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
nMg = 0,1 (mol)
VSO2=0,2.22,4=4,48(l)
Bài 17:Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây?
A. KMnO4.
B. NaHCO3.
C. (NH4)2SO4.
D. CaCO3.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Bài 18:Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?
A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
B. Chữa sâu răng.
C. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
D. Sát trùng nước sinh hoạt.
Lời giải:
Hướng dẫn giải: Đáp án C.
Bài 19:Một chất dùng để làm sạch nước, dùng để chữa sâu răng và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là
A. Ozon.
B. Clo.
C. Oxi.
D. Flo.
Lời giải:
Hướng dẫn giải: Đáp án A.
Bài 20:Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M hóa trị III bởi lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,688 gam khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). M là
A. Fe.
B. Cu.
C. Zn.
D. Al.
Lời giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Ta có:
MM=2,16/0,08=27 ⇒ Al
Bài 21:Có thể điều chế O2 bằng cách phân huỷ KMnO4, KClO3, H2O2. Nếu lấy cùng một lượng các chất trên đem phân huỷ hoàn toàn thì thể tích oxi trong cùng điều kiện thu được
A. Từ KMnO4 là lớn nhất
B. Từ KClO3 là lớn nhất
C. Từ H2O2 là lớn nhất
D. bằng nhau
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B
PTHH: 2KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2
2H2O2 2H2O + O2
2KClO3 2KCl + 3O2
Bài 22:Có 3 dung dịch đựng trong các bình mất nhãn: HCl, Na2SO4, Na2SO3. Có thể chọn thuốc thử nào sau đây để nhận biết ba chất trên?
A. H2SO4
B. NaNO3
C. AgNO3
D. BaCl2
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Lấy BaCl2 cho lần lượt vào 3 mẫu thử.
Các phương trình phản ứng xảy ra:
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
BaCl2 + Na2SO3 → BaSO3↓ + 2NaCl
Mẫu không có kết tủa là HCl. Lấy HCl cho vào kết tủa, BaSO3 tan.
BaSO3 + 2HCl → BaCl2 + SO2 + H2O
Bài 23:Sulfur dioxide có thể tham gia các phản ứng sau:
SO2 + Br2+ 2H2O → 2HBr + H2SO4 (1)
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O (2).
Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên?
A. phản ứng (2): SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
B. phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
C. phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa.
D. phản ứng (1): Br2là chất oxi hóa, phản ứng (2): H2S là chất khử
Lời giải:
Hướng dẫn giải Đáp án A
Bài 24:Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, người ta lấy hai lít không khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thấy có kết tủa màu đen xuất hiện. Hiện tượng này chứng tỏ trong không khí có hiện diện khí nào sau?
A. CO2.
B. H2S.
C. NH3.
D. SO2.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Pb(NO3)2 + H2S → PbS + 2HNO3
Bài 25:Dung dịch X chứa: FeCl3; CuCl2; AlCl3; NaCl, CdCl2; ZnCl2; MgCl2. Sục khí H2S đến dư vào dung dịch X. Số kết tủa khác nhau thu được là:
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Các kết tủa thu được là: S; CuS; CdS
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl
CuCl2 + H2S → CuS + 2HCl
CdCl2 + H2S → CdS + 2HCl
Bài 26:Để nhận biết hai bình chứa khí không màu CO2 và SO2, cách làm nào sau đây không đúng?
A. Cho mỗi khí vào nước Br2.
B. Cho từ từ đến dư mỗi khí vào nước vôi trong.
C. Cho mỗi khí vào dung dịch H2S.
D. Cho mỗi khí vào dung dịch KMnO4.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Do cả SO2 và CO2 đều phản ứng với Ca(OH)2 tạo kết tủa CaSO3 và CaCO3 đều màu trắng, sau đó đều hòa tan kết tủa, không thể phân biệt được.
Bài 27:Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 17,92 lít.
B. 8,96 lít.
C. 11,20 lít.
D. 4,48 lít.
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Bảo toàn khối lượng: nO2=(30,2-17,4)/32=0,4 mol
⇒ V = 0,4.22,4 = 8,96 (lít)
Bài 28:Dẫn a mol khí H2S vào dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được muối trung hòa thì:
A. a/b > 2
B. b/a > 2
C. b/a ≥ 2
D. 1 < b/a < 2
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C
H2S + 2NaOH → Na2S + H2O
a b
⇒ b/a ≥2
Bài 29:Hấp thụ 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Chất tan trong X là
A. Na2SO3
B. NaHSO3
C. Na2SO3, NaOH
D. Na2SO3, NaHSO3
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
nSO2=0,1 mol , nNaOH = 1.0,3 = 0,3 mol
nNaOH/nSO2=0,3/0,1=3
Tạo Na2SO3, NaOH dư
Bài 30:Dẫn V lít (đktc) khí SO2 vào 200 ml dung dịch KOH 1M thu được 12 gam muối KHSO3. Vậy V có giá trị là:
A. 2,24 lit
B. 3,36 lít
C. 4,48 lit
D. 5,6 lit
Lời giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
nKHSO3=0,1 mol
Các phương trình phản ứng xảy ra:
SO2 + KOH → KHSO3
0,1 0,1 0,1 mol
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
0,05 0,1 mol
Tổng số mol SO2 = 0,15 mol
→ V = 3,36 lit
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- 125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh có lời giải (cơ bản - phần 1)
- 125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh có lời giải (cơ bản - phần 2)
- 125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh có lời giải (cơ bản - phần 4)
- 125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh có lời giải (nâng cao - phần 1)
- 125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh có lời giải (nâng cao - phần 2)
- 125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh có lời giải (nâng cao - phần 3)
- 125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh có lời giải (nâng cao - phần 4)
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều