125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh có lời giải (nâng cao - phần 1)

Với 125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh (nâng cao - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh (nâng cao - phần 1).

125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 1:Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Tổng số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là

Quảng cáo

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Lời giải:

Hướng dẫn giải

Đáp án C.

Trừ BaSO4

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + 2H2O + SO2

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + 2H2O + SO2

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

C + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 + 2H2O

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O

Bài 2:Cho lưu huỳnh lần lượt phản ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): H2, O2, Hg, H2SO4 loãng, Al, Fe, F2, HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng chứng minh được tính khử của lưu huỳnh?

A. 5.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Lời giải:

Hướng dẫn giải

Đáp án C.

S + O2125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh có lời giải (nâng cao - phần 1) SO2

S + 3F2 → SF6

3S + 4HNO3 → 3SO2 + 4NO + 2H2O

S + 2H2SO4125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh có lời giải (nâng cao - phần 1) 3SO2 + 2H2O

Bài 3:Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là

A. 7,4.

B. 8,7.

C. 9,1.

D. 10.

Lời giải:

Hướng dẫn giải

Đáp án C.

Gọi nCu = nAl = a (mol)

Cu → CuO

a → a (mol)

2Al → Al2O3

a 0,5a (mol)

Ta có : 80a + 102.0,5a = 13,1 ⇒ a = 0,1 (mol)

⇒ m = 27a + 64a = 9,1 g

Quảng cáo

Bài 4:Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

A. 8,0 gam.

B. 11,2 gam.

C. 5,6 gam.

D. 4,8 gam

Lời giải:

Hướng dẫn giải

Đáp án A.

nMg = 0,2 (mol), nS = 0,1 (mol)

Mg + S → MgS

0,2 0,1 0,1 (mol) , Mg dư

mCr = mMgS + mMg = 0,1. (24+32) + 0,1.24 = 8 g

Bài 5:Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch H2SO4 dư, dặc, nóng, thu được 0,035 mol SO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

A. 0,02 và 0,03.

B. 0,01 và 0,02.

C. 0,01 và 0,03.

D. 0,02 và 0,04.

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Gọi nCu = y, nFe = x mol

x → 3x (mol)

y → 2y (mol)

0,07 ← 0,035 (mol)

125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh có lời giải (nâng cao - phần 1)

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3x+2y = 0,07 (1)

Khối lượng hai kim loại = 1,84 g: 56x+64y = 1,84 (2).

Giải 1,2 ta có: x = 0,01, y = 0,02 (mol)

Bài 6:Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng:

S + KOH → K2S + K2SO3 + H2O.

Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị oxi hoá với số nguyên tử S bị khử là

A. 2:1.

B. 1:2.

C. 1:3.

D. 2:3.

Lời giải:

Hướng dẫn giải

Đáp án B.

3S + 6KOH → 2K2S + K2SO3 + 3H2O.

Quảng cáo

Bài 7:Có các chất và dung dịch sau: NaOH (1), O2 (2), dung dịch Br2 (3), dung dịch CuCl2 (4), dung dịch FeCl2 (5). H2S có thể tham gia phản ứng với bao nhiêu chất?

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 5.

Lời giải:

Hướng dẫn giải

Đáp án B.

Các chất 1, 2, 3, 4.

2NaOH + H2S → Na2S + H2O

2H2S + O2 → 2S + 2H2O

H2S + 4Br2 + 4H2O → 8HBr + H2SO4

CuCl2 + H2S → CuS + 2HCl

Bài 8:Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với H2SO4 dư, đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là:

A. 8.

B. 6.

C. 5.

D. 7.

Lời giải:

Hướng dẫn giải

Đáp án D.

Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử xảy ra giữa H2SO4 dư, dặc, nóng với lần lượt các chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4,Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3. (Hợp chất mà trong đó Fe chưa đạt số oxi hóa là +3).

Sử dụng thông tin sau trả lời câu hỏi 9, 10

Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất).

Bài 9:Khối lượng Al có trong hỗn hợp là

A. 2,7 gam.

B. 5,4 gam

C. 8,1 gam.

D. 6,75 gam.

Lời giải:

Đáp án A

Quảng cáo

Bài 10:Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

A.33,2 g

B. 57,2g

C. 81 gam.

D. 76,5 g

Lời giải:

Đáp án A.

Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.

125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh có lời giải (nâng cao - phần 1)

Ta có: 27a + 65b = 9,2 (*)

3a + 2b = 0,5 (**)

Giải (*), (**): a = b = 0,1 mol.

mAl = 0,1.27 = 2,7 gam

m muối = mKl + M gốc axit. ne/2

= 3,92 + 96. 0,25 = 33,2 g

Bài 11:Cho phương trình phản ứng:

SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4

Sau khi cân bằng với hệ số là các giá trị tối giản, hệ số của chất oxi hoá và chất khử là

A. 5 và 2.

B. 2 và 5.

C. 2 và 2.

D. 5 và 5.

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

Bài 12:Đốt cháy hoàn toàn 4,48 g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là:

A. 10,85g

B. 21,7g

C. 13,02 g

D. 16,725

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

nS = nSO2=0,14 mol

nBa(0H)2= 0,2.0,5 = 0,1 (mol)

nSO2/nBa(OH)2=0,14/0,1=1,4

Tạo 2 muối Ba(HSO3)2 và BaSO3

nBaSO3= 2nBa(OH)2 -nSO2 = 0,2-0,14 = 0,06

mBaSO3=0,06.(137+32+48)=13,02(g)

Bài 13:Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là:

A. 15,6g và 5,3g

B. 18g và 6,3g

C. 15,6g và 6,3g

D. Kết quả khác

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

nSO2 = 0,2 (mol); nNaOH = 1.0,25 = 0,25 (mol)

nNaOH/nSO2=0,25/0,2=1,25(g)

Tạo Na2SO3 và NaHSO3

SO2 + NaOH → NaHSO3

a a a

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

b 2b b

a+ b = 0,2

a+ 2b = 0,25

Giải ra ta có a = 0,15, b = 0,05 mol

mNa2SO3=0,05.(46+32+48)=6,3)g

mNaHSO3=0,15.(23+1+32+48)=15,6(g)

Bài 14:Cho sơ đồ phản ứng sau:

125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh có lời giải (nâng cao - phần 1)

Các chất X, Y lần lượt là:

A. SO2, hơi S.

B. H2S, hơi S.

C. H2S, SO2.

D. SO2,H2S.

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O

Bài 15:Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 39,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là

A. 0,5

B. 0,6

C. 0,4

D. 0,3

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

nSO2 = 0,3 (mol)

Gọi số mol KHSO3: x mol; K2SO3:y mol

x+y = 0,3 (1)

120x +158y = 39,8 (2)

⇒ x=0,2; y=0,1

⇒ nKOH = x + 2y = 0,4 (mol) (bảo toàn K)

Bài 16:Cho các ứng dụng:

(1) Được dùng để sát trùng nước sinh hoạt.

(2) Được dùng để chữa sâu răng.

(3) Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.

(4) Bảo quản trái cây chín.

Số ứng dụng của ozon là

A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Lời giải:

Hướng dẫn giải: Đáp án B.

Bài 17:Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Mặt khác, X phản ứng với H2 (khi đun nóng) thu được khí Z. Trộn hai khí Y và Z thu được chất rắn màu vàng. Đơn chất X là

A. lưu huỳnh.

B. cacbon.

C. photpho.

D. nitơ.

Lời giải:

Đáp án A.

S + O2125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh có lời giải (nâng cao - phần 1) SO2

S + H2125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh có lời giải (nâng cao - phần 1) H2S

2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

Bài 18:Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thị hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là

A. 23,2

B. 12,6

C. 18,0

D. 24,0

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

nBa(OH)2 = 0,1.2 = 0,2 (mol); = 0,1 (mol)

nBaSO3 = 2nBa(OH)2 -nSO2 ⇒ nSO2 = 2.0,2 – 0,1 = 0,3 (mol)

FeS2 → 2SO2 (Bảo toàn S)

0,15 0,3 (mol)

⇒ mFeS2 = 0,15.(56+32.2) = 18 (g)

Bài 19:Cho 12,8g Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư , khí sinh ra cho vào 200ml dung dịch NaOH 2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?

A. Na2SO3 và 24,2g

B.Na2SO3 và 25,2g

C. NaHSO315g và Na2SO3 26,2g

D.Na2SO3 và 23,2g

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Bảo toàn e: nCu = = 0,2 (mol)

nNaOH = 2.0,2 = 0,4 (mol)

nNaOH/nSO2=0,4/0,2=2

Tạo muối Na2SO3

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

0,2 0,4 0,2

mNa2SO3=0,4.(23.2+32+48)=25,2(g)

Bài 20:Cho các chất khí sau đây: Cl2, SO2, CO2, SO3. Chất làm mất màu dung dịch brom là

A. CO2.

B. SO3.

C. Cl2.

D. SO2

Lời giải:

Đáp án D.

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Bài 21:Cho các chất và hợp chất: Fe, CuO, Al, Pt, CuS, BaSO4, NaHCO3, NaHSO4. Số chất và hợp chất không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Các chất: Pt, CuS, BaSO4, NaHSO4

Sử dụng thông tin trả lời câu hỏi 22, 23

Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít CO2 (đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28% (d = 1,147 g/ml).

Bài 22:Tính khối lượng muối thu được

A. 3,16 g

B. 4,8g

C. 7,96 g

D. 9,6 g

Lời giải:

Đáp án C.

Bài 23:Vậy muối thu được và nồng độ % tương ứng là:

A. K2SO3 10%

C. K2SO3 15,93% và KHSO3 24,91%

B. KHSO3 15%

D. KHSO3 24,19% và K2SO3 15,93%

Lời giải:

Đáp án C.

125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh có lời giải (nâng cao - phần 1)

Tạo K2SO3 và KHSO3

SO2 + KOH → KHSO3

a a a

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

b 2b b

a+ b = 0,06

a+ 2b = 0,08

Giải ra ta có a = 0,04 , b = 0,02 mol

125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 24:Cho các chất: C, Cu, ZnS, Fe2O3, CuO, NaCl rắn, Mg(OH)2. Có bao nhiêu chất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, tạo khí là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

C + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 + 2H2O

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 +2H2O

ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S

2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl(k)

Bài 25:Cho các chất: Fe2O3, CuO, FeSO4, Na2SO4, Ag, Na2SO3, Fe(OH)3. Số chất có thể phản ứng với H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 7.

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Các chất FeSO4, Ag, Na2SO3.

2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O

2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

Sử dụng thông tin, trả lời câu hỏi 26, 27

Cho m gam một hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu được 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỷ khối đối với hiđro là 27.

Bài 26:Giá trị của m là:

A. 11,6 gam

B. 11,7 gam

C. 61,1 gam

D. 6,11 gam

Lời giải:

Đáp án A

Bài 27:Thể tích axit đã dùng là:

A. 200ml

B. 100ml

C. 30ml

D. 50ml

Lời giải:

Đáp án D

MX = 27.2 = 54, nX = 0,1

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

a a (mol)

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2

b b (mol)

Ta có a + b = 0,1

44a + 64b = 0,1.54

⇒ a = b = 0,05 (mol)

m = 0,05. (106 + 126)=11,6 (g)

nH2SO4 = nkhí = 0,1 ⇒ V = 0,05 (lít)

Bài 28:Thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp X gồm KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152 gam. Khối lượng KCl trong 197 gam X là:

A. 74,50 gam.

B. 13,75 gam.

C. 122,50 gam.

D. 37,25 gam.

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Bảo toàn khối lượng: = 3 + 197 – 152 = 48 (gam)

nO2 = 1,5 (mol)

2KClO3 → 2KCl + 3O2

⇒ mKCl = 197 – 1.122,5 = 74,5 (gam)

Bài 29:Hấp thụ 4,48 lít SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 18,9

B. 25,2

C. 20,8

D. 23,0

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

nSO2 = 0,2 (mol); nNaOH = 2.0,15 = 0,3 (mol)

nNaOH/nSO2=0,3/0,2=1,5

Tạo Na2SO3 và NaHSO3

SO2 + NaOH → NaHSO3

a a a

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

b 2b b

a+ b = 0,2

a+ 2b = 0,3

Giải ra ta có a = b = 0,1 mol

mNa2SO3=0,1.(46+32+48)=12,6(g)

mNaHSO3=0,1.(23+1+32+48)=10,4(g)

⇒ m = 23 (gam)

Bài 30:Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:

A. KMnO4.

B. KNO3.

C. KClO3.

D. AgNO3.

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

2KClO3 2KCl + 3O2

100/122,5 120/49 (mol)

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

100/158 25/79 (mol)

2KNO3 → 2KNO2 + O2

100/101 50/101(mol)

2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2

100/170 5/17(mol)

Bài 31:Cho phương trình hoá học: P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O. Hệ số của chất oxi hoá và hệ số của chất khử lần lượt là

A. 5 và 2.

B. 2 và 5.

C. 7 và 9.

D. 7 và 7.

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

Bài 32:Cho các chất: Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na2CO3, tổng số chất vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Lời giải:

Hướng dẫn giải

Đáp án B.

Các chất CuO, Mg, KOH, Na2CO3

Bài 33:Đun nóng 4,8 gam bột magie với 4,8 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của Y so với H2

A. 9

B. 13

C. 26

D. 5

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Mg + S → MgS

MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

nMg = 0,2 (mol), nS = 0,15 9mol)

nH2S = nMgS = nS = 0,15 mol; nH2 = nMg (dư) = 0,2 – 0,15 =0,05 (mol)

125 câu trắc nghiệm Nhóm Oxi, Lưu huỳnh có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 34:Kim loại nào sau đây khi tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thu được một loại muối?

A. Cu.

B. Cr.

C. Fe.

D. Mg.

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Cu không phản ứng với H2SO4 loãng, Fe, Cr + H2SO4 loãng cho muối hóa trị II, + H2SO4 đặc cho muối hóa trị III.

Bài 35:Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24

B. 3,36

C. 4,48

D. 6,72

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Mg + S → MgS

nMg = 0,2 (mol); nS =0,3 (mol) ⇒ S dư; nMgS = 0,2 (mol)

MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S ↑

⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

nhom-oxi-luu-huynh.jsp

Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên