Bài tập về công thức oxide cao nhất lớp 10 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập về công thức oxide cao nhất lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về công thức oxide cao nhất.

Bài tập về công thức oxide cao nhất lớp 10 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

I. Kiến thức cần nắm vững

1. Oxide cao nhất

Oxide cao nhất của một nguyên tố là oxide mà nguyên tố trong đó có hóa trị cao nhất. Các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ fluorine) có hóa trị cao nhất đúng bằng số thứ tự của nhóm.

Ví dụ 1: Nguyên tố calcium thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn.

Hóa trị cao nhất của Ca là II.

Công thức hóa học của oxide cao nhất là CaO.

Ví dụ 2: Nguyên tố chlorine thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn.

Hoá trị cao nhất của Cl là VII. Công thức hóa học của oxide cao nhất là Cl2O7.

Quảng cáo

2. Bài tập liên quan đến oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen

Nếu nguyên tố R thuộc nhóm xA, khi đó:

+ Hóa trị cao nhất của nguyên tố R với O là x.

+ Hóa trị với H (nếu có) là: 8 – x.

(Chú ý: Tổng hóa trị cao nhất của nguyên tố R với O và trong hợp chất khí với H là 8).

Hợp chất khí của R với H có dạng RH(8-x).

Ta có: %mR%mO=mRmO; %mR%mH=mRmH.

Nhóm

IA

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

Hóa trị cao nhất với O

1

2

3

4

5

6

7

Oxide cao nhất

R2O

RO

R2O3

RO2

R2O5

RO3

R2O7

Hóa trị với H

4

3

2

1

Hợp chất khí với H

RH4

RH3

H2R

HR

Quảng cáo

Ví dụ: Nguyên tố sulfur thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Viết công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen (nếu có).

Hướng dẫn giải

Nguyên tố sulfur thuộc nhóm VIA.

Hóa trị cao nhất của nguyên tố S là VI. Công thức oxide cao nhất là SO3.

Hóa trị của S với H là: 8 – 6 = 2.

Hợp chất khí của S với H là H2S.

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Viết công thức oxide cao nhất của các nguyên tố sau:

a) Sodium (Z = 11).

b) Chlorine (Z = 17).

Hướng dẫn giải

Quảng cáo

a) Sodium (Z = 11).

Cấu hình electron nguyên tử: [Ne]3s1 Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.

Hóa trị cao nhất của Na là I.

Công thức hóa học của oxide cao nhất là Na2O.

b) Chlorine (Z = 17).

Cấu hình electron nguyên tử: [Ne]3s23p5 Cl thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.

Hóa trị cao nhất của Cl là VII.

Công thức hóa học của oxide cao nhất là Cl2O7.

Ví dụ 2: Trong oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA, nguyên tố oxygen chiếm 60% về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R và viết công thức oxide cao nhất.

Hướng dẫn giải

Nguyên tố R thuộc nhóm VIA R có hóa trị cao nhất là VI.

Công thức oxide cao nhất có dạng là RO3.

Nguyên tố oxygen chiếm 60% về khối lượng trong oxide.

%mO=3×16R+3×16×100%=60%R=32 (amu).

R là nguyên tố sulfur (S). Công thức của oxide cao nhất là SO3.

Chú ý: Có thể tính theo cách khác để ra MR.

%mR = 100% – 60% = 40%.

Ta có: %mR%mO=mRmO4060=MR3×16MR=32 (amu).

Ví dụ 3: Nguyên tố R thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Hợp chất khí của R với hydrogen có 25% H về khối lượng. Xác định nguyên tố R.

Hướng dẫn giải

Nguyên tố R thuộc nhóm IVA Hóa trị cao nhất của R là IV.

Công thức oxide cao nhất là RO2.

Hóa trị của R với H là: 8 – 4 = 4 (IV).

Hợp chất khí của R với H có dạng RH4.

Ta có: %mR%mH=mRmH1002525=MR4×1MR=12 (amu).

R là nguyên tố carbon (C).

III. Bài tập vận dụng

Câu 1. Oxide cao nhất của một nguyên tố là

A. oxide mà nguyên tố trong đó có hóa trị cao nhất.

B. oxide mà nguyên tố trong đó có hóa trị thấp nhất.

C. oxide mà nguyên tố trong đó có hóa trị không đổi là II.

D. oxide mà nguyên tố trong đó có hóa trị không đổi là VII.

Câu 2. Các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ fluorine) có hóa trị cao nhất

A. nhỏ hơn số thứ tự của nhóm.

B. lớn hơn số thứ tự của nhóm.

C. bằng số thứ tự của nhóm.

D. bằng số nguyên tố có trong nhóm.

Câu 3. Nguyên tố phosphorus thuộc nhóm VA. Công thức oxide cao nhất của nguyên tố này là

A. PO2.

B. P2O.

C. P2O3.

D. P2O5.

Câu 4. Oxide cao nhất của nguyên tố chlorine là Cl2O7. Nguyên tố chlorine thuộc

A. nhóm IIA.

B. nhóm VA.

C. nhóm VIIA.

D. nhóm VIIIA.

Câu 5. Trong oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm IIIA, nguyên tố oxygen chiếm 47,06% về khối lượng. Hãy xác định công thức oxide cao nhất của R.

A. Al2O3.

B. Fe2O3.

C. ZnO.

D. K2O.

Câu 6. Trong oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm IA, nguyên tố R chiếm 74,19% về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R.

A. Potassium.

B. Sodium.

C. Lithium.

D. Calcium.

Câu 7. Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Trong oxide cao nhất, nguyên tố R chiếm 43,66% về khối lượng. Nguyên tố R là

A. chlorine.

B. sulfur.

C. nitrogen.

D. phophorus.

Câu 8. Nguyên tố R thuộc nhóm IV. Trong oxide cao nhất, tỉ lệ khối lượng mRmO=38. Công thức oxide cao nhất của R là

A. SO2.

B. CO2.

C. NO2.

D. P2O5.

Câu 9. Oxide cao nhất của R ứng với công thức R2Ox. Phân tử khối của oxide là 183 amu. Trong đó, oxygen chiếm 61,2% về khối lượng. Xác định R.

A. Iron.

B. Sodium.

C. Chlorine.

D. Sulfur.

Câu 10. Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng ROa. Trong đó, nguyên tố R chiếm 40% về khối lượng. Công thức oxide cao nhất của R là

A. CO2.

B. SO3.

C. CaO.

D. NO2.

Câu 11. Oxide cao nhất của một nguyên tố có dạng RO3. Trong hợp chất khí của nó với hydrogen có chứa 5,88% nguyên tố H về khối lượng. Nguyên tử khối của R là

A. 12.

B. 32.

C. 14.

D. 31.

Câu 12. Nguyên tố R thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí của R và hydrogen, nguyên tố H chiếm 2,74% về khối lượng. Xác định nguyên tố R.

A. Fluorine.

B. Chlorine.

C. Bromine.

D. Iodine.

Câu 13. Hợp chất khí của H với nguyên tố R có dạng RH3. Trong oxide cao nhất, nguyên tố oxygen chiếm 74,08% về khối lượng. Xác định nguyên tố R.

A. Nitrogen.

B. Phosphorus.

C. Sulfur.

D. Carbon.

Câu 14. Hợp chất khí của hydrogen với một nguyên tố có dạng H2R. Trong hợp chất oxide cao nhất của nó, nguyên tố R chiếm 40% về khối lượng. Công thức oxide cao nhất của nguyên tố đó là

A. CO2.

B. SO3.

C. N2O5.

D. Cl2O7.

Câu 15. Một nguyên tố R có hóa trị trong oxide cao nhất bằng hóa trị trong hợp chất khí với hydrogen. Phân tử khối của oxide này bằng 1,875 lần phân tử khối của hợp chất khí với hydrogen. Xác định nguyên tố R.

A. Carbon.

B. Silicon.

C. Sulfur.

D. Nitrogen.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học 10 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên