Bài tập về định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học lớp 10 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập về định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Bài tập về định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học lớp 10 (cách giải + bài tập)
I. Kiến thức cần nắm vững
1. Định luật tuần hoàn
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
2. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Khi biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó và ngược lại. Từ đó, có thể suy ra những tính chất hóa học cơ bản của nó.
- Mối quan hệ giữa cấu hình electron và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
- Mối quan hệ giữa cấu hình electron nguyên tử và tính chất nguyên tố:
+ Các nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng thường là các nguyên tử nguyên tố kim loại (trừ H, He, B).
+ Các nguyên tử có 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là các nguyên tử nguyên tố phi kim.
+ Các nguyên tử có 8 electron ở lớp ngoài cùng thường là các nguyên tử nguyên tố khí hiếm (trừ He chỉ có 2 electron).
+ Nếu lớp electron ngoài cùng có 4 electron thì nguyên tử nguyên tố có thể là kim loại hoặc phi kim.
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Nguyên tố sulfur (S) ở ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA của bảng tuần hoàn.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của sulfur.
b) Nêu một số tính chất cơ bản của đơn chất và oxide, hydroxide chứa sulfur.
Hướng dẫn giải
a)
Số proton = Số electron = Số hiệu nguyên tử Z = Số thứ tự ô = 16
Số lớp electron = Số thứ tự chu kì = 3
Số electron lớp ngoài cùng = Số thứ tự nhóm A = 6
Cấu hình electron của S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4 hay [Ne]3s23p4.
b)
Nguyên tử S có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
S là nguyên tố phi kim.
Nguyên tố S thuộc nhóm VIA Hóa trị cao nhất của S là VI.
Oxide cao nhất SO3 là acidic oxide và acid tương ứng H2SO4 là acid mạnh.
Ví dụ 2: Potassium (Z = 19) là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cho thực vật và con người.
a) Nêu vị trí của potassium trong bảng tuần hoàn.
b) Nếu một số tính chất cơ bản của đơn chất và oxide cao nhất, hydroxide chứa potassium.
Hướng dẫn giải
a) Cấu hình electron nguyên tử của K (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1 hay [Ar]4s1.
Số thứ tự ô = Số hiệu nguyên tử Z = 19.
Số thứ tự chu kì = Số lớp electron = 4.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1 K thuộc nhóm A.
Số thứ tự nhóm A = Số electron lớp ngoài cùng = 1 K thuộc nhóm IA.
Vậy, nguyên tố potassium thuộc ô 19, chu kì 4, nhóm IA trong bảng tuần hoàn.
b)
Số electron lớp ngoài cùng là 1 K là nguyên tố kim loại.
K thuộc nhóm IA Hóa trị cao nhất của K là I.
Công thức oxide cao nhất K2O là basic oxide và base tương ứng KOH là base mạnh.
Ví dụ 3: So sánh tính phi kim của P (Z = 15), O (Z = 8) và S (Z = 16).
Hướng dẫn giải
P (Z = 15): 1s22s22p63s23p3 Nguyên tố P thuộc chu kì 3, nhóm VA.
O (Z = 8): 1s22s22p4 Nguyên tố O thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4 Nguyên tố S thuộc chu kì 3, nhóm VIA.
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần Tính phi kim: P < S.
Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần Tính phi kim: S < O.
Vậy tính phi kim: P < S < O.
III. Bài tập vận dụng
Câu 1. Theo định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó
A. biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. biến đổi tuần hoàn theo chiều giảm của điện tích hạt nhân.
C. chỉ biến đổi tuần hoàn trong một chu kì.
D. chỉ biến đổi tuần hoàn trong một nhóm A.
Câu 2. Cho các đại lượng và tính chất sau đây:
a) Khối lượng nguyên tử
b) Bán kính nguyên tử
c) Tính kim loại – tính phi kim
d) Tính acid – base của oxide và hydroxide.
e) Cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng
Số đại lượng và tính chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3. Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì
A. phi kim mạnh nhất là oxygen.
B. phi kim mạnh nhất là bromine.
C. kim loại mạnh nhất là caesium.
D. kim loại yếu nhất là aluminium.
Câu 4. Nguyên tố X có Z = 11. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của X lần lượt là:
A. Na2O, NaOH.
B. SO3; H2SO4.
C. K2O; KOH.
D. NaO, Na(OH)2.
Câu 5. Nguyên tố magnesium (Mg) có Z = 12. Magnesium là
A. nguyên tố kim loại.
B. nguyên tố phi kim.
C. nguyên tố phóng xạ.
D. nguyên tố khí hiếm.
Câu 6. Nguyên tố X có Z = 17. Hãy có biết tính chất hóa học cơ bản của X (X là kim loại hay phi kim, mạnh hay yếu)?
A. Tính phi kim yếu.
B. Tính kim loại yếu.
C. Tính phi kim mạnh.
D. Tính kim loại mạnh.
Câu 7. Nguyên tố aluminium (Al) ở ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3. Cấu hình electron của nguyên tử aluminium là
A. 1s22s22p63s1.
B. 1s22s22p63s2.
C. 1s22s22p63s23p1.
D. 1s22s22p63s23p2.
Câu 8. Nguyên tố calcium (Ca) thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Nguyên tử calcium có
A. 4 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
B. 2 lớp electron và có 4 electron ở lớp ngoài cùng.
C. 2 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
D. 4 lớp electron và có 4 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 9. Nguyên tố chlorine (Cl) ở ô 15, chu kì 3, nhóm VIIA. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử Cl có 17 proton, 17 electron.
B. Nguyên tử Cl có 3 lớp electron.
C. Nguyên tử Cl có 7 electron lớp ngoài cùng.
D. Cl là nguyên tố kim loại.
Câu 10. Nguyên tố nitrogen (Z = 7). Xác định vị trí của nguyên tố nitrogen trong bảng tuần hoàn.
A. Ô 7, chu kì 2, nhóm IIIA.
B. Ô 7, chu kì 2, nhóm VA.
C. Ô 7, chu kì 3, nhóm IIIA.
D. Ô 7, chu kì 3, nhóm VA.
Câu 11. Trong bảng tuần hoàn, argon (Z = 18) thuộc
A. chu kì 3, nhóm VIA.
B. chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. chu kì 4, nhóm VIA.
D. chu kì 4, nhóm VIIIA.
Câu 12. Nguyên tử Al có Z = 13. Cấu hình electron của ion Al3+ là
A. 1s22s22p63s23p1.
B. 1s22s22p63s23p6.
C. 1s22s22p6.
D. 1s22s22p63s2.
Câu 13. Cấu hình electron của anion X2- là 1s22s22p63s23p6. Nguyên tố X có tính chất nào sau đây?
A. Phi kim.
B. Kim loại.
C. Tính trơ của khí hiếm.
D. Lưỡng tính.
Câu 14. Nguyên tố phosphorus (P) ở ô số 15, nhóm VA, chu kì 3. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Oxide cao nhất P2O5 là acidic oxide và acid tương ứng H3PO4 là acid yếu.
B. Oxide cao nhất P2O5 là acidic oxide và acid tương ứng H3PO4 là acid trung bình.
C. Oxide cao nhất P2O5 là acidic oxide và acid tương ứng H3PO4 là acid mạnh.
D. Oxide cao nhất P2O5 là basic oxide và acid tương ứng H3PO4 là base mạnh.
Câu 15. Dãy gồm các oxide có tính acid tăng dần là:
A. Cl2O7, SO3, P2O5.
B. P2O5, SO3, Cl2O7.
C. SO3, Cl2O7, P2O5.
D. P2O5, Cl2O7, SO3.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học 10 hay, chi tiết khác:
- Trắc nghiệm lí thuyết Liên kết hóa học
- Vận dụng quy tắc octet xác định hướng của nguyên tử khi tham gia liên kết
- Giải thích sự tạo thành liên kết ion
- Giải thích sự tạo thành liên kết cộng hóa trị. Viết công thức Lewis
- Phân loại liên kết dựa vào hiệu độ âm điện
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều