Bài tập về sự biến đổi tính chất của đơn chất, hợp chất trong một chu kì, một nhóm lớp 10 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập về sự biến đổi tính chất của đơn chất, hợp chất trong một chu kì, một nhóm lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về sự biến đổi tính chất của đơn chất, hợp chất trong một chu kì, một nhóm.
Bài tập về sự biến đổi tính chất của đơn chất, hợp chất trong một chu kì, một nhóm lớp 10 (cách giải + bài tập)
I. Kiến thức cần nắm vững
1. Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử
a) Trong một chu kì
Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính các nguyên tử có xu hướng giảm dần.
b) Trong một nhóm A
Trong một nhóm A, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính của nguyên tử có xu hướng tăng dần.
Chú ý: He là nguyên tử nguyên tố có bán kính nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn.
2. Xu hướng biến đổi độ âm điện, tính kim loại và tính phi kim
a) Độ âm điện
Độ âm điện (c) là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử.
Độ âm điện được sử dụng rộng rãi là độ âm điện theo Pauling (Pau-linh). Theo đó, nguyên tử nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là fluorine, (F) = 4,0.
Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A:
- Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố có xu hướng tăng dần.
- Trong một nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố có xu hướng giảm dần.
b) Tính kim loại và tính phi kim
Tính kim loại đặc trưng bởi khả năng nhường electron của nguyên tử. Tính phi kim đặc trưng bởi khả năng nhận electron của nguyên tử.
Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A:
- Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố có xu hướng giảm dần, tính phi kim của các nguyên tố có xu hướng tăng dần.
- Trong một nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố có xu hướng tăng dần, tính phi kim của các nguyên tố có xu hướng giảm dần.
3. Xu hướng biến đổi thành phần và tính acid, tính base của các oxide và các hydroxide theo chu kì
a) Thành phần và tính acid, tính base của các oxide cao nhất trong một chu kì
Oxide cao nhất của một nguyên tố là oxide mà nguyên tố trong đó có hóa trị cao nhất. Các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ fluorine) có hóa trị cao nhất đúng bằng số thứ tự của nhóm.
Ví dụ: Na ở nhóm IA, Cl ở nhóm VIIA, vậy hóa trị cao nhất của Na và Cl tương ứng là I và VII.
Xu hướng biến đổi thành phần của các oxide cao nhất:
Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tỉ lệ số nguyên tử oxygen với số nguyên tử nguyên tố còn lại trong các oxide cao nhất có xu hướng tăng dần.
Xu hướng biến đổi tính acid, tính base của oxide cao nhất:
Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính acid của oxide cao nhất có xu hướng tăng dần, tính base của chúng có xu hướng giảm dần.
Ví dụ: Trong dãy oxide cao nhất của các nguyên tố chu kì 3:
Na2O có tính base mạnh nhất (Na2O là basic oxide); Cl2O7 có tính acid mạnh nhất (Cl2O7 là acidic oxide) và Al2O3 vừa có tính acid, vừa có tính base.
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O 2Na[Al(OH)4]
Al2O3 + 6HCl 2 AlCl3 + 3H2O
b) Thành phần và tính acid, tính base của các hydroxide trong một chu kì
Hydroxide của nguyên tố M hóa trị n có dạng M(OH)n. Đối với nguyên tố phi kim, hydroxide của nó ở dạng acid.
Xu hướng biến đổi tính acid, tính base của hydroxide:
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính acid của các hydroxide có xu hướng tăng dần, tính base của chúng có xu hướng giảm dần.
Ví dụ: Xét các hydroxide của các nguyên tố nhóm A chu kì 3.
+ NaOH là một base mạnh.
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
+ Al(OH)3 có cả tính acid và tính base, có thể phản ứng với cả base và acid.
Al(OH)3 + NaOH Na[Al(OH)4]
Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O
+ H2SiO3 là acid rất yếu, H3PO4 là acid trung bình, H2SO4 là acid mạnh, HClO4 là acid rất mạnh.
4. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố khác lân cận
- Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố khác lân cận.
- Các bước so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố khác lân cận:
+ Bước 1: Xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
+ Bước 2: Dựa vào quy luật biến đổi tính chất so sánh tính chất của các nguyên tố thuộc cùng một nhóm với nhau và các nguyên tố thuộc cùng một chu kì với nhau.
+ Bước 3: Kết luận.
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho nguyên tử các nguyên tố: X (Z = 11); Y (Z = 13); T (Z = 17). So sánh độ âm điện của X, Y, T.
Hướng dẫn giải
Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố:
X (Z = 11): 1s22s22p63s1 X nằm ở ô số 11, chu kì 3, nhóm IA.
Y (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 Y nằm ở ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
T (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 T nằm ở ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
X, Y, T đều thuộc chu kì 3.
Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố có xu hướng tăng dần.
So sánh độ âm điện: X < Y < T.
Ví dụ 2: Cho nguyên tử các nguyên tố X (Z = 9), Y (Z = 15), T (Z = 17). So sánh tính phi kim của X, Y, T.
Hướng dẫn giải
Cấu hình electron nguyên tử:
X (Z = 9): 1s22s22p5 X thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
Y (Z = 15): 1s22s22p63s23p3 Y thuộc chu kì 3, nhóm VA.
T (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 T thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.
Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố nhóm A có xu hướng tăng dần.
Tính phi kim: Y < T (Y, T cùng thuộc chu kì 3).
Trong một nhóm A, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố có xu hướng giảm dần.
Tính phi kim: X > T (X, T cùng thuộc nhóm VIIA).
Vậy: Tính phi kim tăng dần là Y < T < X.
Ví dụ 3: Cho các nguyên tố: X (Z = 11); Y (Z = 12) và T (Z = 13). So sánh tính base của các hydroxide ứng với các nguyên tố trên.
Hướng dẫn giải
Cấu hình electron nguyên tử:
X (Z = 11): [Ne]3s1 X thuộc chu kì 3, nhóm IA.
X thuộc nhóm IA X có hóa trị I Công thức hydroxide là XOH.
Y (Z = 12): [Ne]3s2 Y thuộc chu kì 3, nhóm IIA.
Y thuộc nhóm IIA Y có hóa trị II Công thức hydroxide là Y(OH)2.
T (Z = 13): [Ne]3s23p1 T thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.
T thuộc nhóm IIIA T có hóa trị III Công thức hydroxide là T(OH)3.
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính base của các hydroxide có xu hướng giảm dần.
Tính base: XOH > Y(OH)2 > T(OH)3.
III. Bài tập vận dụng
Câu 1. Trong một nhóm A, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính của nguyên tử có xu hướng
A. giảm dần.
B. tăng dần.
C. giảm sau đó tăng dần.
D. không thay đổi.
Câu 2. Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố nhóm A có xu hướng
A. tăng dần.
B. giảm dần.
C. tăng sau đó giảm dần.
D. giảm sau đó tăng dần.
Câu 3. Nguyên tử nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là
A. fluorine.
B. oxygen.
C. nitrogen.
D. sulfur.
Câu 4.Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A: Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân,
A. tính kim loại và tính phi kim có xu hướng giảm dần.
B. tính kim loại và tính phi kim có xu hướng tăng dần.
C. tính kim loại của các nguyên tố có xu hướng giảm dần, tính phi kim của các nguyên tố có xu hướng tăng dần.
D. tính kim loại của các nguyên tố có xu hướng tăng dần, tính phi kim của các nguyên tố có xu hướng giảm dần.
Câu 5. Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân,
A. tính acid của oxide cao nhất có xu hướng tăng dần, tính base của chúng có xu hướng giảm dần.
B. tính acid của oxide cao nhất có xu hướng giảm dần, tính base của chúng có xu hướng tăng dần.
C. tính acid và tính base của oxide cao nhất có xu hướng tăng dần.
D. tính acid và tính base của oxide cao nhất có xu hướng giảm dần.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính acid của các hydroxide có xu hướng giảm dần, tính base của chúng có xu hướng tăng dần.
B. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính acid của các hydroxide có xu hướng tăng dần, tính base của chúng có xu hướng giảm dần.
C. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính acid và tính base của các hydroxide có xu hướng tăng dần.
D. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính acid và tính base của các hydroxide có xu hướng giảm dần.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. He là nguyên tử nguyên tố có bán kính nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn.
B. Độ âm điện () là đại lượng đặc trưng cho khả năng nhường electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử.
C. Oxide cao nhất của một nguyên tố là oxide mà nguyên tố trong đó có hóa trị cao nhất.
D. Hydroxide của nguyên tố M hóa trị n có dạng M(OH)n. Đối với nguyên tố phi kim, hydroxide của nó ở dạng acid.
Câu 8. Nguyên tố Cl ở nhóm VIIA, oxide cao nhất của nguyên tố Cl là
A. Cl2O3.
B. Cl2O4.
C. Cl2O.
D. Cl2O7.
Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có bán kính nhỏ nhất?
A. Si (Z = 14).
B. Al (Z = 13).
C. P (Z = 15).
D. Cl (Z = 17).
Câu 10. Cho các nguyên tố: X (Z = 15); Y (Z = 16); T (Z = 17). Độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố tăng dần theo thứ tự là:
A. T < Y < Z.
B. X < T < Y.
C. T < X < Y.
D. X < Y < T.
Câu 11. Cho các nguyên tố: X (Z = 6), Y (Z = 7), T (Z = 8), Q (Z = 9). Các nguyên tố trên được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần theo dãy nào sau đây?
A. X < Y < T < Q.
B. Q < T < Y < X.
C. X < Y < Q < T.
D. Q < T < X < Y.
Câu 12. Xét 3 nguyên tố có cấu hình electron lần lượt là: X: 1s22s1; Y: 1s22s22p63s1; T: 1s22s22p63s23p64s1. Tính kim loại tăng dần của các nguyên tố trên là
A. X < Y < T.
B. X < T < Y.
C. Y < X < T.
D. T < Y < X.
Câu 13. Oxide nào sau đây vừa có tính acid, vừa có tính base?
A. Na2O.
B. Cl2O7.
C. Al2O3.
D. MgO.
Câu 14. Cho các oxide sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2. Trong các oxide trên, oxide có tính base mạnh nhất là
A. Na2O.
B. MgO.
C. Al2O3.
D. SiO2.
Câu 15. Cho các nguyên tố P (Z = 15), S (Z = 16), Cl (Z = 17). So sánh tính acid của hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) của các nguyên tố trên.
A. H3PO4 < H2SO4 < HClO4.
B. HClO4 < H2SO4 < H3PO3.
C. H2SO4 < HClO4 < H3PO4.
D. H3PO4 < HClO4 < H2SO4.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học 10 hay, chi tiết khác:
- Bài tập về công thức oxide cao nhất
- Bài tập về định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Trắc nghiệm lí thuyết Liên kết hóa học
- Vận dụng quy tắc octet xác định hướng của nguyên tử khi tham gia liên kết
- Giải thích sự tạo thành liên kết ion
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều