Cách giải bài tập Muối halogen tác dụng với AgNO3 (hay, chi tiết)



Bài viết Cách giải bài tập Muối halogen tác dụng với AgNO3 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải bài tập Muối halogen tác dụng với AgNO3.

Cách giải bài tập Muối halogen tác dụng với AgNO3 (hay, chi tiết)

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

Quảng cáo

- Cần nhớ chỉ các muối Cl- , Br-, I- mới tạo kết tủa với dung dịch AgNO3. AgF tan nên muối F- không có phản ứng này.

- Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải nhanh dạng bài này.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho 3,87 gam hỗn hợp muối natri của hai hologen liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 6,63g kết tủa. Hai halogen kế tiếp là:

Hướng dẫn:

NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3

mNaX = 3,87 , mAgX = 6,63

Áp dụng PP tăng giảm khối lượng ⇒ nNaX = (6,63-3,87)/(108-23)=0,324 mol

MNaX = 3,87/0,324 = 119,18 ⇒ MX = 96,1

⇒ 2 Halogen liên tiếp thỏa mãn là Br2 và I2

Ví dụ 2. Chất A là muối calcium halide. Cho dung dịch chứa 0,2 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch silver nitrate thì thu được 0,376 gam kết tủa silver halide. Hãy xác định công thức chất A.

Hướng dẫn:

Phương trình hóa học:

CaX2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgX (X là halogen)

Áp dụng pp tăng giảm khối lượng:

Theo phương trình cứ 1 mol CaX2 tham gia phản ứng tạo 2 mol AgX.

Khối lượng AgX tăng so với khối lượng CaX2 là:

(2.108 + 2MX) – (40 – 2MX) = 176

Theo đề bài, số mol CaX2 tham gia phản ứng là:

(0,376-0,2)/176 = 10-3 (mol)

→ MCaX2 = 0,2/10-3 = 200 → 40 + 2MX = 200 → MX = 80

Vậy X là Brom (Br). Công thức của chất A là CaBr2

Quảng cáo

Ví dụ 3. Thêm 78ml dung dịch silver nitrate 10% (khối lượng riêng 1,09 g/ml) vào một dung dịch có chứa 3,88g hỗn hợp potassium bromide và sodium iodide. Lọc bỏ kết tủa. Nước lọc phản ứng vừa đủ với 13,3 ml dung dịch hydrochloric acid nồng độ 1,5 mol/1. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp muối ban đầu và tính thể tích hiđro clorua ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để tạo ra lượng hydrochloric acid đã dùng.

Hướng dẫn:

Ta có: nAgNO3= (78.1,09.10)/(100.170) = 0,05 mol; nHCl = 0,01333.1,5 = 0,0199 ≈ 0,02 mol

Phương trình hóa học:

AgNO3 + KBr → AgBr + KNO3 (1)

AgNO3 + NaI → AgI + NaNO3 (2)

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 (3)

Gọi số mol KBr, NaI trong hỗn hợp lần lượt là x, y.

Theo đề bài: 119x + 150y = 3,88 (*)

Theo các phương trình (1), (2), (3): x + y + 0,02 = 0,05 (**)

Giải hệ, ta được: x = 0,02; y = 0,01

%mKBr = (0,02 .119)/3,88 . 100% = 61,34%; %mNaI = 100% - 61,34% = 38,66%

Vậy VHCl = 0,02 × 22,4 = 0,448 lít.

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa.

a) Tìm công thức của NaX, NaY.

b) Tính khối lượng mỗi muối.

Lời giải:

Đáp án:

a) Phương trình phản ứng của NaX và NaY với AgNO3.

NaX + AgNO3 → AgX↓ + NaNO3

    a     a

NaY + AgNO3 → AgY↓ + NaNO3

    b     b

- Lập hệ phương trình (gọi số mol NaX: a mol; số mol NaY: b mol)

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

X = 83,13

Vì X < X < Y ⇔ X < 83,13 < Y

→ X = 80 < 83,13 nên X là brom và Y = 127 > 83,13 nên Y là iot.

Công thức của 2 muối là: NaBr và NaI.

b) ⇒ mNaBr = 0,28 × 103 = 28,84 g

mNaI = 0,02 × 150 = 3g

Quảng cáo

Câu 2. Một hỗn hợp ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam hòa tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô can hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Viết các phương trình xảy ra và tính thành phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

Lời giải:

Đáp án:

Khi sục khí Cl2 vào dung dịch chứa hỗn hợp ở muối NaF, NaCl, NaBr chỉ có NaBr tác dụng.

Đặt số mol hỗn hợp ban đầu: NaF: a mol; NaCl: b mol; NaBr: c mol

Viết các phương trình phản ứng và lập hệ phương trình:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Câu 3. Có hỗn hợp gồm hai muối NaCl và NaBr. Khi cho dung dịch AgNO3 vừa đủ vào hỗn hợp trên người ta thu được lượng kết tủa bằng khối lượng AgNO3 tham gia phản ứng. Tìm % khối lượng mỗi muôi trong hỗn hợp ban đầu.

Lời giải:

Đáp án:

NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

    a        a            a mol

NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3

    b        b           b mol

170a – 143,5a = 188b – 170b

26,5a = 18b

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Câu 4. Cho 47,76 gam hỗn hợp gồm NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 86,01 gam kết tủa.

a) Tìm công thức của NaX, NaY.

b) Tính khối lượng mỗi muối

Lời giải:

Đáp án:

a) Gọi công thức của hai muối trên là: Na (MX < M < MY).

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Vậy nghiệm hợp lý là: X: Brom(Br) và Y:Iot (I)

Công thức hai muối: NaBr và NaI

b) Theo đề bài, ta có hệ phương trình:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Giải hệ phương trình ta được: a = 0,42; b = 0,03

Vậy: mNaBr = 0,42 × 103= 43,26 (gam); mNaI = 0,03 × 150 = 4,5(gam)

Câu 5. Cho 300ml một dung dịch có hòa tan 5,85 gam NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có hòa tan 34 gam AgNO3 , người ta thu được một kết tủa và nước lọc.

a) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.

b) Tính nồng dộ mol chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được không thể thay đổi đáng kể.

Lời giải:

Đáp án:

Ta có: nNaCl = 5,85/58,8 = 0,1(mol) và nAgNO3 = 34/170 = 0,2(mol)

a) Tính khối lượng kết tủa:

    NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

(mol) 0,1 → 0,1→    0,1→     0,1

Từ (1) ⇒ nAgCl = 0,1(mol) ⇒ mAgCl↓ = 0,1 × 143,5 = 14,35 (gam)

b) Ta có: Vdung dịch = 300 + 200= 500(ml) = 0,5 (lít)

Từ (1) ⇒ Dung dịch thu được chứa: NaNO3 = 0,1(mol) và AgNO3: 0,2-0,1 = 0,1(mol)

Vậy: CM(NaNO3) = CM(AgNO3)dư = 0,1/0,5 = 0,2

Quảng cáo

Câu 6. Cho 3,87 gam hỗn hợp muối natri của hai halogen liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 6,63g kết tủa . Tìm tên hai halogen .

Lời giải:

Đáp án:

Gọi x là số mol NaX

TH1: cả 2 halogen đều tạo kết tủa

NaX → AgX

3,87       6,63 g

Phương pháp tăng giảm khối lượng:

Δm = 6,63 – 3,87 = 2,76g = x.(108 – 23)

⇒ x = 0.0325 mol

MNaX = 3,87/0,0325 = 119 ⇒ Xtb = 96 ⇒ 2 halogen : Br và I.

TH2: chỉ có 1 halogen tạo kết tủa ⇒ 2 halogen là F và Cl

⇒ nAgCl = 0,042 mol ⇒ nNaCl = 0,042 mol

⇒ mNaCl = 0,042 . 58,5 = 2,458g

⇒ mNaF = 1,411g thỏa mãn

⇒ Có 2 cặp nghiệm thỏa mãn

Câu 7. Cho 78 ml dung dịch AgNO3 10% (d = 1,09) vào một dung dịch có chứa 3,88 gam hỗn hợp KBr và KI. Lọc kết tủa, nước lọc có thể phản ứng vừa đủ với 13,3 ml dung dịch HCl 1,5M. Vậy % khối lượng từng muối là:

A. KBr 72,8%, NaI 27,62%    B. KBr 61,3%, NaI 38,7%

C. KBr 38,7%, NaI 61,3%    D. KBr 59,3%, NaI 40,7%

Lời giải:

Đáp án:

Số mol các chất:

nAgNO3= (78 ×1,09 ×10)/(100 ×170) = 0,05 mol

nHCl = 0,01995 mol

Gọi a, b là số mol của KBr và KI trong hỗn hợp.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Câu 8. Hòa tan một muối kim loại halogenua chưa biết hóa trị vào nước để được dung dịch X. Nếu lấy 250 ml dung dịch X (chứa 27 gam muối) cho vào AgNO3 dư thì thu được 57,4 gam kết tủa. Mặt khác điện phân 125 ml dung dịch X trên thì có 6,4 gam kim loại bám ở catot. Xác định công thức muối.

Lời giải:

Đáp án:

Đặt ký hiệu kim loại là B, halogen là X.

Công thức của muối sẽ là BXn

BXn + AgNO3 → nAgX↓ + B(NO3)n

    27                    57,4 g

→13,5                    28,7 g

BXn → B + nX

13,5     6,4     7,1 g

Trong 13,5g BXn có 7,1g X vậy trong đó 28,7 g AgX cũng chỉ có 7,1g X

→ mAg = 28,7 – 7,1 = 21,6g → nAg = 0,2 mol

Trong AgX tỉ lệ kết hợp theo số mol nAg : nX = 1 : 1 → nX = 0,2 mol

MX = 7,1/0,2 = 35,5 ⇒ X là Clo

   BCln + nAgNO3 → nAgCl↓ + B(NO3)n

    0,2/n                      0,2 mol

MBCln = 13,5/(0,2/n) = 67,5n → MB + 35,5n = 67,5n; MB = 32n

Nếu n = 1 → MB = 32 (loại)

Nếu n = 2 → MB = 64 → B là Cu

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Một muối được tạo bởi kim loại M hóa trị II và phi kim hóa trị I. Hòa tan m gam muối này vào nước và chia dung dịch làm hai phần bằng nhau:

Phần I: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 có dư thì được 5,74 gam kết tủa trắng. Phần II: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch muối, sau một thời gian phản ứng kết thúc khối lượng thanh sắt tăng lên 0,16 gam.

a) Tìm công thức phân tử của muối.

b) Xác định trị số của m.

Câu 2: X, Y là hai nguyên tố halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn. Hỗn hợp A có chứa 2 muối của X, Y với sodium.

a) Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A, phải dùng 150 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Tính khối lượng kết tủa thu được?

b) Xác định hai nguyên tố X, Y.

Câu 3: Cho 200 ml dung dịch X chứa NaCl 0,2 M và NaBr 0,1 M. Thêm dung dịch AgNO3 0,1 M vào dung dịch X. Tính thể tích dung dịch AgNO3 đã thêm vào với khối lượng kết tủa lần lượt bằng 1,88 gam.

Câu 4: Điện phân nóng chảy a gam một muối A tạo bởi kim loại và phi kim hóa trị I (X) thu được 0,9916 lít khí nguyên chất (ở đkc). Hòa tan a gam muối A vào 100 ml dung dịch HCl 1M cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 25,83 gam kết tủa. Dung dịch AgNO3 dư cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Xác định tên phi kim công thức tổng quát của muối A.

Câu 5: Hỗn hợp A gồm 3 muối NaCl, NaBr và NaI:

Cho 5,76 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch bromine, cô cạn thu được 5,29 gam muối khan.

Mặt khác hòa tan 5,76 gam A vào nước rồi cho một lượng khí chlorine sục qua dung dịch. Sau một thời gian, cô cạn thì thu được 3,955 gam muối khan, trong đó có 0,05 mol ion chloride.

a) Viết các phương trình phản ứng.

b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối trong A.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


nhom-halogen.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên