100 câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid có lời giải (cơ bản - phần 2)
Với 100 câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid (cơ bản - phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid (cơ bản - phần 2).
100 câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid có lời giải (cơ bản - phần 2)
Bài 1: Chất X là hợp chất no, hở chứa một nhóm chức axit và một nhóm chức ancol là:
A. CnH2n – 2O3 (n ≥ 3) B. CnH2nO3 (n ≥ 2)
C. CnH2n + 2O3 (n ≥ 3) D. CnH2n – 4O3 (n ≥ 2)
Lời giải:
X chứa 1 nhóm chức ancol => số O trong X là 3
X là hợp chất no => k = 1 (vì có 1 nhóm chức –COOH) => hụt 2H
CTPT của X là CnH2nO3 (n ≥ 2)
Chọn B
Bài 2: Axit panmitic là axit nào sau đây ?
A. C15H31COOH. B. C17H33COOH. C. C17H35COOH. D. C17H31COOH.
Lời giải:
Axit panmitic có CTPT là C15H31COOH.
Chọn A
Bài 3: Axit X no, có 2 nguyên tử H trong phân tử. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Lời giải:
Có 2 axit no có 2 nguyên tử H trong phân tử là HCOOH và HOOC-COOH
Chọn B
Bài 4: Chất C8H8O2 có mấy đồng phân là axit, chứa vòng benzene:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Lời giải:
Có 4 đồng phân thỏa mãn là
C6H5CH2COOH
o-CH3C6H4COOH
p- CH3C6H4COOH
m- CH3C6H4COOH
Chọn A
Bài 5: Chất C4H6O2 có mấy đồng phân là axit mạch hở :
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Lời giải:
C4H6O2 có độ không no k = (2.4 + 2 – 6) / 2 = 2 trong đó 1 π ở chức COOH => còn 1 π ở trong gốc C
CH2=CH-CH2-COOH
CH3-CH=CH-COOH (có đphh)
CH2=C(CH3)-COOH
Chọn C
Bài 6: Khi số nguyên tử C trong phân tử của các axit thuộc dãy đồng đẳng của formic acid tăng lên thì tính axit của chúng
A. tăng lên. B. không thay đổi. C. giảm đi. D. vừa tăng vừa giảm.
Lời giải:
Khi số nguyên tử C trong phân tử của các axit thuộc dãy đồng đẳng của formic acid tăng lên thì tính axit của chúng giảm đi.
Chọn C
Bài 7: Cho các hợp chất sau: CCl3COOH, CH3COOH, CBr3COOH, CF3COOH. Chất có tính axit mạnh nhất là
A. CCl3COOH. B. CH3COOH. C. CBr3COOH. D. CF3COOH.
Lời giải:
Chất có tính axit mạnh nhất là CF3COOH vì F có độ âm điện lớn nhất => hút e mạnh nhất
Chọn D
Bài 8: Dãy sắp xếp theo tính axit giảm dần trong các axit sau đây: CH3COOH, HCOOH, C2H5COOH, C3H7COOH là
A. CH3COOH > HCOOH > C2H5COOH > C3H7COOH.
B. HCOOH > CH3COOH > C2H5COOH > C3H7COOH.
C. CH3COOH > HCOOH > C3H7COOH > C2H5COOH.
D. CH3COOH > C3H7COOH > HCOOH > C2H5COOH.
Lời giải:
Theo chiều tăng số C, tính axit giảm dần => dãy sắp xếp đúng là:
HCOOH > CH3COOH > C2H5COOH > C3H7COOH.
Chọn B
Bài 9: Sự sắp xếp đúng với trình tự tăng dần về độ linh động của H trong nhóm –OH là
A. ethyl alcohol < H2O < acetic acid < phenol.
B. ethyl alcohol < H2O < phenol < acetic acid.
C. H2O < ethyl alcohol < phenol < acetic acid.
D. ethyl alcohol < phenol < H2O < acetic acid.
Lời giải:
Do C2H5 là gốc đẩy e, H không đẩy cũng không hút, C6H5 hút e nên độ linh động của H tăng dần như sau: ethyl alcohol < H2O < phenol
CH3COOH có chức axit nên độ linh động của H trong CH3COOH cao nhất
=> ta có thứ tự tăng dần: ethyl alcohol < H2O < phenol < acetic acid.
Chọn B
Bài 10: Thứ tự tăng dần pH của các dung dịch có cùng nồng độ mol là
A. H2SO4, HNO3, HOOC-COOH, CH3COOH.
B. H2SO4, HOOC-COOH, HNO3, CH3COOH.
C. CH3COOH, HOOC-COOH, HNO3, H2SO4.
D. CH3COOH, HNO3, HOOC-COOH, H2SO4.
Lời giải:
Dung dịch có cùng nồng độ mol => độ pH tăng dần khi [H+] giảm dần => axit yếu dần
Axit hữu cơ có tính axit yếu hơn axit vô cơ => thứ tự đúng là:
H2SO4, HNO3, HOOC-COOH, CH3COOH.
Chọn A
Bài 11: Dung dịch acetic acid phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na, Cu, HCl. B. NaOH, Cu, NaCl.
C. Na, NaCl, CuO. D. NaOH, Na, CaCO3.
Lời giải:
A và B loại vì Cu không phản ứng
C loại vì NaCl không phản ứng
Chọn D
Bài 12: Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) và với Na là:
A. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH.
B. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH.
C. C2H3CH2OH, C2H3COOH, C2H3-C6H4OH.
D. C2H3CHO, CH3COOH, C6H5COOH.
Lời giải:
A và B loại vì CH3CHO không phản ứng với Na
D loại vì CH3COOH không phản ứng với H2
Chọn C
Bài 13: Cho oxalic acid phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng thì tổng các hệ số nguyên tối giản của phương trình này là
A. 27 B. 53 C. 35 D. 30
Lời giải:
5C2H2O2 + 6KMnO4 + 9H2SO4 → 3K2SO4 + 14H2O + 10CO2 + 6MnSO4
Chọn B
Bài 14: Khi cho a mol X chứa (C,H,O) phản ứng hết với Na hoặc với NaHCO3 thì đều tạo ra a mol khí. X là
A. ethylene glycol B. ancol o-hiđroxi benzylic
C. axit 3–hiđroxi propanoic D. axit ađipic
Lời giải:
a mol X phản ứng với Na tạo a mol khí => X chứa 2 gốc tác dụng được với Na
a mol X phản ứng với NaHCO3 tạo a mol khí => X chứa 1 gốc –COOH
=> X chứa 1 gốc –OH và 1 gốc –COOH
Chọn C
Bài 15: Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch C không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng với tối đa 2 mol NaHCO3. Axit malic là
A. HOOC-CH(OH)-CH2-COOH. B. HOOC-CH(OH)-CH(OH)-CHO
C. HOOC-CH(CH3)CH2-COOH. D. HCOO-CH(CH3)-COOH.
Lời giải:
1 mol X tác dụng với 2 mol NaHCO3 => X chứa 2 nhóm –COOH
Vì X là hợp chất tạp chức và X có mạch C không phân nhánh => X là HOOC-CH(OH)-CH2-COOH.
Chọn A
Bài 16: Cách nào sau đây dùng để điều chế ethyl acetate ?
A. Đun hồi lưu hỗn hợp ethanol, giấm và axit sunfuric đặc.
B. Đun hồi lưu hỗn hợp acetic acid, rượu trắng và axit sunfuric.
C. Đun hỗn hợp ethanol, acetic acid và axit sunfuric đặc trong cốc thuỷ tinh chịu nhiệt.
D. Đun hồi lưu hỗn hợp ethanol, acetic acid và axit sunfuric đặc.
Lời giải:
Do các chất phản ứng và sản phẩm có thể bay hơi nên phải đun hồi lưu.
Cách dùng để điều chế ethyl acetate là đun hồi lưu hỗn hợp ethanol, acetic acid và axit sunfuric đặc. Không dùng giấm và rượu trắng vì độ tinh khiết không cao > hiệu suất thấp
Chọn D
Bài 17: ester phenyl axetat CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng nào ?
A. CH3COOH + C6H5OH (xt, to). B. CH3OH + C6H5COOH (xt, to).
C. (CH3CO)2O + C6H5OH (xt, to). D. CH3OH + (C6H5CO)2O (xt, to).
Lời giải:
Các ester chứa gốc phenyl không điều chế được bằng phản ứng của carboxylic acid với phenol mà phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol.
(CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH
Chọn C
Bài 18: Cho phản ứng ester hóa : RCOOH + R’OH ⇔ R-COO-R’ + H2O
Để phản ứng chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận người ta thường :
A. Dùng H2SO4 đặc để hút nước và làm xúc tác.
B. Chưng cất để tách ester ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
C. Tăng nồng độ của axit hoặc ancol.
D. Tất cả đều đúng.
Lời giải:
Để tăng hiệu suất phản ứng thuận:
+ Tăng nồng độ chất tham gia.
+ Giảm nồng độ sản phẩm bằng cách: đun nóng để ester bay hơi hoặc dùng H2SO4 đặc để hút nước. H2SO4 đặc vừa là xúc tác, vừa làm tăng hiệu suất phản ứng.
Chọn D
Bài 19: Dầu chuối là ester có tên isoamyl axetat, được điều chế từ
A. CH3OH, CH3COOH. B. (CH3)2CH-CH2OH, CH3COOH.
C. C2H5COOH, C2H5OH. D. CH3COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2OH.
Lời giải:
Dầu chuối có CTCT: CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2
=> được điều chế từ CH3COOH và (CH3)2CH-CH2-CH2OH.
Chọn D
Bài 20: ester vinyl acetate CH3COOCH=CH2 được điều chế bằng phản ứng nào ?
A. CH3COOH + C2H2 (xt, to). B. CH3COOH + CH3CHO (xt, to).
C. (CH3CO)2O + C2H4 (xt, to). D. CH3COOH + CH2=CHCH2OH (xt, to).
Lời giải:
CH3COOH + C2H2 → CH3COOCH=CH2
Chọn A
Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là
A. 6,72 lít. B. 8,96 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
Lời giải:
nO(O2) = 0,3.2 + 0,2 – 0,1.2 = 0,6 => nO2 = 0,3 => V = 6,72 lít
Chọn A
Bài 22: Đốt cháy hết a mol axit X được 2a mol CO2. Để trung hoà vừa hết a mol X cần 2a mol NaOH. Tìm X
A. C2H4(COOH)2 B. CH2(COOH)2 C. CH3COOH D. (COOH)2
Lời giải:
nCO2 / nX = 2 > X chứa 2 C
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 > X chứa 2 nhóm –COOH
> X là HOOC-COOH
Chọn D
Bài 23: Cho các chất : (1) alkane; (2) ancol no, đơn, hở; (3) cycloalkane; (4) ete no, đơn, hở; (5) alkene; (6) ancol không no (1 liên kết C=C), hở; (7) alkyne; (8) anđehit no, đơn, hở; (9) axit no, đơn, hở; (10) axit không no (1 liên kết C=C), hở. Dãy gồm các chất mà khi đốt cháy cho số mol của CO2 và H2O bằng nhau là :
A. (1); (3); (5); (6); (8) B. (4); (3); (7); (6); (10)
C. (3); (5); (6); (8); (9) D. (2); (3); (5); (7); (9)
Lời giải:
Đốt cháy các chất có CTPT dạng CnH2nOx thì thu được nCO2 = nH2O
=> các chất thỏa mãn là: (3) cycloalkane; (5) alkene; (6) ancol không no (1 liên kết C=C), hở; (8) anđehit no, đơn, hở; (9) axit no, đơn, hở.
Chọn C
Bài 24: Trong phân tử carboxylic acid X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là
A. acetic acid. B. axit malonic. C. oxalic acid. D. formic acid.
Lời giải:
Vì đốt cháy X thu được nCO2 = nH2O > X có dạng CnH2nOz
Số nguyên tử C = số nhóm chức > số O trong X gấp đôi số C
> X có dạng: CnH2nO2n
Với n = 1 > X là CH2O2 > X là formic acid: HCOOH
Với n =2 > X là C2H4O4 (không thỏa mãn)
Chọn D
Bài 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một carboxylic acid đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (đkc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là
A. 6,72. B. 3,36. C. 4,48. D. 2,24.
Lời giải:
Gọi axit là RCOOH
Ta có n axit = 0,1 mol > n O trong axit = 0,2 mol
Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: nO trong axit + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
> nO2 = (0,2 + 0,6 – 0,2) / 2 = 0,3
> V = 0,3. 22,4 = 6,72 lít
Chọn A
Bài 26: Đốt cháy hết m gam một axit no, đơn chức, mạch hở được (m + 2,8) gam CO2 và (m – 2,4) gam H2O. Công thức phân tử của axit là
A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH.
Lời giải:
Đốt cháy hết m gam một axit no, đơn chức, mạch hở > nH2O = nCO2
CnH2nO2 → nCO2 + nH2O
> 6n = 0,2.(14n + 32)
> n =2 > C2H4O2 hay CH3COOH
Chọn B
Bài 27: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A, thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 1,8 gam nước. Tỷ khối hơi của A so với methane là 3,75. Công thức cấu tạo của A biết A tác dụng được với NaHCO3 tạo khí là
A. HCOOCH3. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C2H5COOH.
Lời giải:
nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,1 mol
> mC = 1,2 gam; mH = 0,2 gam
Bảo toàn khối lượng của axit: maxit = mC + mH + mO > mO = 1,6 gam
> nC : nH : nO = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1 > CTPT có dạng CnH2nOn
MA = 3,75.16 = 60 > n = 2
> CTPT: C2H4O2
Vì A tác dụng với NaHCO3 tạo khí > A là axit CH3COOH
Chọn B
Bài 28: Đốt cháy 4,09g hỗn hợp A gồm hai carboxylic acid là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của acetic acid người ta thu được 3,472 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp phải là:
A. HCOOH và CH3COOH B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C2H5COOH và (CH3)2CHCOOH D. C2H5COOH và CH3CH2CH2COOH.
Lời giải:
nCO2 = 0,155 mol; nA = 0,155/n ̅ => MA = 26,4n => n ̅ = 2,6
Chọn B
Bài 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 carboxylic acid X là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và nước. CTCT là
A. CH3COOH, C2H5COOH B. C2H5COOH, C3H7COOH
C. HCOOH, CH3COOH D. C3H7COOH, C4H9COOH
Lời giải:
nCO2 = 0,15 mol
2 axit là HCOOH, CH3COOH
Chọn C
Bài 30: Đốt cháy hoàn toàn x mol carboxylic acid E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (với z = y – x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 dư, thu được y mol CO2 . Tên của E là
A. oxalic acid. B. axit acrylic. C. axit ađipic. D. formic acid.
Lời giải:
z = y – x hay x = y – z → axit có 2 liên kết π trong phân tử
Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 dư, thu được y mol CO2 → nCOOH = nCO2
→ Axit E có 2C và 2 nhóm COOH → E là oxalic acid (COOH)2
Chọn A
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Dạng 1: Bài tập về tính chất hóa học của Anđehit, ketone, carboxylic acid
- 100 câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid có lời giải (cơ bản - phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid có lời giải (cơ bản - phần 3)
- 100 câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid có lời giải (nâng cao - phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid có lời giải (nâng cao - phần 2)
- 100 câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid có lời giải (nâng cao - phần 3)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều