100 câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid có lời giải (cơ bản - phần 3)
Với 100 câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid (cơ bản - phần 3) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid (cơ bản - phần 3).
100 câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid có lời giải (cơ bản - phần 3)
Bài 1: Để tách được aldehyde acetic có lẫn ethyl alcohol người ta có thể dùng những hóa chất nào dưới đây:
A. dd NaHSO3 và HCl
B. dd HCl và NaOH
C. Cu(OH)2
D. dd AgNO3/NH3
Lời giải:
Cho hỗn hợp phản ứng với NaHSO3, xuất hiện kết tủa hidrosunfit. Sau đó axit hóa, thu được andehit.
Chọn A
Bài 2: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Vậy C có tên là:
A. formic acid
B. Methanal
C. Amoni carbonate
D. Propanal
Lời giải:
Vậy C là amoni carbonate
Chọn C
Bài 3: Số đồng phân của axit (kể cả đồng phân hình học) có công thức phân tử là C4H6O2 là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Lời giải:
Chọn C
Bài 4: Cho các chất sau đây CH3CHO, CH3COOH, C3H5(OH)3 và C2H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?
A. AgNO3/NH3
B. Cu(OH)2
C. dd Br2
D. NaOH
Lời giải:
Cho Cu(OH)2 vào tất cả các mẫu thử sau đó đun nóng ống nghiệm:
- Mẫu xuất hiện kết tủa đỏ gạch là CH3CHO.
- Mẫu tạo dung dịch màu xanh nhạt là CH3COOH.
- Mẫu tạo dung dịch xanh thẫm là glycerol.
- Mẫu không làm tan Cu(OH)2 là C5H5OH.
Chọn B
Bài 5: Tên gọi nào ứng với công thức sau
A. Axit m-nitrobenzoic
B. Axit p-nitrobenzoic
C. oxalic acid
D. 3-nitropentanal
Lời giải:
Đáp án A
Bài 6: Ứng với công thức C5H10O có bao nhiêu dông phân ketone
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Lời giải:
Chọn B
Bài 7: Công thức nào ứng với tên gọi sau 3,3-dimetylpentanal
Lời giải:
Đáp án A
Bài 8: Ứng với công thức C5H10O2 có bao nhiêu đồng phân axit
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Lời giải:
Chọn C
Bài 9: Tên gọi của hợp chất sau:
A. Axit 3,3-điclo-2-methylpentanoic
B. Axit 2-methyl-3,3-điclopentanoic
C. Axit 2,2-điclo-2-methylpentanoic
D. Axit 3,3-điclo-4-methylpentanoic
Lời giải:
Đáp án A
Bài 10: Gọi tên công thức sau
A. Axit 2-hidroxi butan dioic (axit malic).
B. Axit 2,3-dihidroxi butan dioic (axit tactric)
C. Axit 2,3-dihidroxi butanoic
D. Axit 2,2-dihidroxi butan dioic
Lời giải:
Đáp án B
Bài 11: Ứng dụng nào sau đây không phải của formic aldehyde
A. Dùng để sản xuất nhựa phenol-fomanđehit.
B. Dùng để sản xuất nhựa ure-fomanđehit.
C . Dùng để tẩy uế, ngâm mẫu động vật.
D. Dùng để sản xuất acetic acid.
Lời giải:
Đáp án D
Bài 12: Tên thay thế của CH3-CH(CH3)-CH2-CHO là
A. 3-methylbutanal. B. 2-methylbutan-4-al.
C. isopentaneal. D. pentanal.
Lời giải:
Đáp án A
Bài 13: Cho axit X có CTCT CH3CH(CH3)CH2CH2COOH.Tên của X là:
A. Axit 2-methylpentanoic B. Axit 2-methylbutanoic
C. Axit isohexanoic D. Axit 4-methylpentanoic.
Lời giải:
Đáp án D
Bài 14: Công thức nào dưới đây là của axit 2,4-dimethylpentanoic?
A.CH3CH(CH3)CH(CH3)CH2COOH
B.CH3CH(CH3)CH2CH(CH3)COOH
C.CH3C(CH3)2CH2CH(CH3)COOH
D.CH(CH3)2CH2CH2COOH.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 15: Cho 11,6g propionic aldehyde tác dụng vừa đủ với V(l) H2(đktc) có Ni làm xúc tác. V có giá trị là
A. 6,72 B. 8,96 C.4,48 D.11,2
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn R–CHO + H2 to, Ni→ R–CH2OH
nH2 = nandehit = 11,6/58 = 0,2 mol
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Bài 16: Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là
A. CH2O. B. C2H4O. C. C3H6O. D. C2H2O2.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
R–CHO + H2 to, Ni→ R–CH2OH
nH2 = 0,1 mol => nandehit = 0,1 mol; Mandehit = 29 => HCHO
Bài 17: Hợp chất hữu cơ A mạch hở có công thức CnH2nO. Vậy A không thể là:
A. Andehit no đơn chức
B. Ancol không no có 1 nối đôi
C. ketone no đơn chức
D. Andehit đơn chức có 1 nối đôi
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn Andehit đơn chức có 1 nối đôi có CT là CnH2n-2O
Bài 18: Hóa hơi hoàn toàn 2,9 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O thu được thể tích bằng thể tích của 2,2 gam CO2 trong cùng điều kiện. Mặt khác 2,9 gam A tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam Ag. Vậy tên của A là:
A. Fomandehit
B. Axetandehit
C. oxalic aldehyde
D. Andehit propioic
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
MA = 2,9.44/2,2 = 58 amu
Số mol A phản ứng = 2,9/58 = 0,05 mol
Số mol Ag tạo thành = 21,6/108 = 0,2 mol
Tỉ lệ số mol A : số mol Ag = 1 : 4
=> A có 2 nhóm chức hoặc A là HCHO, tuy nhiên M = 58.
Vậy A là (CHO)2: oxalic aldehyde
Bài 19: Cho các axit sau: HCOOH (1); (CH3)2CHCOOH (2); CH3COOH (3); C2H5COOH (4) và CH3CH2CH2COOH (5). Chiều tăng tính axit được sắp xếp là:
A. 2 → 3 → 1 →4 →5
B. 2 → 5 → 4 → 3 → 1
C. 5 → 2 → 3 → 4 → 1
D. 3 → 2 → 4 → 1 → 5
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Nhóm ankyl đẩy e làm cho tính axit giảm, nhóm ankyl càng lớn thì tính axit càng giảm.
(2) có 2 nhóm –CH3 đẩy e mạnh hơn nhóm CH3CH2CH2- nên tính axit của (5) mạnh hơn (2).
Bài 20: Aketone là nguyên liệu để tổng hợp nhiều dược phẩm và một số chất dẻo, một lượng lớn aketone dùng làm dung môi trong sản xuất tơ nhân tạo và thuốc súng không khói. Trong công nghiệp, aketone được điều chế bằng phương pháp nào sau đây ?
A. Oxi hoá rượu isopropylic.
B. Chưng khan gỗ.
C. Nhiệt phân CH3COOH/xt hoặc (CH3COO)2Ca.
D. Oxi hoá cumen (isopropyl benzene).
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
Bài 21: Tên thay thế của CH3-CH(CH3)-CH2-CHO là
A. 3-methylbutanal. B. 2-methylbutan-4-al.
C. isopentaneal. D. pentanal.
Lời giải:
Đáp án A
Bài 22: Tên thông thường của CH3-CH2-CHO là
A. anđehit propanal.
B. propionic aldehyde.C. propanđehit. D. propanal.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 23: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
A. 46,15%. B. 35,00%. C. 53,85%. D. 65,00%.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
nCO2 = 0,35 mol; nH2O = 0,05 mol
Bài 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 2 andehit no, đơn chức thu được 0,36 gam H2O. Mặt khác nếu thực hiện phản ứng hidro hóa m (gam) hỗn hợp trên rồi đem đốt cháy thì thu được a (gam) khí CO2. Vậy a có giá trị là:
A. 0,44 gam
B. 0,88 gam
C. 0,66 gam
D. 1,344 gam
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn Ta thấy khi thực hiện phản ứng hidro hóa hoàn toàn thì số nguyên tử C vẫn bảo toàn, nghĩa là đốt ancol thì khối lượng (hay số mol) CO2 vẫn bằng khối lượng (hay số mol) CO2 của andehit ban đầu.
Từ nhánh (1) của sơ đồ ta thấy nCO2 = nH2O
Nên mCO2 = 0,36/18. 44 = 0,88 gam
Bài 25: Đun nóng hợp chất hữu cơ X với dd AgNO3/NH3 dư, thu được sản phẩm Y. Cho Y phản ứng với NaOH hoặc HCl đều thu được khí vô cơ. X có thể là:
A. CH3COONH4
B. CH3CHO
C. HCHO
D. C2H5CHO
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + Ag
(Y)
(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O
Bài 26: Andehit bị khử khi tác dụng với chất nào dưới đây?
A. H2/Ni, to
B. AgNO3/NH3
C. Br2
D. Cu(OH)2
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
R – CHO + H2 to, Ni→ R – CH2OH
Bài 27: Cho 0,3 mol hỗn hợp gồm 2 rượu đơn chức có số C liên tiếp tác dụng hoàn toàn với CuO thu được hỗn hợp X gồm 2 andehit. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 86,4 gam Ag. Hai andehit trên là:
A. CH3CHO và CH2 =CH – CHO
B. HCHO và CH3CHO
C. HCHO và C2H5CHO
D. CH2 = CH – CHO và C3H7CHO
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Số mol andehit ≤ nAg/2
Vậy phải có 1 andehit là HCHO, 2 chất có số C liên tiếp
=> andehit còn lại là CH3CHO.
Bài 28: Công thức tổng quát của axit no hai chức, mạch hở là:
A. CnH2n-2O4
B. CnH2nO4
C. CnH2n-4O4
D. CnH2n+2O4
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn Công thức tổng quát của axit no hai chức, mạch hở là: CnH2n-2O4
Bài 29: Cho các chất sau đây CH3CHO, CH3COOH, C3H5(OH)3 và C2H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?
A. AgNO3/NH3
B. Cu(OH)2
C. dd Br2
D. NaOH
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Cho Cu(OH)2 vào tất cả các mẫu thử sau đó đun nóng ống nghiệm:
- Mẫu xuất hiện kết tủa đỏ gạch là CH3CHO.
- Mẫu tạo dung dịch màu xanh nhạt là CH3COOH.
- Mẫu tạo dung dịch xanh thẫm là glycerol.
- Mẫu không làm tan Cu(OH)2 là C5H5OH.
Bài 30: Trung hòa 15 gam dấm ăn cần 25ml dung dịch NaOH 0,5M. Mẫu giấm ăn này có nồng độ:
A. 3%
B. 5%
C. 2,5%
D. 7,5%.
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
nCH3COOH = nNaOH = 25.10-3.0,5 = 0,0125 mol
mCH3COOH = 0,0125 . 60= 0,75g
Nồng độ mẫu dấm = 0,75 / 15 .100 = 5%
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Dạng 1: Bài tập về tính chất hóa học của Anđehit, ketone, carboxylic acid
- 100 câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid có lời giải (cơ bản - phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid có lời giải (cơ bản - phần 2)
- 100 câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid có lời giải (nâng cao - phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid có lời giải (nâng cao - phần 2)
- 100 câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid có lời giải (nâng cao - phần 3)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều