100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (nâng cao - phần 3)

Với 100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic (nâng cao - phần 3) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic (nâng cao - phần 3).

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (nâng cao - phần 3)

Bài 1: Cho các chất: (1) CH2=CH-COOH ; (2) CH3CH2-COOH ; (3) CH3-COOH . Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần tính axit là

Quảng cáo

A. (1) < (2) < (3).    B. (2) < (1) < (3).    C. (2) < (3) < (1).    D. (3) < (1) < (2).

Lời giải:

Hướng dẫn Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit là

CH3CH2-COOH < CH3-COOH < CH2=CH-COOH

Bài 2: Cho 25,2 gam một anđehit đơn chức A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư). Lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng được 6,72 lít NO (đktc). A có công thức phân tử là

A. C2H4O     B. C3H6O     C. C3H4O    D. C4H8O

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn nNO = 0,3 mol

Bảo toàn e: ne cho = ne nhận => nAg = 3nNO = 0,9 mol

Dựa vào đáp án, A không phải là HCHO

→ X có dạng RCHO (R ≠ H)

=> nRCHO = nAg/2 = 0,9/2 = 0,45

=> M = 25,2/0,45 = 56 → R = C2H3 → X là C3H4O

Bài 3: Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 ankin (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X, thu được 3 mol CO2 và 1,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của ankin trong hỗn hợp X là :

A.25,23%    B.74,77%    C.77,47%    D. 80,00%

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

Số C trung bình = 3; Số H trung bình = 3,6

=> ankin là C3H4 và anđehit là CH≡C-CHO với số mol lần lượt là x và y

=> x + y = 1 mol và nH = 4x + 2y = 3,6

=> x = 0,8 và y = 0,2

=> %mC3H4 = 74,77%

Bài 4: X, Y là 2 andehit no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy 2,2 gam X và 2,32 gam Y cho tác dụng với H2 (Ni/to). Sản phâm thu được cho tác dụng với Na dư thu được 952 ml khí đktc. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%. Công thức của X, Y và khối lượng Na tham gia phản ứng là:

A.CH3CHO, HCHO và 0,9775 g    B. HCHO, CH3CHO và 1,955 g

C.CH3CHO, C2H5CHO và 1,955 g     D. C2H5CHO và C3H7CHO và 0,9775 g

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

R–CHO + H2 to, Ni→ R–CH2OH

R–CH2OH + Na → R–CH2ONa + 1/2H2

nH2 = 0,0425 mol

=> nandehit = 0,0425.2 mol

=> Mandehit = 4,52/0,0425.2 = 53,2

=> 2 andehit là: HCHO và CH3CHO; mNa = 0,085.23 = 1,955 g

Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng 1/2 số mol metan) cần 0,41 mol O2, thu được 0,54 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng muối thu được là

A. 39,2 gam.    B. 27,2 gam.    C. 33,6 gam.    D. 42,0 gam.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn X : C3H8O3 ; CH4 ; C2H6O ; CnH2nO2

Do nC3H8O : nCH4 = 1 : 2 => Gộp C3H8O + 2CH4 = C5H16O3 = 2C2H6O + CH4O

=> X : C2H6O : a mol ; CH4O : b mol ; CnH2nO2 : c mol

=> Khi đốt cháy : nH2O – nCO2 = nancol no => nH2O = 0,54 + (a + b) (mol)

Bảo toàn O : a + b + 2c + 0,41.2 = 0,54.2 + 0,54 + a + b + c

=> c = 0,4 mol. Mà nCO2 = 0,54 => số C trong axit = 1 (HCOOH)

=> Khi phản ứng với KOH thu được HCOOK : 0,4 mol

=> m = 33,6 gam

Quảng cáo

Bài 6: Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là

A. axit propanoic.    B. axit etanoic.    C. axit metanoic.    D. axit butanoic.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Giả sử axit trên là RCOOH => muối là RCOOM (M là kim loại kiềm)

15,8 = 0,1.(R + 45) + 0,1.(R + 44 + M)

=> R = 34,5 – 0,5M

Với M = 23 => R = 23 (loại)

Với M = 39 (K) => R = 15 (CH3)

=> axit etanoic CH3COOH

Bài 7: Để oxi hóa CH3CHO, C2H5CHO, C3H7CHO thành axit tương ứng cần V lít không khí ( chiếm 1/5 thể tích không khí). Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với Na dư thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của V bằng

A. 5,6.    B. 14,0.    C. 28,0.    D. 7,0.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

nH2 = 0,125 mol

RCHO + 1/2O2 → RCOOH; RCOOH + Na → RCOONa + 1/2H2

0,125 ← 0,25 0,25 ← 0,125

Vkk = 0,125.22,4.5 = 14 (lít)

Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam hỗn hợp gồm 2 ankanal có số nguyên tử cacbon liên tiếp. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 25 gam kết tủa tạo thành. Vậy tên của ankanal là:

A. Metanal và etanal

B. Etanal và propanal

C. Propanal và butanal

D. Propanal và 2-metylpropanal.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Gọi công thức chung cho 2 ankanal là 100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (nâng cao - phần 3)

Phương trình phản ứng cháy như sau:

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (nâng cao - phần 3)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

an ̅     an ̅ = 0,25 (mol) (1)

Mặt khác: (14n ̅ + 16)a = 5,1 (2)

Lấy (2) : (1) => n ̅ = 2,5

Vậy ankanal cần tìm là etanal và propanal.

Bài 9: Trong công nghiệp, HCHO được điều chế từ chất nào sau đây ?

A. CH3CHO.    B. CH3COOCH3.    C. CH4.    D. C2H5OH.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Trong công nghiệp, HCHO được điều chế từ CH4 hoặc CH3OH

Bài 10: Hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,4 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Hiđrocacbon Y là:

A. C2H6    B. C2H2    C. C3H6    D. C2H4

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn nCO2 = 0,8 mol; nH2O = 0,8 mol

Vì đốt cháy anđehit X no, mạch hở, đơn chức thu được nCO2 = nH2O

=> đốt cháy hiđrocacbon Y cũng thu được nCO2 = nH2O => Y là anken

Số C trung bình = nCO2 / nM = 2 => có 2 trường hợp X có số C < 2; Y có số C > 2 hoặc X và Y đều có số C = 2

Nếu X là HCHO => Y là C3H6 => loại vì nX = nY

=> X và Y đều có 2C => Y là C2H4

Quảng cáo

Bài 11: Cho sơ đồ sau:

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (nâng cao - phần 3)

X1 là

A. CH3CH(CH3)CHO.    B. CH2=C(CH3)CHO.

C. CH3CH=C(CH3)CHO.    D. cả A và B đều đúng.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (nâng cao - phần 3)

Bài 12: Để trung hòa 0,58(g) 1 axit cacboxylic X cần dùng 100ml dung dịch KOH 0,1M. Biết MX < 150. CTCT thu gọn của axit X là:

A. C2H5COOH

B. C2H2(COOH)2

C. CH2(COOH)2

D. CH3COOH

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Ta có: nKOH = 0,1.0,1 = 0,01 mol

Gọi công thức tổng quát của axit X là: R(COOH)a: x mol

R(COOH)a + aKOH → R(COOK)a + aH2O

x     ax

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (nâng cao - phần 3)

Lấy (2) : (1) => (MR +45)/a = 58 => MR = 13a

Mặt khác: MX < 150 → MR + 45a < 150 → 13a + 45a < 150 => a < 2,59.

* Khi a = 1 => MR = 13 (CH): loại vì không phù hợp hóa trị.

* Khi a = 2 => MR = 26 (C2H2): nhận.

=> CTCT thu gọn của axit là: C2H2(COOH)2.

Bài 13: Oxi hóa không hoàn toàn butan-1-ol bằng CuO nung nóng thu được chất hữu cơ có tên là

A. Ancol butanol.    B. butanal.    C. 2-metylpropanal.    D. but-1-en.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Butan-1-ol: CH3CH2CH2CH2OH CuO→ CH3CH2CH2CHO (butanal)

Bài 14: Dẫn 9,2 gam hơi ancol đơn chức A qua ống đựng CuO, đun nóng. Ngưng tụ phần hơi thoát ra được chất hữu cơ X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 43,2 gam Ag. A là

A. ancol metylic.    B. ancol etylic.    C. ancol anlylic.    D. ancol benzylic.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Ta có quá trình: RCH2OH CuO, to→ RCHO AgNO3/NH3→ Ag

nAg = 0,4 mol

TH1: X là anđehit fomic → A là ancol metylic

nA = nX = nAg/4 = 0,1 mol

→ MA = 9,2/0,1 = 92 (loại vì MCH3OH = 32)

TH2: X là RCHO (R ≠ H)

nA = nX = nAg/2 = 0,2 mol

→ MA = 9,2/0,2 = 46 → A là C2H5OH: ancol etylic

Bài 15: Cho các chất: (1) CH3-COOH ; (2) CH2Cl-COOH ; (3) CH2F-COOH . Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit là

A. (2) > (1) > (3).    B. (3) > (2) > (1).    C. (2) > (3) > (1).    D. (1) > (2) > (3).

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Gốc Cl, F hút e nên làm tăng tính axit. F có độ âm điện lớn hơn Cl nên hút e mạnh hơn, càng làm tăng tính axit so với Cl

Dãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính axit là CH2F-COOH > CH2Cl-COOH > CH3-COOH

Quảng cáo

Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn anđehit đơn chức no, mạch hở A cần 17,92 lít (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 40 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng X lại có 10 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của A là:

A. CH2O    B. C2H4O    C. C3H6O    D. C4H8O

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (nâng cao - phần 3)

Anđehit đơn chức no, mạch hở nCO2 = nH2O = 0,6 mol

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (nâng cao - phần 3)

Số C = 0,6/0,2 = 3 → C3H6O

Bài 17: Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2 = CH – COOH, CH3COOH và CH2 = CH – CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2 = CH – COOH trong X là:

A. 1,44 gam

B. 2,88 gam

C. 0,72 gam

D. 0,56 gam

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Ta có: nBr2 = 6,4/160 = 0,04 mol; nNaOH = 0,75.0,04 = 0,03 mol

Gọi CH2 = CH – COOH: a mol, CH3COOH: b mol; CH2 = CH – CHO: c mol

=> a + b + c = 0,04 (1)

* Hỗn hợp X tác dụng với dung dịch Br2

CH2 = CH – COOH + Br2 → CH2Br – CHBr – COOH

a     a

CH2 = CH – CHO + 2Br2 + H2O → CH2Br – CHBr – COOH + 2HBr

c     2c

=> a + 2c = 0,04 (2)

* Hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH

CH2 = CH – COOH + NaOH → CH2 = CH – COONa + H2O

a     a

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

b     b

=> a + b = 0,03 (3)

Từ (1),(2),(3) ta có: a = 0,02;b = 0,01; c = 0,01

Vậy khối lượng của CH2 = CH – COOH = 0,02.144 = 2,88(g)

Bài 18: Tính thể tích etilen (đktc) cần dùng để điều chế được 6g axit axetic. Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%.

A. 1,12l     B. 2,24l     C. 3,36l     D. 33,6l

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn CH2 = CH2 + 1/2 O2 to→ CH3 – CHO

0,1 mol    0,1 mol

CH3CHO + 1/2 O2 to→ CH3 – COOH

0,1 mol     0,1 mol

Số mol CH3COOH : nCH3COOH = 6/60 = 0,1 mol

Thể tích etilen: VC2H4 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít).

Bài 19: Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là

A. C3H5COOH và 54,88%.     B. C2H3COOH và 43,90%.

C. C2H5COOH và 56,10%.    D. HCOOH và 45,12%.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Z có phản ứng tráng gương => Y là HCOOH

nY = nAg / 2

nX + nY = (mmuối – mZ) / 22 = 0,15 mol => nX = 0,05

mZ = 0,05.MX + 0,1.46 = 8,2

=> MX = 72 => X là CH2=CH-COOH

=> %mX = 0,05.72/8,2 . 100% = 43,90%

Bài 20: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với tối đa 0,3 mol , thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 , thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 10,8.    B. 16,2.    C. 21,6.    D. 5,4.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

nH2/nX = 0,3/0,1 = 3 → Trong X có 3 liên kết π

MY = 9/0,1 = 90

→ Y là OHCH2-C2H4-CH2OH

→ X là OHC-CH=CH-CHO

nAg = 4nX = 0,025.4 = 0,1 mol

mAg = 0,1.108 = 10,8gam

Bài 21: Dãy gồm các chất đều có thể điều chế trực tiếp anđehit axetic là

A. CH3COOH, C2H2, C2H4.    B. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.

C. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5.    D. C2H5OH, C2H4, C2H2.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn A, B loại vì CH3COOH

C loại vì CH3COOC2H5

Bài 22: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X gồm 1 anđehit đơn chức và 1 ancol đơn chức cần 76,16 lít CO2 (đktc) tạo ra 54 gam nước. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là

A. 32,4.    B. 36,5.    C. 28,9.    D. 25,4.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

nO2 = 3,4 mol; nH2O = 3 mol

Anđehit đơn chức no, mạch hở và ancol đơn chức nO(X) = nX = 1 mol

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (nâng cao - phần 3)

Bài 23: Có thể nhận biết CH3CHO, CH3COOH, CH2 = CH – COOH, C2H4(OH)2, C2H5OH bằng cách nào sau đây?

A. Dùng AgNO3 sau đó dùng dd Br2, quỳ tím và Cu(OH)2.

B. Dùng quỳ tím sau đó dùng Na và dd Br2

C. Dùng quỳ tím sau đó dùng NaOH, Cu2O và dd Br2

D. Dùng Na sau đó dùng quỳ tím, dd Br2.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Cho dung dịch AgNO3/NH3 lần lượt vào 5 mẫu thử, mẫu có hiện tượng bạc kết tủa là CH3CHO còn lại 4 mẫu thử.

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

- Cho dung dịch Br2 lần lượt vào 4 mẫu, mẫu nào làm mất màu dung dịch brom là CH2 = CH – COOH.

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (nâng cao - phần 3)

- Cho quỳ tím vào 3 mẫu còn lại, mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH.

- Cho Cu(OH)2 vào 2 mẫu còn lại, mẫu tạo dung dịch xanh đặc trưng là C2H4(OH)2

Còn lại là C2H5OH.

Bài 24: Có thể nhận biết CH3CH2CH2OH (1); CH3 – CH2 – CHO (2)

CH3 – CH2 – COOH (3); HCOOH (4) bằng cách nào sau đây:

A. Dùng quỳ tím sau đó dùng Na và dd Br2

B. Dùng quỳ tím sau đó dùng Na và dd AgNO3

C. Dùng dd Br2 sau đó dùng Cu(OH)2

D. Dùng AgNO3 sau đó dùng dd Br2

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn - Cho quỳ tím lần lượt vào 4 mẫu thử:

+ 2 mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là (3) và (4)

+ 2 mẫu không làm đổi màu quỳ tím là (1) và (2).

- Cho Na vào 2 mẫu không làm đổi màu quỳ tím => mẫu có hiện tượng sủi bọt khí là (1), còn lại là mẫu (2).

CH3 – CH2 – CH2 – OH + Na → CH3 – CH2 – CH2 – ONa + 1/2 H2

- Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào 2 mẫu làm quỳ tím hóa đỏ, mẫu nào có hiện tượng bạc kết tủa là HCOOH (4), còn lại là mẫu (3).

HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag

Đáp án B

Hướng dẫn - Cho quỳ tím lần lượt vào 4 mẫu thử:

+ 2 mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là (3) và (4)

+ 2 mẫu không làm đổi màu quỳ tím là (1) và (2).

- Cho Na vào 2 mẫu không làm đổi màu quỳ tím => mẫu có hiện tượng sủi bọt khí là (1), còn lại là mẫu (2).

CH3 – CH2 – CH2 – OH + Na → CH3 – CH2 – CH2 – ONa + 1/2 H2

- Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào 2 mẫu làm quỳ tím hóa đỏ, mẫu nào có hiện tượng bạc kết tủa là HCOOH (4), còn lại là mẫu (3).

HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag

Bài 25: Dẫn hơi của 3g etanol đi vào trong ống sứ nung nóng chứa bột CuO dư. Làm lạnh để ngưng tụ sản phẩm hơi đi ra khỏi ống sứ, được chất lỏng A. Khi A phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có 8,1g bạc kết tủa. Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etanol.

A. 55,7 %     B. 62,5%     C. 57,5%     D. 75,5%

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

CH3 – CH2 –OH + CuO to→ CH3 – CHO + Cu + H2O

0,0375 mol    0,0375 mol

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2 – COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

0,0375 mol     0,075 mol

Số mol Ag: nAg = 8,1/108 = 0,075 (mol)

=> Khối lượng C2H5OH phản ứng : mC2H5OH = 46.0,0375 = 1,725 (g)

Hiệu suất quá trình oxi hóa etanol: H = 1,725/3 × 100% = 57,5%.

Bài 26: Cho 4,4g một andehit đơn chức no thực hiện phản ứng tráng gương thu được 21,6g bạc. Xác định tên andehit

A. etanal    B. propananl     C. metanal     D. butanal

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Đặt CTTQ andehit đơn chức no là CnH2n+1CHO

Phương trình phản ứng:

CnH2n+1CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CnH2n+1COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

0,1 mol     0,2 mol

Số mol Ag: nAg = 21,6/108 = 0,2 (mol)

Ta có: Mandehit = 4,4/0,1 = 44 => 14n + 30 = 44 => n = 1

Vậy CTPT andehit: CH3CHO: etanal.

Bài 27: Hỗn hợp X gồm hai axit no, mạch thẳng X1 và X2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là:

A. CH3COOH; C2H5COOH

B. HCOOH; C2H5COOH

C. HCOOH; HOOC – COOH

D. CH3COOH; HOOC – CH2 – COOH

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Ta có: nCO2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol; nNaOH = 0,5.1 = 0,5 mol

=> Số nguyên tử C trung bình trong hỗn hợp X là: n ̅C = 0,5/0,3 = 1,67

=> Trong hỗn hợp X phải có axit có 1C => đó là axit HCOOH.

Mặt khác ta có: 1 < nNaOH/nX = 0,5/0,3 = 1,67 < 2

=> hỗn hợp X có 1 axit đơn chức, 1 axit 2 chức, mà HCOOH đơn chức.

=> axit còn lại 2 chức

Bài 28: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là

A. C2H5COOH.    B. CH3COOH.    C. HCOOH.    D. C3H7COOH.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn nKOH = 0,06 mol; nNaOH = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH + mKOH = mrắn khan + mH2O

=> mH2O = 1,08 gam => nH2O = 0,06 mol

Vì X là axit đơn chức => nX = nROH = nH2O = 0,06 mol

=> MX = 3,6 / 0,06 = 60

=> X là CH3COOH

Bài 29: Hỗn hợp X gồm 2 axit đơn chức, hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy m gam X cho phản ứng với 75 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng phải dùng 25 ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà kiềm dư, cô cạn dung dịch được 1,0425 gam hỗn hợp muối. CTPT của 2 axit là

A. C2H3COOH; C3H5COOH     B. CH3COOH; C2H5COOH

C. C3H7COOH; C2H5COOH    D. HCOOH; CH3COOH

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn nNaOH dư = nHCl = 0,025.0,2 = 0,005 mol

=> nNaOH phản ứng = 0,015 – 0,005 = 0,01 mol

Bảo toàn khối lượng: maxit = mrắn + mH2O – mNaOH = 1,0425 + 0,01.18 – 0,015.40 = 0,4605

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (nâng cao - phần 3) 2 axit là HCOOH và CH3COOH

Bài 30: Cho 2,8 gam anđehit X đơn chức phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 10,8 gam Ag. Tên gọi của X là

A. anđehit fomic    B. Anđehit axetic    C. Anđehit acrylic    D. Anđehit propionic

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn nAg = 0,1 mol

TH1: X là anđehit fomic => nHCHO = nAg / 4 = 0,025 mol => M = 2,8/0,025 = 112 (loại)

TH2: X có dạng RCHO (R ≠ H)

=> nRCHO = nAg / 2 = 0,1 / 2 = 0,05 mol => MRCHO = 2,8 / 0,05 = 56 => R = 27 (C2H3)

=> X là CH2=CH-CHO (anđehit acrylic)

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

andehit-xeton-axit-cacboxylic.jsp

Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên