100 câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid có lời giải (nâng cao - phần 1)

Với 100 câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid (nâng cao - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid (nâng cao - phần 1).

100 câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 1: Có bao nhiêu anđehit 2 chức có CTĐGN là C2H3O?

Quảng cáo

A. 2    B. 4    C. 1    D. 3

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Anđehit 2 chức có 2 nhóm –CHO => phân tử có 2 nguyên tử O

=> CTPT: C4H6O2

Có 2 công thức thỏa mãn là

OHC-CH2-CH2-CHO

CH3-CH(CHO)2

Bài 2: Có thể dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết được các chất: ethyl alcohol, glycerol, dung dịch aldehyde acetic đựng trong ba lọ mất nhãn?

A. Cu(OH)2/OH- B. Quỳ tím C. Kim loại Na D. dd AgNO3/NH3.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

- Dùng Cu(OH)2/OH- thực hiện theo 2 bước như sau:

C2H5OHC3H5(OH)3 CH3CHO Bước 1: Cu(OH)2/OH- (to thường) Không phản ứngPhức màu xanh Không phản ứng Bước 2: Cu(OH)2/OH- đun nóng Không phản ứng Kết tủa đỏ gạch

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol anđehit A no, mạch hở, đơn chức thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 49,6 gam. Anđehit A là

A. C2H4O    B. C3H6O2    C. C4H8O    D. C5H10O

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

Đốt cháy anđehit no, mạch hở đơn chức thu được nCO2 = nH2O = a mol

=> mCO2 + mH2O = 49,6 => 44a + 18a = 49,6 => a = 0,8 mol

=> số C trong A = nCO2 / nA = 0,8 / 0,2 = 4 => CTPT của A là C4H8O

Bài 4: Hợp chất A chứa C, H, O có M < 90 amu. A tham gia phản ứng tráng bạc và có thể tác dụng với H2 (xt Ni) sinh ra ancol chứa C bậc IV trong phân tử. Công thức của A là

A. (CH3)2CHCHO.    B. (CH3)2CH-CH2CHO.

C. (CH3)3C-CH2CHO.    D. (CH3)3CCHO.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

A có khả năng tráng bạc => A chứa gốc –CHO

Ancol chứa C bậc IV => có dạng (CH3)3C-R-CHO

Vì M < 90 => 57 + R + 29 < 90 => R = 0

=> A là (CH3)3CCHO.

Bài 5: Hiện nay nguồn nguyên liệu chính để sản xuất aldehyde acetic trong công nghiệp là

A. ethanol.    B. etan.    C. acetylene.    D. etilen.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất aldehyde acetic trong công nghiệp là etilen

2CH2=CH2 + O2 PdCl2, CuCl2→ 2CH3CHO

Quảng cáo

Bài 6: Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?

A. CH3CH2OH.    B. CH3COOH.    C. CH3CHO.    D. CH3CH3.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

Axit có nhiệt độ sôi cao hơn ancol có khối lượng phân tử tương đương vì phân tử axit tạo được 2 liên kết hiđro và liên kết hiđro giữa các phân tử axit bền hơn liên kết hiđro giữa các phân tử ancol.

=> chất có nhiệt độ sôi cao nhất là axit CH3COOH.

Bài 7: Chuyển hóa hoàn toàn 2,32 gam anđehit X mạch hở bằng phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3 dư rồi cho lượng Ag sinh ra tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư tạo ra 3,808 lít NO2 ở 27oC và 1,033 atm. Tên gọi của anđehit là:

A. formic aldehyde    B. aldehyde acetic    C. anđehit acrylic    D. oxalic aldehyde

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn nNO2 = PV / RT = 1,033.3,808 / (0,082.(273 + 27)) = 0,16 mol

Bảo toàn e: ne cho = ne nhận

=> nAg = nNO2 = 0,16 mol

TH1: X là formic aldehyde => nHCHO = nAg / 4 = 0,04 mol

=> M = 2,32 / 0,04 = 58 (loại vì MHCHO = 30)

TH2: X có dạng R(CHO)x (R ≠ H; x ≥ 1)

100 câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid có lời giải (nâng cao - phần 1)

+) Với x = 1 => M = 29 (loại)

+) Với x = 2 => M = 58 => X là OHC-CHO : oxalic aldehyde

Bài 8: Trong các chất: propyl alcohol, formic aldehyde, axit butiric và ethylene glycol, chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là

A. oxalic acid     B. formic aldehyde

C. axit butiric     D. ethylene glycol

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Theo chiều giảm nhiệt độ sôi : axit > ancol > anđehit

=> chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là formic aldehyde

Bài 9: Để trung hòa 6,72 gam một carboxylic acid Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là

A. CH3COOH.    B. HCOOH.    C. C2H5COOH.    D. C3H7COOH.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn nNaOH = 0,112 mol

Y là axit no, mạch hở => nRCOOH = nNaOH = 0,112 mol

=> M = 6,72 / 0,112 = 60 => Y là CH3COOH

Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam anđehit A không no (trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C), mạch hở, 2 chức bằng O2 vừa đủ, hấp thụ toàn bộ sản phẩm sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy có 394 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 284,4 gam. CTPT của A là

A. C4H6O2    B. C5H6O2    C. C6H8O2    D. C5H8O2

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Anđehit A không no (trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C), mạch hở, 2 chức có CTPT dạng CnH2n-4O2

CnH2n-4O2 + O2 → nCO2 + (n – 2)H2O

=> đốt cháy A thu được nCO2 – nH2O = 2.nA

nBaCO3 = 2 mol => nCO2 = 2 mol

mdung dịch giảm = mBaCO3 – (mCO2 + mH2O) = 284,4 => mH2O = 394 – 2.44 – 284,4 = 21,6 gam

=> nH2O = 1,2 mol

=> nA = (2 – 1,2) / 2 = 0,4 mol

=> Số C trong A = nCO2 / nA = 2 / 0,4 = 5

=> CTPT của A là C5H6O2

Bài 11: Đun nóng 24 gam acetic acid với lượng dư ethyl alcohol (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 26,4 gam ester. Hiệu suất của phản ứng ester hóa là

A. 75%    B. 44%    C. 55%    D. 60%

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

CH3COOH + C2H5OH H2SO4, to⇔ CH3COOC2H5 + H2O

nCH3COOC2H5 theo pt = nCH3COOH = 0,4 mol

Mà nCH3COOC2H5 thực tế thu được = 0,3 mol

=> H = nCH3COOC2H5 thực tế thu được / nCH3COOC2H5 theo pt = 0,3 / 0,4 = 75%

Quảng cáo

Bài 12: Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là

A. 1,12 lít.    B. 3,36 lít.    C. 4,48 lít.    D. 2,24 lít.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Gọi X có dạng CnH2nO2

CnH2nO2 → CnH2n-1O2Na

=> nCnH2nO2 = nCnH2n-1O2Na = (5,2 – 3,88) / 22 = 0,06 mol

Đốt cháy hỗn hợp X thu được nCO2 = nH2O = n.nCnH2nO2 = 0,06n = 0,06.7/3 = 0,14 mol

Bảo toàn O: nO trong axit + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O

=> nO2 = (0,14.3 – 0,06.2) / 2 = 0,15 mol

=> V = 3,36 lít

Bài 13: Cho 3,6 gam carboxylic acid no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là

A. C2H5COOH.    B. CH3COOH.    C. HCOOH.    D. C3H7COOH.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn nKOH = 0,06 mol; nNaOH = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH + mKOH = mrắn khan + mH2O

=> mH2O = 1,08 gam => nH2O = 0,06 mol

Vì X là axit đơn chức => nX = nROH = nH2O = 0,06 mol

=> MX = 3,6 / 0,06 = 60

=> X là CH3COOH

Bài 14: Một anđehit X trong đó oxi chiếm 37,21% về khối lượng. Cho 1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc tạo tối đa 4 mol Ag. Khối lượng muối hữu cơ sinh ra khi cho 0,25mol X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 là:

A. 38g    B. 34,5g    C.41g    D. 30,25g

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn 1 mol X phản ứng tạo 4 mol Ag => X là HCHO hoặc là anđehit 2 chức

+) Nếu là HCHO => %mO = 53,33% => Loại

=> X có 2 nhóm CHO : R(CHO)2 => MX = 86g = R + 29.2 => R = 28

=> X là C2H4(CHO)2 khí phản ứng với AgNO3/NH3 tạo muối C2H4(COONH4)2

=> mmuối = 38g

Bài 15: Hỗn hợp Z gồm hai carboxylic acid đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là

A. C3H5COOH và 54,88%.    B. C2H3COOH và 43,90%.

C. C2H5COOH và 56,10%.    D. HCOOH và 45,12%.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Z có phản ứng tráng gương => Y là HCOOH

nY = nAg / 2

nX + nY = (mmuối – mZ) / 22 = 0,15 mol => nX = 0,05

mZ = 0,05.MX + 0,1.46 = 8,2

=> MX = 72 => X là CH2=CH-COOH

=> %mX = 0,05.72/8,2 . 100% = 43,90%

Bài 16: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, stearic acid và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là

A. 0,01.    B. 0,015.    C. 0,020.    D. 0,005.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn nCO2 = 0,68 mol; nH2O = 0,65 mol

Axit panmitic, stearic acid cháy cho nCO2 = nH2O

=> nC17H31COOH = (nCO2 – nH2O) / 2 = 0,015 mol

Bài 17: X có CTPT C20H36Om. Biết X là 1 anđehit no, mạch hở. Giá trị của m là

A. 4    B. 3    C. 2    D. 1

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn X là 1 anđehit no, mạch hở => trong X chỉ chứa liên kết π ở chức CHO

=> số chức m = số nguyên tử O = độ bất bão hòa k

=> độ bất bão hòa k = (2.20 + 2 – 36) / 2 = m => m = 3

Quảng cáo

Bài 18: Hỗn hợp gồm 0,1 mol một carboxylic acid đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là

A. axit propanoic.    B. axit etanoic.    C. axit metanoic.    D. axit butanoic.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Giả sử axit trên là RCOOH => muối là RCOOM (M là kim loại kiềm)

15,8 = 0,1.(R + 45) + 0,1.(R + 44 + M)

=> R = 34,5 – 0,5M

Với M = 23 => R = 23 (loại)

Với M = 39 (K) => R = 15 (CH3)

=> axit etanoic CH3COOH

Bài 19: Cho sơ đồ sau: C3H6 → C3H7Br → C3H8O → C3H6O (X). Biết các chất đều là sản phẩm chính. X có những tính chất là

A. phản ứng cộng với H2.    B. phản ứng tráng bạc.

C. phản ứng với Cu(OH)2/OH- (to).    D. cả A, B, C.

Lời giải:

Hướng dẫn CH2=CH-CH3 → CH3-CHBr-CH3 → CH3-CH(OH)-CH3 → CH3-CO-CH3

=> X là ketone chỉ có phản ứng cộng với H2

Bài 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 2 anđehit X và Y no, mạch hở, 2 chức, là đồng đẳng liên tiếp (MX < MY) bằng V lít khí O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm thu được vào 250 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thấy xuất hiện 9 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 9,29 gam. CTPT của Y là

A. C4H8O    B. C4H6O2    C. C5H8O2    D. C5H10O

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Gọi CTPT chung của anđehit X và Y no, mạch hở, 2 chức là CaH2a-2O2

=> đốt cháy hỗn hợp A thu được nCO2 – nH2O = nA

nCa(OH)2 = 0,125 mol; nCaCO3 = 0,09 mol

TH1: Chỉ thu được 1 kết tủa CaCO3

=> nCO2 = nCaCO3 = 0,09 mol

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 9,29 => nH2O = 0,296 > nCO2 => loại

TH2: Thu được 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

Bảo toàn Ca: nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 – nCaCO3 = 0,125 – 0,09 = 0,035 mol

Bảo toàn C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nCaCO3 = 2.0,035 + 0,09 = 0,16 mol

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 9,29 => mH2O = 2,25 gam => nH2O = 0,125 mol

=> nA = nCO2 – nH2O = 0,16 – 0,125 = 0,035 mol

=> số C trung bình = 0,16 / 0,035 = 4,57

=> X và Y lần lượt là C4H6O2 và C5H8O2

Bài 21: Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO dư nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là

A. 16,3%.    B. 65,2%.    C. 48,9%.    D. 83,7%.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

X chứa C3H7OH và có M = 46 => ancol còn lại là CH3OH

Gọi nCH3CH2CH2OH = a mol; nCH3COCH3 = b mol => nCH3OH = a + b mol

=> nO = a + b + a + b = 0,2 (1)

Y gồm CH3CH2CHO (a mol) ; CH3-CO-CH3 (b mol) và HCHO (a + b) mol

=> nAg = 2.nCH3CH2CHO + 4.nHCHO = 2a + 4.(a + b) = 0,45 (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,025; b = 0,075

=> %mCH3CH2CH2OH = 16,3%

Bài 22: Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là

A. CH2O.    B. C2H4O.    C. C3H6O.    D. C2H2O2.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Pứ anđehit + H2 => Ancol

=> mH2 = mAncol – mAnđehit => nH2 = 0,2 mol

(Với x là số liên kết π trong anđehit, và H2 cộng vào liên kết pi)

=> Manđehit = 29x

A, B, C đều có 1 liên kết π => x = 1 => A đúng

D có 2 liên kết π => x = 2 nhưng M = 58 # 56

Bài 23: Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 carboxylic acid là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là

A. C2H4O2 và C3H4O2.    B. C2H4O2 và C3H6O2.

C. C3H4O2 và C4H6O2.    D. C3H6O2 và C4H8O2.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Gọi CTPT của hỗn hợp X là

nNaOH = 0,2 mol; nKOH = 0,2 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH + mKOH = mmuối + mH2O

=> mH2O = 4,5 gam => nH2O = 0,25 mol

100 câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid có lời giải (nâng cao - phần 1)

=> 2 axit là CH3COOH và C2H5COOH

Bài 24: Cho các chất : (1) axit propionic ; (2) acetic acid ; (3) ethanol ; (4) đimethyl ete. Nhiệt độ sôi biến đổi :

A. (2) >(1) >(3) >(4)     B. (2) >(3) >(1) >(4)

C. (1) >(2) >(3) >(4)     D. (4) >(3) >(2) >(1)

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Theo chiều giảm nhiệt độ sôi : axit > ancol > anđehit

=> thứ tự giảm dần là : (1) axit propionic > (2) acetic acid > (3) ethanol > (4) đimethyl ete.

Bài 25: Quá trình nào sau đây không tạo ra aldehyde acetic ?

A. CH3COOCH=CH2 + NaOH. B. CH2=CH2 + H2O (to, HgSO4).

C. CH2=CH2 + O2 (to, xt). D. C2H5OH + CuO (to).

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

A. CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO

B. CH2=CH2 + H2O → CH3CH2OH

C. 2CH2=CH2 + O2 PdCl2, CuCl2→ 2CH3CHO

D. C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

Bài 26: Thể tích H2 (0oC và 2 atm) vừa đủ để tác dụng với 11,2 gam anđehit acrylic là

A. 4,48 lít.    B. 2,24 lít.    C. 0,448 lít.     D. 0,336 lít.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

Anđehit acrylic : CH2 = CH – CHO có M = 56

=> nanđehit = 0,2 mol

Theo CT Câu trên nanđehit = nH2/2 => nH2 = 0,4 mol

Theo CT : n = P.V / (T.0,082) => 0,4 = 2.V / (273.0,082)

=> V= 4,48 lít

Bài 27: Hỗn hợp X gồm acetic acid, formic acid, oxalic acid. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là

A. 0,8.    B. 0,3.    C. 0,2.    D. 0,6

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn X tác dụng với NaHCO3 => nCOOH = nCO2 = 0,7 mol

Đốt cháy X: nO2 = 0,4 mol và nCO2 = 0,8 mol

Bảo toàn O: 0,7.2 + 0,4.2 = 0,8.2 + y => y = 0,6

Bài 28: Đun 12 gam axit CH3COOH với 13,8 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thu được 11 gam ester. Hiệu suất của phản ứng ester hoá là

A. 75%     B. 55%     C. 62,5%     D. 50%

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Vì số mol ancol lớn hơn số mol axit nên ancol dư.

Số mol ancol pư = số mol axit = 0,2 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mancol + maxit = mester + mnước

=> 0,2.46 + 12 = mester + 0,2.18 => mester = 17,6 gam

Nên H = 11.100/17,6 = 62,5%

Bài 29: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và carboxylic acid đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng ester hóa (H = 80%) thì số gam ester thu được là

A. 22,80.    B. 34,20.    C. 27,36.    D. 18,24.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

nCO2 = 1,5 mol; nH2O = 1,4 mol

=> số C trung bình = 3 và số H trung bình = 5,6

X là C3H8O; Y là C3H4O2 hoặc C3H2O2

Vì nY > nX => số H trung bình gần Y hơn (Nếu Y là C3H4O2 thì 100 câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid có lời giải (nâng cao - phần 1) < 6 còn nếu Y là C3H2O2 thì 100 câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid có lời giải (nâng cao - phần 1) < 5)

=> X là C3H8O (a mol) và Y là C3H4O2 (b mol)

Bảo toàn C: nCO2 = 3a + 3b = 1,5

Bảo toàn H: nH2O = 4a + 2b = 1,4

=> a = 0,2; b = 0,3

C3H7OH + CH2=CH-COOH ⇔ CH2=CH-COO-C3H7

=> nCH2=CH-COO-C3H7 = 0,2.80% = 0,16 mol

=> m = 18,24 gam

Bài 30: Hỗn hợp X gồm hai carboxylic acid đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hai axit trong X là

A. C3H7COOH và C4H9COOH.    B. CH3COOH và C2H5COOH.

C. C2H5COOH và C3H7COOH.     D. HCOOH và CH3COOH

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn Gọi CTPT của hỗn hợp X dạng RCOOH

RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + H2O + CO2

nRCOOH = nNaHCO3 = nCO2 = 0,1 mol

M = 5,4 / 0,1 = 54 2 axit là HCOOH và CH3COOH

Bài 31: carboxylic acid nào dưới đây có mạch cacbonn phân nhánh, làm mất màu dung dịch brom?

A. Axit propanoic.    B. Axit 2-methyl propanoic.

C. Axit metacrylic.    D. Axit acrylic.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Axit propanoic: CH3CH2COOH

Axit 2-methyl propanoic: (CH3)2CHCOOH

Axit metacrylic: CH2=C(CH3)COOH

Axit acrylic: CH2=CHCOOH

Axit có mạch C phân nhánh và làm mất màu nước Br2 là Axit metacrylic

Bài 32: Có bao nhiêu đồng phân có công thức phân tử là C5H10O tham gia phản ứng tráng gương?

A. 3    B. 4    C. 5    D. 6

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Các đồng phân tham gia phản ứng tráng gương là:

• CH3CH2CH2CH2CH=O

• CH3CH2CH(CH3)CH=O

• CH3CH(CH3)CH2CH=O

• CH3C(CH3)2CH=O

Bài 33: Anđehit A mạch hở phản ứng tối đa với H2 (Ni, toC) theo tỉ lệ 1 : 2, sản phẩm sinh ra cho tác dụng hết với Na thu được số mol H2 đúng bằng số mol A ban đầu. A là

A. Anđehit đơn no, chức

B. Anđehit chưa no chứa 1 liên kết đôi trong gốc

C. Anđehit no, 2 chức

D. Anđehit không no (trong gốc chứa 1 liên kết đôi), 2 chức

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn nancol sinh ra = nanđehit A

Mà ancol tác dụng với Na thu được nH2 = nA => ancol 2 chức => anđehit A ban đầu 2 chức

Mặt khác A phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1 : 2 => A là anđehit no, 2 chức

Bài 34: Cho 75 gam dung dịch fomalin tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng nhẹ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 432 gam bạc. Nồng độ của HCHO trong fomalin là

A. 30%.    B. 37%.    C. 35%.    D. 40%.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

Ta có : nHCHO = nAg / 4

=> nHCHO = 1 mol => C%dung dịch fomalin = 1.30 / 75 .100% = 40%

Bài 35: Chất C4H8O có mấy đồng phân là anđehit mạch hở?

A. 3    B. 2     C. 1     D. 4

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn C4H8O có 2 đồng phân anđehit mạch hở là

CH3-CH2-CH2-CHO

(CH3)2CH-CHO

Bài 36: Cho các chất sau đây CH3CHO, CH3COOH, C3H5(OH)3 và C2H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?

A. AgNO3/NH3

B. Cu(OH)2

C. dd Br2

D. NaOH

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

Cho Cu(OH)2 vào tất cả các mẫu thử sau đó đun nóng ống nghiệm:

- Mẫu xuất hiện kết tủa đỏ gạch là CH3CHO.

- Mẫu tạo dung dịch màu xanh nhạt là CH3COOH.

- Mẫu tạo dung dịch xanh thẫm là glycerol.

- Mẫu không làm tan Cu(OH)2 là C5H5OH.

Bài 37: Đốt cháy hoàn toàn 9(g) carboxylic acid A thu được 8,8g CO2. Để trung hòa cũng lượng axit này cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M. Tên của A là:

A. acetic acid

B. axit propanoic

C. oxalic acid

D. axit malonic

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Ta có: nCO2 = 8,8/44 = 0,2 mol; nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol

R(COOH)a + aNaOH → R(COONa)a + H2O

x     ax

=> nNaOH = ax = 0,2 mol

Mặt khác: (MR + 45a)x = 9 ⇔ MR.x + 45ax = 0 ⇔ MR.x + 45. 0,2 = 9

=> MR.x = 0 => MR = 0 => CTCT của A là: (COOH)2 : oxalic acid

Bài 38: Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch C hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo cùng ở điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp 2 axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

A. 72,22%.    B. 65,15%.    C. 27,78%.    D. 35,25%.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Y mạch hở, đa chức, không phân nhán => Y 2 chức

X là CnH2nO2 (x mol); Y là CmH2m-2O4 (y mol)

=> nN2 = x + y = 0,1 mol

nCO2 = n.x + n.y = 0,26

mhh = x.(14n + 32) + y.(14m + 62) = 8,64

=> x = 0,04 và y = 0,06

=> 0,04n + 0,06m = 0,26 => n + 3m = 13

Do n ≥ 1 và m ≥ 2 => n = 2 và m = 3

=> X là CH3COOH (0,04 mol) và Y là HOOC-CH2-COOH (0,06 mol)

=> %mX = 27,78%

Bài 39: Cho 7 gam chất A có CTPT C4H6O tác dụng với H2 dư có xúc tác tạo thành 5,92 gam isobutyl alcohol. Hiệu suất của phản ứng là:

A. 85%.    B. 75%.    C. 60%.    D. 80%.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn Căn cứ vào sản phẩm thu được ta thấy A phải có mạch nhánh, hở. Mặt khác từ công thức phân tử của A ta thấy trong A có 2 liên kết pi (π). Vậy A là 2-methylpropenal.

Phương trình phản ứng :

100 câu trắc nghiệm Anđehit, ketone, carboxylic acid có lời giải (nâng cao - phần 1)

mol: 0,08     0,08

Theo (1) và giả thiết ta có : n2-methylpropennal (phản ứng) = nancol iso-bultylic = 5,2/74 = 0,08 mol

Vậy hiệu suất phản ứng là : H = 0,08.70/7 x 100% = 80%

Bài 40: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp ester (hiệu suất của các phản ứng ester hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là

A. 10,12 g     B. 6,48 g     C. 8,10 g     D. 16,20 g

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

2 axit có tỉ lệ mol 1:1 => Mtb= 53 => n(hỗn hợp 2 axit)= 5,3 /53= 0,1 mol

Vì số mol ancol lớn hơn số mol 2 axit nên ancol dư.

Số mol ancol pư = số mol 2 axit = 0,1 mol. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có

mancol + maxit = mester + mnước => 0,1.46 + 5,3 = mester + 0,1.18 => mester = 8,10 gam

H = 80% nên mester thu được = = 6,48 gam.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

andehit-xeton-axit-cacboxylic.jsp

Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên