100 câu trắc nghiệm hydrocarbon không no có lời giải (cơ bản - phần 3)
Với 100 câu trắc nghiệm hydrocarbon không no (cơ bản - phần 3) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm hydrocarbon không no (cơ bản - phần 3).
100 câu trắc nghiệm hydrocarbon không no có lời giải (cơ bản - phần 3)
Bài giảng: Phương pháp giải bài toán đốt cháy hydrocarbon - Cô Nguyễn Thị Nhàn (Giáo viên VietJack)
Bài 1: CH2=C(CH3)–CH=CH2 có tên thường gọi là :
A. isoprene.
B. 2-methyl-1,3-butadiene.
C. 2-methyl-butadiene-1,3.
D. 2-methylButa -1,3- diene.
Lời giải:
Đáp án A
Bài 2: 1 mol Buta -1,3- diene có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol brom ?
A. 1 mol. B. 1,5 mol. C. 2 mol. D. 0,5 mol.
Lời giải:
Đáp án C
Bài 3: divinyl tác dụng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1:1, ở -80ºC tạo ra sản phẩm chính là :
A. 1,4-đibrom-but-2-en.
B. 3,4-đibrom-but-2-en.
C. 3,4-đibrom-but-1-en.
D. 1,4-đibrom-but-1-en.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn: Ở nhiệt độ thấp ưu tiên sản phẩm cộng 1:2
Bài 4: Cho phản ứng giữa Buta -1,3- diene và HBr ở -80ºC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là
A. CH3CHBrCH=CH2.
B. CH3CH=CHCH2Br.
C. CH2BrCH2CH=CH2.
D. CH3CH=CBrCH3.
Lời giải:
Đáp án A
Bài 5: Gọi tên hydrocarbon có công thức cấu tạo sau:
A. 6,7-dimethyloct-4-in.
B. 2-isopropylhept-3-in.
C. 2,3-dimethyloct-4-in.
D. 6-isopropylhept-4-in.
Lời giải:
Đáp án C
Bài 6: hydrocarbon X có công thức phân tử là C5H8 có thể cộng hợp với hidro tạo ra alkane mạch nhánh và A có thể tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng. Vậy tên của X là:
A. 2-methylbut-1in
B. 3-methylbut-1-yne
C. pent-1-yne
D. 2-methylbut-2-yne
Lời giải:
Đáp án B
Bài 7: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là :
A. (–CH2=CH2–)n. B. (–CH2–CH2–)n.
C. (–CH=CH–)n. D. (–CH3–CH3–)n
Lời giải:
Đáp án B
Bài 8: Cho hợp chất sau : CH3-C≡C-CH(CH3)-CH3
Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là :
A. 2-methylPent-3-yne.
B. 2-methylPent-3-yne.
C. 4-methylPent-2-yne.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Lời giải:
Đáp án C
Bài 9: Kết luận nào sau đây là không đúng ?
A. Buta–1,3–diene và đồng đẳng có công thức phân tử chung CxH2x–2 (x ≥ 3).
B. Các hydrocarbon có công thức phân tử dạng CxH2x–2 với x ≥ 3 đều thuộc dãy đồng đẳng của alkadien.
C. Buta–1,3–diene là một alkadien liên hợp.
D. Trùng hợp buta–1,3–diene (có natri làm xúc tác) được cao su buna.
Lời giải:
Đáp án B
Bài 10: Tên gọi của CT sau là:
A. 4-ethyl-4,6-dimethylhept-2-en
C. 4,6-dimethyl-4-ethyl-hept-2-en
B. 4-ethyl-2,4-dimethylhept-5-en
D. 4-ethyl-4,6-dimethylhex-2-en
Lời giải:
Đáp án A
Bài 11: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; styrene; vinyl chloride.
B. Buta -1,3- diene; cumen; etilen; trans-but-2-en.
C. styrene; clobenzen; isoprenee; but-1-en.
D. 1,2-điclopropan; vinylacetylene; vinylbenzen; toluene.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
Đáp án B: cumen: C6H5-CH(CH3)2: loại
Đáp án C: clobenzen: C6H5-Cl: loại
Đáp án D: 1,2-diclopropan: CH2Cl-CHCl-CH3: loại
Bài 12: dimethylaxetilen có tên gọi là:
A. propin B. but-1-yne
C. but-2-yne D. but-2-en
Lời giải:
Đáp án C
Bài 13: Hidro hóa hoàn toàn acetylene bằng lượng dư hidro có xúc tác Ni và đun nóng thu được sản phẩm là?
A. Etylen B. etan
C. eten D. etyl
Lời giải:
Đáp án B
Bài 14: Cho 4,2g alkene X phản ứng với 25,28g dung dịch KMnO4 25% thì phản ứng vừa đủ. Xác định công thức phân tử của X.
A. C5H10 B. C3H6
C. C4H8 D. C6H12
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn Đặt CTTQ của X: CnH2n.
2CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
⇒ 14n = 70 ⇒ n = 5
Vậy CTPT của X là C5H10.
Bài 15: Bốn hydrocarbon X, Y, Z và G đều là chất khí ở điều kiện thường. Khi phân hủy mỗi chất trên thành cacbon và hidro, thể tích khí thu được đều gấp 2 lần lần thể tích ban đầu. Vậy X, Y, Z và G là:
A. Đồng đẳng của nhau.
B. Đồng phân của nhau.
C. Những hydrocarbon có số nguyên tử hidro bằng 4.
D. Những hydrocarbon có số nguyên tử cacbon bằng 4.
Lời giải:
Đáp án C
Bài 16: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom?
A. Butan B. But-1-en
C. carbon dioxide D. methyl propan
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Chất làm mất màu dung dịch nước brom là:
Bài 17: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Vậy A, B và C có thể là:
A. đicloetan, acetylene và vinyl chloride.
B. điclometan, axetieln và vinyl chloride.
C. vinyl chloride, đicloetan và acetylene.
D. điclo etan, etilen và vinyl chloride.
Lời giải:
Đáp án A
Bài 18: Khi hidro hoá but-2-yne bằng lượng H2 dư với xúc tác là Pd/PbCO 3 cho sản phẩm chính là:
A. butan B. trans-but-2-en
C. Cis-but-2-en D. cả B và C
Lời giải:
Đáp án D
Bài 19: Hỗn hợp gồm các hydrocarbon có từ 6 đến 10 nguyên tử cacbon được gọi là:
A. dầu lửa
B. xăng
C. dầu gozoin
D. ligroin
Lời giải:
Đáp án D
Bài 20: Để chuyển hoá alkyne thành alkene ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác :
A. Ni, tº. B. Mn, tº.
C. Pd/ PbCO3, tº. D. Fe, tº.
Lời giải:
Đáp án C
Bài 21: Monome của sản phẩm trùng hợp có tên gọi là polyethylene (P.E) là:
A. (-CH2-CH2-)n B. (-CH2(CH3)-CH-)n
C. CH2=CH2 D. CH2=CH-CH3
Lời giải:
Đáp án C
Bài 22: divinyl tác dụng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1:1, ở 40ºC tạo ra sản phẩm chính là :
A. 1,4-đibrom-but-2-en.
B. 3,4-đibrom-but-2-en.
C. 3,4-đibrom-but-1-en.
D. 1,2-đibrom-but-3-en.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
Ở 40ºC ưu tiên sản phẩm cộng 1:4
Bài 23: hydrocarbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. tên gọi của X là:
A. etilen
B. xiclopropan
C. xiclohexan
D. styrene
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
- Etilen: CH2 = CH2 ⇒ làm mất màu dung dịch brom.
Xilopropan: làm mất màu dd brom (vòng kém bền).
- Xiclohexan: không làm mất màu nước brom (vòng bền)
- styrene: C6H5-CH=CH2 ⇒ làm mất màu dd brom.
Bài 24: Cho 3,12 gam alkyne X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PdCO3, t°), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hydrocarbon. Công thức phân tử của X là
A. C2H2
B. C5H8
C. C4H6
D. C3H4
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn Gọi CTTQ alkyne X: CnH2n-2 (n ≥ 2)
Sau phản ứng thu được 2 hydrocarbon ⇒ alkyne X dư
⇒ nX > 0,1 ⇒ MX < = 31,2 ⇒ alkyne X là C2H2
Bài 25: Theo IUPAC alkyne CH C-CH2-CH(CH3)-CH3 có tên gọi là:
A. isobutylaxetilen.
B. 2-methylPent-2-yne.
C. 4-methylpent-1-yne.
D. 2-methylpent-4-in.
Lời giải:
Đáp án C
Bài 26: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Để điều chế được 2 tấn cao su buna thì khối lượng Cellulose cần lấy là:
A. 35,71 tấn
B. 39,66 tấn
C. 20,56 tấn
D. 45,67 tấn
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
Khối lượng Cellulose = = 35,71 tấn
Bài 27: divinyl tác dụng cộng HBr theo tỉ lệ mol 1:1, ở 40 ºC tạo ra sản phẩm chính là :
A. 3-brom-but-1-en.
B. 3-brom-but-2-en.
C. 1-brom-but-2-en.
D. 2-brom-but-3-en.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn Ở 40ºC ưu tiên sản phẩm cộng 1:4
Bài 28: Cho các chất sau: CH2=CH–CH2–CH2–CH=CH2; CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3; CH3–C(CH3)=CH – CH3; CH2=CH–CH2 – CH = CH2. Số chất có đồng phân hình học là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
Điều kiện để một chất có đồng phân hình học (cis-trans):
⇒ Phân tử HCHC phải có nối đôi C=C và a ≠ b; c ≠ d
Bài 29: Số đồng phân alkene ứng với công thức C4H8 là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn CH2 = CH – CH2 – CH3
CH3 – CH = CH– CH3 (có đồng phân cis-trans)
Bài 30: Theo IUPAC alkyne CH3-C≡C-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 có tên gọi là :
A. 4-dimethylhex-1-yne.
B. 4,5-dimethylhex-1-yne.
C. 4,5-dimethylhex-2-in.
D. 2,3-dimethylhex-4-in.
Lời giải:
Đáp án C
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Dạng 1: Bài tập tính chất hóa học của alkene, alkadien, alkyne
- Dạng 2: Dạng bài tập Đồng phân, danh pháp của alkene, alkadien, alkyne
- 100 câu trắc nghiệm hydrocarbon không no có lời giải (cơ bản - phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm hydrocarbon không no có lời giải (cơ bản - phần 2)
- 100 câu trắc nghiệm hydrocarbon không no có lời giải (nâng cao - phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm hydrocarbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2)
- 100 câu trắc nghiệm hydrocarbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều