100 câu trắc nghiệm hydrocarbon không no có lời giải (nâng cao - phần 1)
Với 100 câu trắc nghiệm hydrocarbon không no (nâng cao - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm hydrocarbon không no (nâng cao - phần 1).
100 câu trắc nghiệm hydrocarbon không no có lời giải (nâng cao - phần 1)
Bài giảng: Phương pháp giải bài toán đốt cháy hydrocarbon - Cô Nguyễn Thị Nhàn (Giáo viên VietJack)
Bài 1: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm 2 alkene là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Tìm CTPT của 2 alkene ?
A. C3H6 và C4H8 B. C4H8 và C5H10
C. C5H10 và C6H12 D. C3H6 và C5H10
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
Số mol hỗn hợp X là: nX = 3,36/22,4 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng:
Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của 2 alkene: mX = 7,7 gam
Vậy CTPT của 2 alkene kế tiếp là: C3H6 và C4H8
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 olefin thu được (m + 4)g H2O và (m + 30)g CO2. Giá trị của m là :
A. 14 g B. 21 g C. 28 g D. 35 g.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
nH2O = nCO2 ⇒ ⇒ m = 14 g
Bài 3: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:
A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH.
C. K2CO3, H2O, MnO2.
B. C2H5OH, MnO2, KOH.
D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H6O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH
Bài 4: Cho 4,2g alkene X phản ứng với 25,28g dung dịch KMnO4 25% thì phản ứng vừa đủ. Xác định công thức phân tử của X.
A. C2H4 B. C5H10
C. C3H6 D. C4H8
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Đặt CTTQ của X: CnH2n.
2CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
⇒ 14n = 70 ⇒ n = 5
Vậy CTPT của X là C5H10.
Bài 5: Hỗn hợp gồm hydrocarbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là :
A. C3H8. B. C3H6.
C. C4H8. D. C3H4.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
⇒ Z gồm CO2 và O2
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
Phương trình phản ứng :
⇒ ⇒ 40 = 8x + y ⇒ x = 4 và y = 8
Bài 6: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là
A. 2,240. B. 2,688.
C. 4,480. D. 1,344.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H6O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH
nKMnO4 = 0,2.0,2 = 0,04 mol; nC2H4 = 0,04.3/2 = 0,06 mol
⇒ VC2H4 = 0,06.22,4 = 1,344 lít
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là:
A. 92,4 lít. B. 94,2 lít.
C. 80,64 lít. D. 24,9 lít.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
nO2 = 3/2 n CO2 = 3/2 . 2,4 = 3,6 mol ⇒ VO2 = 3,6.22,4 = 80,64 lít
Bài 8: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một alkene có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Tìm công thức cấu tạo của alkene.
A. C4H8 B. CH3-CH=CH-CH3
C. CH2=CH- CH2-CH3 D. C5H10
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Gọi số mol hổn hợp X là 1 mol
Ta có → mX = 18,2. 1 = 18,2 g = mY
Mà → nY = 18,2/26= 0,7 mol
→ nH2 pư = 1 – 0,7 = 0,3 mol = nalkene → nH2 bđ = 0,7 mol
Malkene = = 14n → n = 4 → CTPT của alkene là C4H8
alkene có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất ⇒ CTCT của alkene là: CH3-CH=CH-CH3.
Bài 9: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hoá?
A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
Ta có :
Vậy hiệu suất tính theo alkene hoặc H2 củng được
Giả sử: nX = 1 mol → mX = 15. 1 = 15 g = mY
Mà → nY = 15/20 = 0,75 mol → nH2 pư = 1 – 0,75 = 0,25 mol
→
Bài 10: Để khử hoàn toàn 200ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là:
A. 1,344
B. 4,480
C. 2,240
D. 2,688
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
Số mol KMnO4 = 0,2.0,2 = 0,04 mol
Phương trình phản ứng:
2KMnO4 + 3C2H4 + 4H2O → 2KOH + 2MnO2 + 3C2H4(OH)2
nKMnO4 = 0,04 ⇒ nC2H4 = 0,06
⇒ V = 0,06 . 22,4 = 1,344 (lít)
Bài 11: alkene A phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 được chất hữu cơ B có MB = 1,81MA. CTPT của A là:
A. C2H4 B. C3H6
C. C4H8 D. C5H10
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
CTPT của alkene A: CnH2n; chất hữu cơ B: CnH2n+2O2
3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n+2O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH
MB = 1,81.MA ⇔ 14n + 34 = 1,81.14n ⇒ n = 3
Bài 12: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol propen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 16. Tính số mol H2 phản ứng?
A. 0,15 mol B. 0,2 mol
C. 0,25 mol D. 0,3 mol
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
mX = 0,3.2 + 0,1.42 = 4,8 g ⇒
nH2 pư = 0,4 – 0,15 = 0,25 mol
Bài 13: Chia hỗn hợp 2 alkene thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong không khí thu được 6,3 gam H2O. Phần hai cộng H2 được hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn phần hai thì thể tích CO2 (đktc) tạo ra là:
A. 3,36 lít B. 7,84 lít
C. 6,72 lít D. 8,96 lít
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
CnH2n + H2 → CnH2n + 2
nCO2 = nH2O = 6,3/18 = 0,35 mol; VCO2 = 0,35 .22,4 = 7,84 lít
Bài 14: Dẫn 0,2 mol một olefin A qua dung dịch brom dư, khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam.Vậy công thức phân tử của A là:
A. C2H4 B. C3H6
C. C4H8 D. C5H10
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
Bài 15: Hidro hóa hoàn toàn một olefin cần dùng hết 448ml H2 (đktc) và thu được một alkane phân nhánh. Khi cho cùng lượng olefin trên tác dụng với brom thì thu được 4,32 gam dẫn xuất dibrom. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy olefin có tên gọi là:
A. 2-methylpropen
B. 2-methylbut-2-en
C. but-2-en
D. 3-methylbut-1-en
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
nolefin = nH2 = = 0,02 mol
ndẫn xuất = nolefin = 0,02 mol
CnH2nBr2 = = 216 ⇒ n = 4
n = 4 và alkane phân nhánh nên chọn A
Bài 16: Hỗn hợp khí X gồm một alkane và một alkene. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của alkane và alkene lần lượt là:
A. CH4 và C2H4
B. C2H6 và C2H4
C. CH4 và C3H6
D. CH4 và C4H8.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
Ta có: nX = 0,2 mol; nCO2 = 0,3 mol;
Ta thấy: ⇒ hh khí X phải có CH4: x mol
Gọi CTTQ alkene là CnH2n : y mol
n = 3 ⇒ alkene là C3H6
Bài 17: Hiện nay PVC được điều chế theo sơ đồ sau: C2H4 → CH2Cl–CH2Cl → C2H3Cl → PVC. Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80% thì lượng C2H4 cần dùng để sản xuất 5000kg PVC là:
A. 280kg. B. 1792kg.
C. 2800kg. D. 179,2kg.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
nPVC = 5000/62,5 = 80 kmol ⇒ mC2H4 = 80.100.28/80 = 2800kg
Bài 18: Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) thì thu được bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam H2O?
A. 33g và 17,1g. B. 22g và 9,9g.
C. 13,2g và 7,2g. D. 33g và 21,6g.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
C3H6 + 9/2O2 → 3CO2 + 3H2O
C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O
nX = 0,25 mol ⇒ nCO2 = 0,25.3 = 0,75 mol; mCO2 = 0,75.44 = 33 gam;
mX = mC + mH; ⇔ 21,8.2.0,25 = 0,75.12 + 2.nH2O
⇒ nH2O = 0,95mol; mH2O = 18.0,95 = 17,1 gam
Bài 19: Cho V lít một alkene A ở đkc qua bình đựng nước brom dư, có 8 g Br2 đã phản ứng đồng thời khối lượng bình tăng 2,8g. Mặt khác khi cho A phản ứng với HBr chỉ thu được 1 sản phẩm . Giá trị của V và tên của A là:
A. 2,24 lít; propen
B. 2,24 lít; etilen
C. 1,12 lít; but-1-en
D. 1,12 lít; but-2-en
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
CTPT A : CnH2n ; nA = nBr2 = 8/160 = 0,05 mol ⇒ V = 1,12l
MA = = 56 ⇒ n = 4;
A phản ứng Br2 cho 1sản phẩm ⇒ A có cấu tạo đối xứng ⇒but-2-en
Bài 20: Cho 2 hydrocarbon A, B đều ở thể khí. A có công thức C2xHy; B có công thức CxH2x. Biết tỉ khối hơi của A so với không khí bằng 2 và tỉ khối hơi của B so với A là 0,482. Vậy tổng số đồng phân của A và B là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
A: C2xHy ⇒ MA = 24x + y = 29,2 = 58 ⇒ x = 2; y = 10
Vậy A là C4H10
B: CxH2x ⇒ B là C2H4
A: có 2 đồng phân
B: có 1 đồng phân
⇒ Số đồng phân của A và B là 3
Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp gồm acetylene và một hydrocarbon A, thu được 4 lít CO2 và 4 lít hơi nước (các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất). Vậy A và % của nó trong hỗn hợp là
A. CH4 và 40%
B. C2H6 và 50%
C. C2H6 và 60%
D. C3H8 và 50%
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Các phương trình phản ứng:
⇒ A là C2H6 và chiếm 50%
Bài 22: Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính (hiệu suất 100%) khối lượng etylenglicol thu được bằng
A. 11,625g. B. 23,25g. C. 15,5g. D. 31g.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n+2O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH
nethylene glycol = 0,125.3/2 = 0,1875 mol ⇒ m = 0,1875. 62 = 11,625 gam
Bài 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam alkyne A bằng O2 vừa đủ thu được 22,4 lít CO2 (đktc). Mặt khác, dẫn m gam A qua dd AgNO3/NH3 dư thấy có 35 gam kết tủa màu vàng nhạt. CTPT của A là.
A. C7H12 B. C8H14 C. C5H8 D. C6H10
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
CTPT alkyne A: CnH2n-2 ; nA = 1/n; M↓A = 35n ⇒ n = 5, M = 175 ⇒ A là C5H8
Bài 24: Một hỗn hợp A gồm 2 hydrocarbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là:
A. 12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8.
B. 8,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8.
C. 5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6.
D. 2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
nCO2 = 1,3 mol; nH2O = 1,3 mol ⇒ hydrocarbon là alkene; CTPT là:
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
nX = 0,5 mol ⇒ n− = 1,3/0,5 = 2,6 ⇒ 2 alkene là: C2H4, C3H6;
nC2H4 : nC3H6 = 2:3 ⇒ nC2H4 = 0,2 mol và nC3H6 = 0,3 mol
⇒ mC2H4 = 0,2.28 = 5,6 gam và mC3H6 = 0,3.42 = 12,6 gam
Bài 25: Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 alkene đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4g. Xác định CTPT và số mol mỗi alkene trong hỗn hợp X.
A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6
B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8
C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6
D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
CTPT: ; nX = 11,2/ 22,4 = 0,5 mol; mX = 15,4 gam
= 15,4/0,5 = 30,8 ⇒ n− = 2,2. 2
⇒ alkene là: C2H4 và C3H6; nC2H4 : nC3H6 = 4:1
⇒ nC2H4 = 0,4 mol và nC3H6 = 0,1 mol
Bài 26: Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là
A.0,46 B. 0,22 C.0,34 D. 0,32
Lời giải:
Đáp án B
Hướng dẫn
Bài 27: Dẫn propene vào dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm hữu cơ là
A. CH3CH2CH2CH3 B. CH3CH(OH)CH3.
C. CH3CH=CHCH3 D.CH3CH(OH)CH2OH
Lời giải:
Đáp án D
Bài 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một alkane và một alkene, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của alkene có trong X là
A.40% B. 50% C. 25% D. 75%
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
CnH2n+2 + (3n+1)/2O2 → nCO2 + (n+1)H2O
nalkane = nH2O – nCO2 = 0,4 – 0,35 = 0,05 (mol)
nalkene = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
Bài 29: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình đựng nước brom(dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là:
A. 0,328
B. 0,205
C. 0,585
D. 0,620
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
Sơ đồ phản ứng :
Ta có: nhh Z = = 0,0125 mol
⇒ mhh Z = 0,0125 . 10,08 = 0,252 g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mhh Y = mC2H2 + mH2 = 0,02.26 + 0,03.2 = 0,58 g
Dựa vào sơ đồ ta thấy: khối lượng bình brom tăng chính là khối lượnghi drocacbon không no được hấp thụ vào nên ta có:
∆ mdd Br2 tăng = 0,58 – 0,252 = 0,328g
Bài 30: Cho 3,36 lít khí (đktc) hỗn hợp gồm 1 alkane và 1 alkene lội qua nước brom thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp này nặng 13 gam. Vậy công thức phân tử của alkane và alkene là:
A. CH4 và C4H8
B. C2H6 và C5H10
C. C3H8 và C3H6
D. C2H4 và C4H8
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
Gọi CT alkane là CnH2n+2; alkene là CmH2m
Từ dữ kiện bài toán cho, lập được biểu thức 2n + m = 9
Mặt khác, do 2 alkene này ở thể khí nên n, m ≤ 4 ⇒ n = 3 và m = 3
Bài 31: Chất nào sau đây không làm đổi màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?
A. acetylene B. toluene
C. Propilen D. Striren
Lời giải:
Đáp án B
Bài 32: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23mol H2O. Số mol của alkane và alkene trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,09 và 0,01 B. 0,01 và 0,09.
C. 0,08 và 0,02 D. 0,07 và 0,04
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
CnH2n+2 + (3n+1)/2O2 → nCO2 + (n+1)H2O
nalkane = 0,23 – 0,14 = 0,09 mol
⇒ nalkene = 0,1 – 0,09 = 0,01 mol
Bài 33: Cho 10g hỗn hợp khí X gồm etilen và etan qua dung dịch Br2 25% có 160g dd Br2 phản ứng. % khối lượng của etilen trong hỗn hợp là:
A. 70% B. 30% C. 35,5% D. 64,5%
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
nC2H4 = nBr2 = = 0,25 mol
⇒ %mC2H4 = = 70%
Bài 34: Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hydrocarbon khí là alkane, alkene và alkyne lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dd AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là
A. 19,2 gam. B. 1,92 gam.
C. 3,84 gam. D.38,4 gam.
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
nX = 0,8 mol; nalkane = nalkene = 0,2 mol; nalkyne = 0,4 mol; M↓alkyne = 96/0,4 = 240 ⇒ alkyne là C2H2; nCO2 = 0,6 = 0,2n + 0,2m ⇒ n = 1 và m = 2 ⇒ alkane và alkyne là: CH4 và C2H4
mX = 0,2.16 + 0,2.28 + 0,4.26 = 19,2 g
Bài 35: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là :
A. 2,240. B. 2,688. C. 4,480. D. 1,344.
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
Áp dụng định luật bảo toàn electron :
Bài 36: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đkc 1 hydrocarbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X.
A. C3H6 B. C2H4
C. C4H8 D. C5H10
Lời giải:
Đáp án A
Hướng dẫn
Số mol X là: nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng là khối lượng của H2O:
mH2O = 5,4 gam ⇒ nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol
Số mol CO2 là: nCO2 = nCaCO3 = 30/100 = 0,3 mol
Nhận thấy: nH2O = nCO2 ⇒ hydrocarbon X là alkene
Phương trình đốt cháy:
Ta có: 0,1.n = 0,3 ⇒ n = 3. Vậy CTPT của X là C3H6
Bài 37: Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam alkadien liên hợp X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. CH2 = C = CH2
B. CH2 = C = CH2– CH2.
C. CH2 = C(CH3) – CH = CH2
D. CH2 = CH – CH = CH2
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
Đặt CTPT X là CnH2n-2 ⇒
⇒ CTPT: C4H6
Bài 38: Một hỗn hợp gồm C2H2 và đồng đẳng A của acetylene có tỷ lệ mol 1:1. Chia hh thành 2 phần bằng nhau
+ Phần 1 tác dụng vừa đủ với 8,96 lít H2 đktc tạo hydrocarbon no.
+ Phần 2 tác dụng với 300ml dd AgNO31M/NH3 thu được 40,1g kết tủa. Tên gọi của A là:
A. pent-1-yne B. vinylacetylene
C. but-1-yne D. propin
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
nC2H2 = nA = x; 2x + 2x = 4x = 0,4 mol ⇒ x = 0,1 mol;
m↓C2H2 = 0,1.240 = 24 gam ⇒ m↓A = 40,1 – 24 = 16,1 gam
⇒ M↓A = 16,1/0,1 = 161 ⇒ A là but-1-yne
Bài 39: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là :
A. 20%. B. 40%. C. 50%. D. 25%.
Lời giải:
Đáp án C
Hướng dẫn
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
⇒ Có thể tính hiệu suất phản ứng theo H2 hoặc theo C2H4
Phương trình phản ứng :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
Chọn nX = 4 mol ⇒ nH2 = nC2H4 = 2mol; nH2(pư) = nX – nY = 1 mol
⇒ Hiệu suất phản ứng :
Bài 40: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là:
A. 1,04 gam. B. 1,64 gam.
C. 1,20 gam. D. 1,32 gam
Lời giải:
Đáp án D
Hướng dẫn
mY = 0,06.26 + 0,04.2 = 1,64 g; mZ = 0,02.16 = 0,32 g;
m↑ = mY – mZ = 1,64 – 0,32 = 1,32 g
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Dạng 1: Bài tập tính chất hóa học của alkene, alkadien, alkyne
- Dạng 2: Dạng bài tập Đồng phân, danh pháp của alkene, alkadien, alkyne
- 100 câu trắc nghiệm hydrocarbon không no có lời giải (cơ bản - phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm hydrocarbon không no có lời giải (cơ bản - phần 2)
- 100 câu trắc nghiệm hydrocarbon không no có lời giải (cơ bản - phần 3)
- 100 câu trắc nghiệm hydrocarbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2)
- 100 câu trắc nghiệm hydrocarbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều