100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Với 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no (nâng cao - phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no (nâng cao - phần 2).

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Bài giảng: Phương pháp giải bài toán đốt cháy hiđrocacbon - Cô Nguyễn Thị Nhàn (Giáo viên VietJack)

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí X (đktc) gồm buta–1,3–đien và etan sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch H2SO4 đặc thì khối lượng dung dịch axit tăng thêm bao nhiêu gam ?

Quảng cáo

A. 3,6 g.    B. 5,4 g.    C. 9,0 g.    D. 10,8 g.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

nH2O = 3.nX = 3.0,1 = 0,3 mol ⇒ m↑ = mH2O = 0,3.18 = 5,4 gam

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam ankanđien X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch Br2, số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là

A. 0,10mol    B. 0,20 mol

C. 0,30mol    D. 0,05mol

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Bài 3: Một hỗn hợp khí X gồm 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Nếu cho 1,792 lít hỗn hợp X (ở 0℃, 2,5 at) qua bình chứa dung dịch brom thì thấy khối lượng của bình tăng lên 7 gam. Công thức phân tử của 2 olefin là:

A. C2H4 và C3H6

B. C3H6 và C4H8

C. C3H8 và C3H6

D. C4H8 và C5H10

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

Số mol của hỗn hợp:

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Khối lượng bình brom tăng = khối lượng hỗn hợp

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2)

⇒ 2 anken là C2H4 và C3H6

Bài 4: 2,24 lít hỗn hợp X gồm buta–1,3–đien và penta–1–3-đien (đktc) có thể tác dụng hết tối đa bao nhiêu lít dung dịch brom 0,10 M ?

A. 2 lít.    B. 1 lít.

C. 1,5 lít.    D. 2,5 lít.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn nBr2 = 2nX = 0,2 mol ⇒ VBr2 = 0,2/0,1 = 2 lít

Quảng cáo

Bài 5: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với hidro bằng 0,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:

A. CH3 – CH = CH – CH3

B. CH2 = CH – CH2 – CH3

C. CH2 = C(CH3)2

D. CH2 = CH2

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

Giả sử có 1 mol hỗn hợp X gồm H2 và anken : CnH2n

Ta có:

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Áp dụng ĐLBTKL ta có: mhh X = mhh Y100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2)

⇔ 1.18,2 = nY.26 ⇒ nY = 0,7 mol.

Phương trình phản ứng:

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Ta có: nX = 1 mol; nY= 0,7 mol

⇒ Số mol H2 pứ = số mol CnH2n = 1 - 0,7 = 0,3 mol

⇒ số mol H2 ban đầu = 0,3 + 0,4 = 0,7 mol

Ta có: 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2) ⇒ n = 4 ⇒ anken: C4H8

X + HBr cho 1 sản phẩm duy nhất ⇒ X là but-2-en

Bài 6: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol propen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 16. Tính số mol H2 phản ứng?

A. 0,15 mol    B. 0,2 mol

C. 0,25 mol    D. 0,3 mol

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

mX = 0,3.2 + 0,1.42 = 4,8 g ⇒ nY = 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2) = 0,15 mol; nH2 = 0,4 – 0,15 = 0,25 mol

Bài 7: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2(đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là:

A. 33,6 lít.    B. 22,4 lít.

C. 44,8 lít.    D. 26,88 lít.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn mX = 10,8 + 16.0,2 = 14 g

mX = mC2H2 + mH2 = 26x + 2x = 28x = 14 ⇒ x = 0,5 mol;

nO2 = 0,5nH2 + 2,5nC2H2 = 0,5 + 2,5.0,5 = 1,5 mol ⇒ V = 33,6 lít

Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích A gồm C2H6 và C2H2 thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol là 1:1. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu lần lượt là

A. 50%, 50%    B. 30%, 70%

C. 25% ,75%    D. 70% ,30%

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

Giả sử nA = 1 mol ; nC2H6 = x và nC2H2 = y; nH2O = nCO2 = 2 mol; x + y = 1 và 3x + y = 2 ⇒ x = 0,5 và y = 0,5 ⇒ %V = % số mol

Quảng cáo

Bài 9: Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. Vậy A là:

A. Axetilen    B. But-2-in.

C. But-1-in    D. Pent-1-in.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

npropin = nA = 0,15 mol; m↓ = 0,15.147 + m↓A ⇒ m↓A = 46,2 – 22,05 = 22,05 ⇒ M↓ = 22,05/0,15 = 161 ⇒ ankin A là: C4H6 (but-1-in)

Bài 10: Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT của X là :

A. C2H4    B. C3H6.

C. C4H8    D. C5H10

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2) nên suy ra sau phản ứng H2 còn dư, CnH2n đã phản ứng hết.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Chọn nX = 1,2 mol và nY =1 mol ⇒ nH2 (pư) = nCnH2n = nX – nY = 0,2 mol

⇒ Ban đầu trong X có 0,2 mol CnH2n và 1 mol H2

Ta có : 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2) = ⇒ n = 5 ⇒ Công thức phân tử olefin là C5H10.

Bài 11: 1 mol hiđrocacbon X đốt cháy cho ra 5 mol CO2, 1mol X phản ứng với 2 mol AgNO3/NH3. Xác định CTCT của X.

A. CH2=CH-CH2-C≡C-H

B. HC≡C-CH2- C≡C-H

C. CH2=CH-CH=CH-CH3

D. CH2=C=CH-CH-CH2

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

CTPT X là CxHy; x = 5 ⇒ có 5 nguyên tử C; X có 2 liên kết 3 ở đầu mạch.

Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp C2H4 và C3H6 có tỉ khối hơi so với oxi là 1,09375, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào 500ml dung dịch NaOH 1,8M thì thu được sản phẩm và nồng độ mol tương ứng là:

A. NaHCO3 0,2M và Na2CO3 0,8M

B. Na2CO3 0,6M và NaOH 0,1M dư.

C. NaHCO3 0,02M và Na2CO3 0,8M

D. Chỉ thu được Na2CO3 0,4M.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Dựa vào tỉ khối ta tính được khối lượng mỗi chất và số mol

nCO2 = 0,2.2,5 = 0,5 (mol) và nNaOH = 0,9 mol

Tỉ lệ: 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2) ⇒ Tạo 2 muối

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2)
Quảng cáo

Bài 13: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là

A. 0,070 mol    B. 0,015 mol

C. 0,075 mol    D. 0,050 mol

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn mX = 18,5.1 = 18,5 g; nY = 18,5/20 = 0,925 mol ⇒ nH2 = 1 – 0,925 = 0,075 mol

Bài 14: Cho Hiđrocacbon X phản ứng với brom(trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1 : 1 thì được chất hữu cơ Y(chứ 74,08% brom về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

A. but-1-en    B.etilen

C. but-2-en    D. propilen

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn X + Br2 → Y (CxHyBr2)

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2) ⇒ MY = 216 ⇒ MX = 216 – 160 = 56 (C4H8)

Do phản ứng với HCl tạo 2 sp khác nhau nên X là but-1-en

Bài 15: Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, to), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là

A. C2H2    B. C5H8    C. C4H6    D. C3H4.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

nankin > 0,1 mol; MX < 31,2 ⇒ X là C2H2

Bài 16: Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm metan và etilen vào dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn lại 2,24 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đều do(đktc)). Thành phần phần trăm thể tích của metan trong X là

A. 25,0%    B. 50,0%

C. 60,0%    D. 37,5%

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

Chất khí thoát ra là CH4 ⇒ thể tích CH4 là 2,24 lít

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở, nhẹ hơn không khí thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là:

A. 2 gam    B. 4 gam.

C. 10 gam    D. 2,08 gam

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

Hidrocacbon là C2H2 (vì M < Mkk; nBr2 = 2nankin)

nBr2 = 0,16 mol; nCO2 = 0,16 mol; nankin = 0,08 mol; m = 0,08.26 = 2,08 gam.

Bài 18: Dẫn 11,2 lít hh khí X (gồm axetilen và propin) vào dd AgNO3/NH3 dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn), sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. % số mol của axetilen trong X là.

A.70%    B. 30%    C. 60%    D. 40%

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

Gọi số mol của axetilen và propin lần lượt là: x và y mol; x + y = 0,5 mol; 240x + 147y = 92,1 ⇒ x = 0,2 và y = 0,3 ; %naxetilen = 0,2.100%/0,5 = 40%

Bài 19: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là :

A. C2H4    B. C3H6.

C. C4H8    D. C5H10.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn dẫn

Theo giả thiết ta chọn : nH2 = nCnH2n = 1 mol

Phương trình phản ứng :

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Theo (1) ta thấy, sau phản ứng số mol khí giảm một lượng đúng bằng số mol H2 phản ứng. Hiệu suất phản ứng là 75% nên số mol H2 phản ứng là 0,75 mol. Như vậy sau phản ứng tổng số mol khí là 1+1 – 0,75 = 1,25 mol.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : khối lượng của H2 và CnH2n ban đầu bằng khối lượng của hỗn hợp A.

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Vậy công thức phân tử olefin là C4H8.

Bài 20: Sau khi tách hidro, hỗn hợp etan và propan tạo thành hỗn hợp etilen và propilen. Khối lượng trung bình của hỗn hợp etilen và propilen nhỏ hơn khối lượng trung bình của hỗn hợp ban đầu là 6,55%. Vậy % etan và propan trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 96,18% và 3,82%

B. 98,3% và 1,7%

C. 80% và 20%

D. 95,5% và 4,5%

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Giả sử ban đầu có 1 mol hỗn hợp; số mol C2H6 là x và C3H8 là 1 – x

M1 = 30x + 44(1 – x)

M2 = 28x + 42(1 – x)

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2)

⇒ X = 0,9618

⇒ % C2H6 = 96,18%; % C3H8 = 3,82%

Bài 21: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là

A. 18,60 gam.    B. 18,96 gam.

C. 20,40 gam.    D. 16,80 gam.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn nCO2 = 3nX = 3.0,1 = 0,3 mol; mX = 0,1.21.2 = 4,2 gam

⇒ nH2O = (4,2 – 0,3.12)/2 = 0,3 mol;

m = mCO2 + mH2O = 0,3.44 + 0,3.18 = 18,6 gam

Bài 22: Hỗn hợp khí X gồm hiđro và một anken. Nung nóng 24,64 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni làm xúc tác. Sau phản ứng thu được 25,3 gam hỗn hợp khí Y.Tỷ khối của X so với H2 là:

A. 10,5 gam    B. 11,5 gam

C. 12 gam    D. 12,5 gam

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

nX = 26,64/22,4 = 1,1 mol; MX.nX = mX = mY ⇒ MX = 25,3/1,1 = 23; dX/H2 = 23/2 = 11,5

Bài 23: Dẫn 6,72 lít một ankin X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 44,1g kết tủa. CTPT của X là:

A. C2H2    B. C3H4.

C. C5H8    D. C4H6.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn nX = 0,3 mol ⇒ Mkết tủa = 44,1/0,3 = 147 ⇒ ankin là C3H4.

Bài 24: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm metan và axetilen vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và có 1,12 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đo (đktc)). Giá trị của m là

A.12,0    B. 24,0    C.13,2    D. 36,0

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2)

⇒ m = 0,1.240 = 24 (gam)

Bài 25: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột Ni nung nóng (hiệu suất phản ứng hidro hóa anken bằng 75%), được hỗn hợp Y. Vậy tỉ khối của hỗn hợp Y so với H2 bằng:

A. 5,44

B. 5,23

C. 5.67

D. 6.76

Lời giải:

Đáp án B

Đáp án Gọi a, b là số mol C2H4 và H2 trước phản ứng.

Ta có: 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2)

⇔ 28a + 2b = 8,5a + 8,5b ⇔ 19,5a = 6,5b ⇒ a = b/3 hay b = 3a

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Bài 26: Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là

A.0,46    B. 0,22    C.0,34    D. 0,32

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Bài 27: Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PdCO3, t°), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hidrocacbon. Công thức phân tử của X là

A. C2H2

B. C5H8

C. C4H6

D. C3H4

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

Gọi CTTQ ankin X: CnH2n-2 (n ≥ 2)

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Sau phản ứng thu được 2 hidrocacbon ⇒ ankin X dư

⇒ nX > 0,1 ⇒ MX < 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2) = 31,2 ⇒ ankin X là C2H2

Bài 28: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dùng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn chất trên?

A. 5    B. 4    C. 6    D. 2

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

C7H8 + nAgNO3 + nNH3 → C7H8-nAgn + nNH4NO3

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2) ⇒ 0,15(92 + 108n) = 45,9 ⇒ n = 2

⇒ X có 2 liên kết ba đầu mạch, có 4 cấu tạo:

HC≡C–CH2–CH2–CH2–C≡CH; HC≡C–CH(CH3)–CH2–C≡CH;

HC≡C–CH(C2H5)–C≡CH; HC≡C–C(CH3)2–C≡CH

Bài 29: Hỗn hợp khí A chứa eilen và H2. Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,5. Dẫn A đi qua chất xuc tác Ni nung nóng thu được hh khí B có tỉ khối đối với hiđro là 9,0. Hiệu suất phản ứng cộng hiđro của etilen là:

A. 33,3%    B. 66,7%    C. 25%    D. 50%

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Giả sử nA = 1 mol → mB = mA = 15. 1 = 15 g ; nC2H4 : nH2 = 1:1

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2) → nB = 0,83 mol → nH2 = 1 – 0,83 = 0,167 mol

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2)

Bài 30: Dẫn ankin X vào lượng dư dung dịch Br2, khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng 2 gam và có 0,1 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn cũng lượng X trên, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 15    B. 25    C. 30    D. 20

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

nBr2 = 2nX ⇒ nX = 0,05 mol ⇒ 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 2) ⇒ CTPTX: C3H4

nCaCO3 = nCO2 = 0,05.3 = 0,15 (mol)

→ m↓ = 0,15.100 = 15 gam

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

hidrocacbon-khong-no.jsp

Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên