100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)

Với 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no (nâng cao - phần 3) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no (nâng cao - phần 3).

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)

Bài giảng: Phương pháp giải bài toán đốt cháy hiđrocacbon - Cô Nguyễn Thị Nhàn (Giáo viên VietJack)

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn m gam hỗn hợp Z gồm hai ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng X và Y (MX < MY), thu được 7,84 lít lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Dẫn m gam Z vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,4 gam kết tủa. Ankin Y là

Quảng cáo

A. propin     B. but-1-in

C. but-2-in     D. pent-1-in

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)

mC3H3Ag = 0,05.147 = 7,35g < 15,4g

⇒ C4H6 tạo kết tủa với AgNO3 trong NH3 ⇒ but-1-in.

Bài 2: Hỗn hợp X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 7,72 lít (đktc). Số mol, công thức phân từ của M và N lần lượt là

A. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4

B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2

C. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2

D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)

Bài 3: Đun nóng 20,16 lít hỗn hợp khí X gồm C2H4 và H2 dùng Ni xúc tác thì thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y. Cho Y lội thật chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 2,8 gam. Hiệu suất phản ứng hidro hóa anken:

A. 40%     B. 60%     C. 65%     D. 75%

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

nX = 20,16/22,4 = 0,9 mol; nY = 13,44/22,4 = 0,6 mol; nH2 = 0,9 – 0,6 = 0,3 mol; nanken dư = 2,8/28 = 0,1 mol; nanken bđ = 0,1 + 0,3 = 0,4 mol ⇒ nH2= 0,5 mol ⇒ 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít gồm khí C2H2 và Hiđrocacbon X. Sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O.(các khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức của X là

A. C2H6     B. C2H4

C. CH4     D. C3H8

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

Đặt CTPT chung của hỗn hợp là:

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)

⇒ Hỗn hợp gồm: C2H2 và C2H6

Quảng cáo

Bài 5: Dẫn V lít (đktc) axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 60 gam kết tủa. Giá trị V là:

A. 5,6 lit     B. 11,2 lit

C. 2,8 lit     D. 10,11 lit

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn n↓ = 60/240 = 0,25 mol ⇒ naxetilen = 0,25.22,4 = 5,6 lít

Bài 6: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là

A. C2H4.     B. C3H6.

C. C4H8.     D. C5H10.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Giả sử nanken = nH2 = 1 mol; nA = 2- 0,75 = 1,25 mol;

Mđ = 23,2.2.1,25/2 = 14,5; 14.n + 2 = 2.14,5 ⇒ n = 4

Bài 7: Khi cho but-1,3-dien phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1 thì số sản phẩm thu được là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

Cộng 1: 2 cho 2 sản phẩm.

Cộng 1: 4 cho 1 sản phẩm.

Bài 8: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Tìm CTPT của 2 anken ?

A. C3H6 và C4H8     B. C4H8 và C5H10

C. C5H10 và C6H12     D. C3H6 và C5H10

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Số mol hỗn hợp X là: nX = 3,36/22,4 = 0,15 mol

Phương trình phản ứng:

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)

Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của 2 anken: mX = 7,7 gam

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)

Vậy CTPT của 2 anken kế tiếp là: C3H6 và C4H8

Quảng cáo

Bài 9: Dẫn 10,8 gam but-1-in qua dd AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu x gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 26,8g     B. 16,1g     C. 53,6g     D. 32,2g

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn nankin = 10,8/54 = 0,2 mol; n↓ = 0,2 mol ⇒ x = 0,2.161 = 32,2 g

Bài 10: 2,24 lít hỗn hợp X gồm buta–1,3–đien và penta–1–3-đien (đktc) có thể tác dụng hết tối đa bao nhiêu lít dung dịch brom 0,10 M ?

A. 2l     B. 3l

C. 2,5l     D. 4l

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn nBr2 = 2nX = 0,2 mol ⇒ VBr2 = 0,2/0,1 = 2 lít

Bài 11: Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là :

A. CH2=CHCH2CH3     B. CH3CH=CHCH3.

C. CH3CH=CHCH2CH3     D. (CH3)2C=CH2.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

Phương trình phản ứng :

CnH2n + Br2 → CnH2nBr2 (1)

Theo giả thiết ta có :

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)

Vì X có đồng phân hình học nên X là : CH3CH=CHCH3.

Bài 12: Cho sơ đồ phản ứng sau:

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)

Để điều chế được 2 tấn cao su buna thì khối lượng xenlulozo cần lấy là:

A. 35,71 tấn

B. 39,66 tấn

C. 20,56 tấn

D. 45,67 tấn

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)

Khối lượng xenlulozo = 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3) = 35,71 tấn

Bài 13: Cho 3,36 lít Hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. C4H4     B. C2H2

C. C4H6     D. C3H4

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn CxHy + nAgNO3 + nNH3 → CxHy-nAgn + nNH4NO3

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)

MX = M↓ - 107n ⇒ n = 2; MX = 26 (C2H2)

Quảng cáo

Bài 14: X, Y, Z là 3 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 2MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M được một lượng kết tủa là :

A. 19,7 gam.     B. 39,4 gam.

C. 59,1 gam.     D. 9,85 gam.

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn Gọi khối lượng mol của X, Y, Z lần lượt là : M; M + 14; M + 28.

Theo giả thiết ta có :

MZ = 2MX ⇒ M + 28 = 2M ⇒ M = 28.

Vậy X là C2H4, Y là C3H6, Z là C4H8.

Phương trình phản ứng :

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)

Theo các phản ứng và giả thiết ta thấy số mol BaCO3 thu được là 0,1 mol.

Vậy khối lượng kết tủa thu được là 19,7 gam.

Bài 15: Hidrocacbon X có công thức phân tử là C5H8 có thể cộng hợp với hidro tạo ra ankan mạch nhánh và A có thể tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa màu vàng. Vậy tên của X là:

A. 2-metylbut-1in

B. 3-metylbut-1-in

C. pent-1-in

D. 2-metylbut-2-in

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)

Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là:

A. 92,4 lít.     B. 94,2 lít.

C. 80,64 lít.     D. 24,9 lít.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O

nO2 =3/2 nCO2 = 3/2 . 2,4 = 3,6 mol ⇒ VO2 = 3,6.22,4 = 80,64 lít

Bài 17: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là

A. 2,240     B. 2,688

C. 4,480     D. 1,344

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3) ⇒ V = 0,06.22,4 = 1,344 (lít)

Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,09 và 0,01     B. 0,01 và 0,09

C. 0,08 và 0,02     D. 0,07 và 0,04

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O

CnH2n+2 + (3n+1)/2O2 → nCO2 + (n+1)H2O

nankan = 0,23 – 0,14 = 0,09 mol

⇒ nanken = 0,1 – 0,09 = 0,01 mol

Bài 19: Cho sơ đồ phản ứng sau:

CH4 → A → B → C → Cao su buna

Vậy A, B và C là:

A. etin, butin-1 và buta-1,3-dien

B. etin, vinyl axetilen và buta-1,3-dien

C. n-butan, vinyl axetilen và buta-1,3-dien

D. eten, vinyl axetilen và buta-1,3-dien.

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

Các phương trình phản ứng:

2CH4 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3) CH ≡ CH + 3H2

CH2 = CH – C ≡ CH + H2 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3) CH2 = CH – CH = CH2

nCH2 = CH – CH = CH2 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3) [-CH2 – CH = CH – CH2-]n

Bài 20: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là :

A. 2,240.     B. 2,688.

C. 4,480.     D. 1,344.

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

Áp dụng định luật bảo toàn electron :

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)

Bài 21: Cho V lít một anken A ở đkc qua bình đựng nước brom dư, có 8 g Br2 đã phản ứng đồng thời khối lượng bình tăng 2,8g. Mặt khác khi cho A phản ứng với HBr chỉ thu được 1 sản phẩm . Giá trị của V và tên của A là:

A. 2,24 lít; propen

B. 2,24 lít; etilen

C. 1,12 lít; but-1-en

D. 1,12 lít; but-2-en

Lời giải:

Đáp án D

Hướng dẫn

CTPT A : CnH2n ; nA = nBr2 = 8/160 = 0,05 mol ⇒ V = 1,12l

MA = 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3) = 56 ⇒ n = 4

A phản ứng Br2 cho 1sản phẩm ⇒ A có cấu tạo đối xứng ⇒but-2-en

Bài 22: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp hai anken là đồng đẳng liên tiếp thu được m gam H2O và (m + 39) gam CO2. Hai anken đó là :

A. C2H4 và C3H6.     B. C4H8 và C5H10.

C. C3H6 và C4H8.     D. C6H12 và C5H10.

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

Đặt CTTB của hai anken (olefin) là 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)

Số mol của hỗn hợp hai anken = 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)

Theo giả thiết và (1) ta có :

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)

Vì hai anken là đồng đẳng kế tiếp và có số nguyên tử cacbon trung bình là 3,75 nên suy ra công thức phân tử của hai anken là C3H6 và C4H8.

Bài 23: Cho but-1-in phản ứng cộng với H2 (theo tỉ lệ mol 1:1 và xúc tác Pd/PbCO3) thu được sản phẩm hữu cơ có tên là:

A. Butan     B. But-2-en

C. But-1-en     D. A và C đều đúng.

Lời giải:

Đáp án C

Bài 24: Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh metan thu được hỗn hợp A gồm axetilen, hidro và một phần metan chưa phản ứng. Tỉ khối của hỗn hợp A so với hidro bằng 5. Vậy hiệu suất chuyển hóa metan thành axetilen là:

A. 50%

B. 60%

C. 70%

D. 80%

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn Phương trình phản ứng:

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)

⇒ x = 0,6

⇒ Vậy hiệu suất chuyển hóa là 60%

Bài 25: Anken A phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 được chất hữu cơ B có MB = 1,81MA. CTPT của A là:

A. C2H4     B. C3H6

C. C4H8     D. C5H10

Lời giải:

Đáp án B

Hướng dẫn

CTPT của anken A: CnH2n; chất hữu cơ B: CnH2n+2O2

3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n+2O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH

MB = 1,81 MA ⇔ 14n + 34 = 1,81.14n ⇒ n = 3

Bài 26: Cho các chất hữu cơ :

CH2=CH–CH2–CH3 (M)

CH≡C–CH2–CH3 (N)

CH2=C=CH–CH3 (P)

CH2=CH–CH=CH2 (Q)

CH2=C(CH3)–CH3 (R)

Những chất cho cùng 1 sản phẩm cộng hiđro là

A. M, N, P, Q     B. M, N, R

C. M, N, R     D. Q, R

Lời giải:

Đáp án A

Bài 27: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đkc 1 hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X.

A. C2H4     B. C3H6

C. C4H8     D. C5H10

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn Số mol X là: nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol

Khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng là khối lượng của H2O:

mH2O = 5,4 gam ⇒ nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol

Số mol CO2 là: nCO2 = nCaCO3 = 30/100 = 0,3 mol

Nhận thấy: nH2O = nCO2 ⇒ hidrocacbon X là anken

Phương trình đốt cháy:

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)

Ta có: 0,1.n = 0,3 ⇒ n = 3. Vậy CTPT của X là C3H6

Bài 28: Để tinh chế khí C2H2 có lẫn tạp chất CH4, SO2, C2H4 và CO2 thì người ta dùng những dãy hóa chất nào dưới đây:

A. KOH, HCl

B. Br2, HCl

C. AgNO3/ HCl

D. KMnO4

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

C2H2 + [Ag(NH3)2]OH → CAg≡CAg + H2O + 2NH3

CAg≡CAg + HCl → C2H2 + AgCl

Bài 29: Cho m gam propin tác dụng với H2 dư (Ni, tº) thu được (m + 8) gam sản phẩm hữu cơ Y. Giá trị của m là:

A. 80 gam     B. 40 gam

C. 160 gam     D. 120 gam

Lời giải:

Đáp án A

Hướng dẫn

npropin = nH2/2 = 8/4 = 2 mol; m = 2.40 = 80 g

Bài 30: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hoá?

A. 20%     B. 25%.

C. 50%     D. 40%

Lời giải:

Đáp án C

Hướng dẫn

Ta có : 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)

Vậy hiệu suất tính theo anken hoặc H2 cũng được

Giả sử: nX = 1 mol → mX = 15. 1 = 15 g = mY

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3) → nY = 15/20 = 0,75 mol → nH2 = 1 – 0,75 = 0,25 mol

100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no có lời giải (nâng cao - phần 3)

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

hidrocacbon-khong-no.jsp

Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên