100 câu trắc nghiệm Sự điện li có lời giải (cơ bản - phần 2)

Với 100 câu trắc nghiệm Sự điện li (cơ bản - phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Sự điện li (cơ bản - phần 2).

100 câu trắc nghiệm Sự điện li có lời giải (cơ bản - phần 2)

Bài 1: Cho các cặp chất sau:    (1)Na2CO3+ BaCl2        (2) (NH4)2CO3+ Ba(NO3)2        (3) Ba(HCO3)2+ K2CO3        (4) BaCl2+ MgCO3       Những cặp chất khi phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là:

Quảng cáo

A.(1)

B.(1), (2)

C.(1), (2), (3)

D.(1), (2), (3), (4)

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án C

(1)Na2CO3+ BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl

Ba2+ + CO32-→ BaCO3

(2) (NH4)2CO3+ Ba(NO3)2→ 2NH4NO3 + BaCO3

Ba2+ + CO32-→ BaCO3

(3) Ba(HCO3)2+ K2CO3 → 2KHCO3 + BaCO3

Ba2+ + CO32-→ BaCO3

(4) BaCl2+ MgCO3→ không phản ứng

Bài 2: H2SO4 và HNO3 là axit mạnh còn HNO2 là axit yếu có cùng nồng độ 0,01 mol/l và ở cùng nhiệt độ. Nồng độ ion H+ trong mỗi dung dịch được sắp xếp theo chiều giảm dần như sau:

A.[H+]H2SO4   ⟩    [H+]HNO2   ⟩    [H+]HNO3

B.[H+]H2SO4   ⟩    [H+]HNO3   ⟩   [H+]HNO2

C.[H+]HNO3   ⟩   [H+]HNO2   ⟩   [H+]H2SO4

D. [H+]HNO2   ⟩   [H+]HNO3   ⟩    [H+]H2SO4

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp ánB

H2SO4 → 2H++ SO42-

x M            2x M

HNO3→ H++ NO3-

x M            xM

HNO2 H++ NO2-

Bài 3: Hòa tan 47,4 gam phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) vào nước để thu được 500 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của SO42-?

A. 0,1        B. 0,2        C.0,3        D.0,4

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án D

nKAl(SO4)2.12H2O= 47,4/474= 0,1 mol; CM KAl(SO4)2.12H2O= 0,1/0,5= 0,2M

KAl(SO4)2.12H2O →K+ + Al3++ 2SO42-+ 12H2O

0,2M              0,4M

Quảng cáo

Bài 4: Cho dãy các bazơ: NaOH, KOH, Mg(OH)2, Ca(OH)2, Cu(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3. Số bazơ mạnh trong dãy trên là:

A. 4            B.5            C. 6            D.7

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án A

Các bazơ mạnh là: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2

Bài 5: Các chất nào trong dãy chất nào dưới đây có tính lưỡng tính?

A.Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2

B.Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)2

C.Fe(OH)3, Cu(OH)2, Mg(OH)2

D. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Ba(OH)2

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án A

Bài 6: Cho dãy các chất: Zn(OH)2, Pb(OH)2, Fe(OH)2, Cr(OH)3, Al, Mg(OH)2, Zn, Al2O3. Số các chất đều phản ứng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH là:

A.3            B.4            C. 5            D. 6

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án D

Các chất phản ứng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH là: Zn(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3, Al, Zn, Al2O3

Bài 7: Cho các muối: CH3COONa, KHSO4, NH4Cl, NaHS, Mg(NO3)2, BaCl2, Ca(HCO3)2, Fe2(SO4)3. Số muối trung hòa trong dãy trên là:

A.2            B.3            C. 4            D.5

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án D

Các muối trung hòa trong dãy trên là: CH3COONa, NH4Cl, Mg(NO3)2, BaCl2, Fe2(SO4)3.

Bài 8: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:

A.3            B.1            C. 2            D.4

Lời giải:

Hướng dẫn:Đáp án D

Các chất có tính lưỡng tính là Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3

Quảng cáo

Bài 9: Trộn 100 ml dung dịch HNO3 1M với 50 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được dung dịch có pH bằng bao nhiêu?

A. 0            B. 1            C. 7            D. 14

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án C

Do nH+= nOH-= 0,1 mol nên dung dịch thu được có pH=7

Bài 10: Thêm 1 mol CH3COOH vào 1 lit nước nguyên chất. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A.Nồng độ của ion H+ trong dung dịch là 1M

B.Độ pH của dung dịch giảm đi

C.Nồng độ ion OH-    >    nồng độ ion H+

D.acetic acid phân li hoàn toàn thành các ion

Lời giải:

Hướng dẫn:Đáp án B

Cho thêm CH3COOH vào nước thì nồng độ H+ tăng

Mà pH=-log[H+] nên pH giảm

Bài 11: Dãy các ion nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch:

A.Fe3+, Cl-, NH4+, SO42-, S2-

B.Mg2+, HCO3-, SO42-, NH4+

C.Fe2+, H+, Na+, Cl-, NO3-

D. Al3+, K+, Br-, NO3-, CO32-

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án B

Các ion muốn tồn tại trong cùng dung dịch thì không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu.

Ở đáp án A: 2Fe3++ S2-→ 2Fe2++ S↓ (phản ứng oxi hóa khử) nên các ion này không cùng tồn tại

Ở đáp án B: Mg2+, HCO3-, SO42-, NH4+ các ion này không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu nên các ion này cùng tồn tại

Ở đáp án C: 3Fe2++ 4H++ NO3-→ 3Fe3++ NO↑+ 2H2O nên các ion này không cùng tồn tại

Ở đáp án D: 2Al3+ + 3CO32-+ 3H2O→ 2Al(OH)3↓+ 3CO2↑ nên các ion này không cùng tồn tại

Bài 12: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:

A. Al3+, NH4+, Br-, OH-

B. Mg2+, K+, SO42-, PO43-

C. H+, Fe2+, NO3-, SO42-

D.Mg2+, Al3+, HCO3-, NO3-

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án D

Các ion muốn tồn tại trong cùng dung dịch thì không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu.

Ở đáp án A: Al3++ 3OH-   →    Al(OH)3↓ nên các ion này không cùng tồn tại

Ở đáp án B: 3Mg2+ + 2PO43-   →    Mg3(PO4)2↓ các ion này phản ứng với nhau tạo chất kết tủa nên các ion này không cùng tồn tại

Ở đáp án C: 3Fe2++ 4H++ NO3-   →    3Fe3++ NO↑+ 2H2O nên các ion này không cùng tồn tại

Ở đáp án D: các ion này không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu nên các ion này cùng tồn tại

Quảng cáo

Bài 13: Những ion nào dưới đây cùng tồn tại trong 1 dung dịch?

A. Na+, Cu2+, Cl-, S2-

B. Na+, Mg2+, NO3-, CO32-

C. K+, Fe2+, OH-, NO3-

D.Fe2+, Zn2+, Cl-, NO3-

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án D

Các ion muốn tồn tại trong cùng dung dịch thì không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu.

Ở đáp án A: Cu2++ S2-    →    CuS↓ các ion này phản ứng với nhau tạo chất kết tủa nên các ion này không cùng tồn tại

Ở đáp án B: Mg2+ + CO32-   →    MgCO3↓ các ion này phản ứng với nhau tạo chất kết tủa nên các ion này không cùng tồn tại

Ở đáp án C: Fe2++ 2OH-   →    Fe(OH)2↓ các ion này phản ứng với nhau tạo chất kết tủa nên các ion này không cùng tồn tại

Ở đáp án D: các ion này không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu nên các ion này cùng tồn tại

Bài 14: Những ion nào sau đây không cùng tồn tại được trong một dung dịch?

A.Na+, Ba2+, OH-, Cl-

B. K+, Mg2+, Cl-, SO42-

C.Na+, K+, OH-, PO43-

D. Na+, H+, S2-, Cl-

Lời giải:

Hướng dẫn:Đáp án D

Ở đáp án A: các ion này không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu nên các ion này cùng tồn tại

Ở đáp án B: các ion này không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu nên các ion này cùng tồn tại

Ở đáp án C: các ion này không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu nên các ion này cùng tồn tại

Ở đáp án D: 2H++ S2-   →    H2S ↑ các ion này phản ứng với nhau tạo chất khí nên các ion này không tồn tại đồng thời

Bài 15: Phản ứng nào sau đây không tạo ra hai muối?

A.NO2+ NaOH dư

B.CO2+ NaOH dư

C. Fe3O4+ HCl dư

D.Ca(HCO3)2+ NaOH dư

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án B

A. 2NO2+ 2NaOH dư→ NaNO3+ NaNO2+ H2O

B.CO2+2 NaOH dư→ Na2CO3+ H2O

C. Fe3O4+ 8HCl dư → FeCl2+ 2FeCl3+ 4H2O

D.Ca(HCO3)2+ 2NaOH dư→ CaCO3+ Na2CO3+2 H2O

Bài 16: Phản ứng nào dưới đây cho hiện tượng vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa?

A. Na2CO3+ HCl

B. Na2CO3 + FeCl3

C. Na2CO3+ CaCl2

D. Na2CO3+ H2SO4

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án B

3Na2CO3 + 2FeCl3+ 3 H2O    →    2Fe(OH)3↓+ 6NaCl+ 3CO2

Bài 17: Các ion nào sau đây không thể cùng tồn tại trong cùng một dung dịch?

A. Na+, NH4+, SO42-, PO43-

B. Cu2+, Fe2+, HSO4-, NO3-

C. K+, Mg2+, NO3-, Cl-

D. Mg2+, Al3+, Cl-, HSO4-

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án B

Ở đáp án B có phản ứng :

3Fe2+ + 4HSO4- + NO3-    →    3Fe3+ + 4SO42-+ NO↑ +2 H2O (phản ứng oxi hóa khử) tạo chất khí do đó các ion này không cùng tồn tại

Bài 18: Bao nhiêu dung dịch chỉ chứa một chất được tạo thành từ các ion sau: Ba2+, Mg2+, SO42-, Cl-?

A.4           B.3           C.2           D.1

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án B Các dung dịch: BaCl2, MgSO4, MgCl2

Bài 19: Trong phản ứng giữa các chất sau:

(1)NaHSO4 + Ba(HCO3)2

(2) Ba(OH)2+ NH4HSO4

(3) Na2S + Al(NO3)3+ H2O

(4) H2SO4+ BaCO3

Số phản ứng vừa tạo kết tủa vừa có khí thoát ra là:

A.1           B.2           C.3           D. 4

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án D

(1)2NaHSO4 + Ba(HCO3)2→ BaSO4+ 2CO2+Na2SO4+ 2H2O

(2) Ba(OH)2+ NH4HSO4 → BaSO4+ NH3+ 2H2O

(3) 3Na2S + 2Al(NO3)3+ 6H2O→ 2Al(OH)3+ 3H2S + 6 NaNO3

(4) H2SO4+ BaCO3→ BaSO4+ CO2+ H2O

Các phản ứng vừa tạo thành kết tủa vừa có khí thoát ra là 1, 2, 3, 4

Bài 20: Cho các phản ứng sau:

(1)NaHCO3+ HCl

(2) NaHCO3+ HCOOH

(3) NaHCO3+ H2SO4

(4) Ba(HCO3)2+ HCl

(5) Ba(HCO3)2+ H2SO4

Số phản ứng có phương trình ion thu gọn HCO3-+ H+→ H2O + CO2 là:

A.3           B.5           C. 4          D.2

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án A

(1)NaHCO3+ HCl     →     NaCl + CO2+ H2O

(2) NaHCO3+ HCOOH    →     HCOONa + CO2+ H2O

(3) 2NaHCO3+ H2SO4    →     Na2SO4+ 2CO2+ 2H2O

(4) Ba(HCO3)2+ 2HCl    →     BaCl2+ 2CO2+ 2H2O

(5) Ba(HCO3)2+ H2SO4    →     BaSO4+ 2CO2+ 2H2O

Các phản ứng có phương trình ion thu gọn HCO3-+ H+    →     H2O + CO2 là: 1, 3, 4

Bài 21: Cho sơ đồ phản ứng: H2PO4- + X     →     HPO22-+ Y. Hai chất X và Y lần lượt là:

A. H+ và OH- B. H+ và H2O C. OH- và H2O D. H2O và OH-

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án C

H2PO4- + OH-     →     HPO42-+ H2O

Bài 22: Cho các cặp chất sau đây:

(1) Na2CO3 + BaCl2

(2) (NH4)2CO3+ Ba(NO3)2

(3) Ba(HCO3)2+ K2CO3

(4) BaCl2+ MgCO3

(5) K2CO3 + (CH3COO)2Ba

(6) BaCl2+ NaHCO3

Những cặp chất khi phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là:

A.(1), (2), (3), (4)

B.(1), (2), (5), (6)

C.(1), (2), (3), (6)

D. (1), (2), (3), (5)

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án D

(1) Na2CO3 + BaCl2→ BaCO3+ 2NaCl

(2) (NH4)2CO3+ Ba(NO3)2→ 2NH4NO3+ BaCO3

(3) Ba(HCO3)2 + K2CO3→ 2KHCO3+ BaCO3

(4) BaCl2+ MgCO3 : ko phản ứng

(5) K2CO3 + (CH3COO)2Ba→ 2CH3COOK + BaCO3

(6) BaCl2+ NaHCO3: ko phản ứng

Các PT (1), (2), (3), (5) đều có PT ion rút gọn Ba2++ CO32-    →     BaCO3

Bài 23: Dung dịch NaHSO4 tác dụng với tất cả các chất có trong nhóm nào sau đây?

A.NaNO3, AlCl3, BaCl2, NaOH, KOH

B. BaCl2, NaOH, FeCl3, Fe(NO3)3, KCl

C. NaHCO3, BaCl2, Na2S, Na2CO3, KOH

D. Na2S, Cu(OH)2, Na2CO3, FeCl2, NaNO3

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án C

NaHCO3+ NaHSO4    →     Na2SO4 + CO2+ H2O

3BaCl2+ 4NaHSO4    →     3BaSO4+ 2NaCl + Na2SO4 + 4HCl

Na2S + 2NaHSO4    →     2Na2SO4+ H2S

Na2CO3+ 2NaHSO4    →     2Na2SO4+ CO2+ H2O

2KOH+ 2NaHSO4    →     K2SO4+ Na2SO4+ 2H2O

Bài 24: Cho các cặp chất sau: CH3COOH và K2S; FeS và HCl; Na2S và HCl; CuS và H2SO4 loãng. Số cặp chất nếu xảy ra phản ứng thì có phương trình ion rút gọn 2H++ S2-→ H2S là:

A. 3           B.2           C. 4           D. 1

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án D

2CH3COOH +K2S    →     2CH3COOK + H2S

PT ion rút gọn: 2CH3COOH + S2-    →     2CH3COO- + H2S

FeS +2HCl    →     FeCl3+ H2S

PT ion rút gọn: FeS + 2H+    →     Fe2++ H3S

Na2S +2 HCl    →     2NaCl + H2S

PT ion rút gọn 2H++ S2-    →     H2S

CuS +H2SO4 loãng: ko phản ứng

Bài 25: Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) BaCl2+ H2SO4;

(2) Ba(OH)2+ Na2SO4;

(3) BaCl2+ (NH4)2SO4

(4) Ba(OH)2+ (NH4)2SO4;

(5) Ba(OH)2+ H2SO4;

(6) Ba(NO3)2+ H2SO4

Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42-→ BaSO4 là:

A. 4           B.3           C. 5          D. 6

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án B

(1) BaCl2+ H2SO4     →     BaSO4+ 2HCl

phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42-    →     BaSO4

(2) Ba(OH)2+ Na2SO4    →     BaSO4+ 2NaOH

phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42-    →     BaSO4

(3) BaCl2+ (NH4)2SO4    →     2NH4Cl + BaSO4

phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42-    →     BaSO4

(4) Ba(OH)2+ (NH4)2SO4     →     BaSO4+ 2NH3+ 2H2O

(5) Ba(OH)2+ H2SO4    →     BaSO4+ 2H2O

(6) Ba(NO3)2+ H2SO4    →     không phản ứng

Bài 26: Trong các dung dịch : HNO3, NaCl, K2SO4, Ca(OH)2, NaHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:

A. HNO3, Ca(OH)2, NaHSO4, Mg(NO3)2

B. HNO3, NaCl, K2SO4

C.HNO3, Ca(OH)2, NaHSO4, K2SO4

D. NaCl, K2SO4, Ca(OH)2

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án C

2 HNO3+ Ba(HCO3)2    →     Ba(NO3)2+ 2CO2+ 2H2O

Ca(OH)2+ Ba(HCO3)2    →     CaCO3+ BaCO3+ 2H2O

2 NaHSO4+ Ba(HCO3)2    →     BaSO4+ Na2SO4+ 2CO2+ 2H2O

K2SO4+ Ba(HCO3)2    →    BaSO4+ 2KHCO3

Bài 27: Cho các chất sau đây tác dụng với nhau từng đôi một: NaHCO3, NaHSO4, BaCl2, MgSO4, NaOH. Số phản ứng tạo thành chất kết tủa là:

A. 3           B.4           C.5           D.2

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án A

NaHCO3+ NaHSO4    →     Na2SO4+ CO2+ H2O

NaHCO3 + NaOH    →     Na2CO3+ H2O

NaHSO4+ NaOH    →     Na2SO4+ H2O

BaCl2+ MgSO4     →     BaSO4↓+ MgCl2

BaCl2+ NaHSO4    →     BaSO4↓+ NaCl + HCl

MgSO4+ 2NaOH    →     Mg(OH)2↓+ Na2SO4

Số phản ứng tạo thành kết tủa là: 3 PT cuối

Bài 28: Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 19,7            B. 39,4            C.17,1            D. 15,5

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án A

(NH4)2CO3 + Ba(OH)2→ BaCO3↓ + 2NH3+ 2H2O

0,1 mol     0,2 mol     0,1 mol

mBaCO3= 0,1.197= 19,7 gam

Bài 29: Dung dịch X có chứa a mol Na+; b mol Mg2+; c mol Cl- và d mol SO42-. Biểu thức liên hệ giữa a, b,c,d là:

A.a + 2b= c +2d

B. a + 2b= c+ d

C.a + b= c+d

D.2a + b= 2c + d

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án A

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: tổng số mol điện tích dương bằng tổng số mol điện tích âm nên a+ 2b= c+ 2d

Bài 30: Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol) và SO42- (x mol). Giá trị của x là:

A.0,05            B.0,075            C.0,1            D.0,15

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án B

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: tổng số mol điện tích dương bằng tổng số mol điện tích âm nên 2.0,05+ 0,15.1= 0,1.1+ 2x → x= 0,075 mol

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

su-dien-li.jsp

Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên