100 câu trắc nghiệm Sự điện li có lời giải (cơ bản - phần 3)
Với 100 câu trắc nghiệm Sự điện li (cơ bản - phần 3) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Sự điện li (cơ bản - phần 3).
100 câu trắc nghiệm Sự điện li có lời giải (cơ bản - phần 3)
Bài 1: Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3- và a mol ion Y (bỏ qua sự điện li của nước). Ion Y và giá trị của a là:
A.NO3- và 0,03
B.Cl- và 0,01
C.CO32- và 0,03
D.OH- và 0,03
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
Để dung dịch X tồn tại thì Y là NO3- hoặc Cl-
Ta thấy có đáp án A thỏa mãn định luật bảo toàn điện tích:
0,01.1 + 0,02.2 = 0,02.1 + 0,03.1
Bài 2: Một dung dịch có chứa 0,02 mol NH4+, x mol Fe3+, 0,01 mol Cl- và 0,02 mol SO42-. Khi cô cạn dung dịch này thu được lượng muối khan là:
A. 2,635 gam
B. 3,195 gam
C.4,315 gam
D. 4,875 gam
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án B
Theo định luật bảo toàn điện tích: 0,02.1+ 3.x= 0,01.1+ 0,02.2
Suy ra x=0,01 mol
Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch là:
0,02.18+ 0,01.56+ 0,01.35,5+ 0,02.96= 3,195 gam
Bài 3: Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol, Mg2+ 0,3 mol, Cl- 0,4 mol; HCO3- y mol. Khi cô cạn dung dịch Y thì lượng muối khan thu được là:
A. 37,4 gam
B.49,8 gam
C. 25,4 gam
D. 30,5 gam
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
Theo định luật bảo toàn điện tích: 0,1.2+ 0,3.2= 0,4.1+y suy ra y= 0,4 mol
Khi đun nóng thì 2HCO3- → CO32-+ CO2+ H2O
0,4 0,2 mol
Khối lượng muối khan thu được là:
0,1.40+ 0,3.24+ 0,4.35,5+ 0,2.60= 37,4 gam
Bài 4: Dung dịch X có chứa 0,23 gam ion Na+; 0,12 gam ion Mg2+; 0,355 gam ion Cl- và m gam ion SO42-. Số gam muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch X là:
A.1,185 gam
B. 1,19 gam
C.1,2 gam
D.1,158 gam
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
Định luật bảo toàn điện tích suy ra
nSO4(2-)=(0,01.1+ 5.103-.2- 0,01)/2=0,005 mol
Khối lượng muối khan thu được là: 0,23+ 0,12+ 0,355+ 0,005.96= 1,185 gam
Bài 5:Cho 200 ml dung dịch X có chứa các ion NH4+, K+, SO42- và Cl- với các nồng độ sau: [NH4+] = 0,5M; [K+]= 0,1M; [SO42-]= 0,25M. Khối lượng của chất rắn thu được sau khi cô cạn 200 ml dung dịch X là:
A. 8,09 gam
B.7,38 gam
C.12,18 gam
D.36,9 gam
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
Áp dụng ĐLBT ĐT: Tổng số mol điện tích dương bằng tổng số mol điện tích âm ta có: 0,1.1+ 0,02.1=0,05.2+ nCl-
Suy ra nCl-= 0,02 mol
Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch là:
0,1.18+ 0,02.39+ 96.0,05+ 0,02.35,5= 8,09 gam
Bài 6: Dung dịch X chứa các ion: Fe2+ (0,1 mol); Al3+ (0,2 mol), Cl- (x mol), SO42- (y mol). Cô cạn dung dịch X thu được 46,9 gam muối rắn. Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,1 và 0,35
B. 0,3 và 0,2
C. 0,2 và 0,3
D. 0,4 và 0,2
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
Định luật bảo toàn điện tích: 0,1.2+ 0,2.3= x.1+ y.2
Định luật bảo toàn khối lượng: 0,1.56+ 0,2.27+ 35,5.x+ 96.y= 46,9
Suy ra x= 0,2; y=0,3
Bài 7: Một dung dịch chứa các ion: a mol M3+, 0,2 mol Mg2+, 0,3 mol Cu2+, 0,6 mol SO42-, 0,4 mol NO3-. Cô cạn dung dịch này thu được 117,6 gam hỗn hợp các muối khan. M là:
A.Cr B. Fe C.Al D.Zn
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án B
Định luật bảo toàn điện tích: 3a+ 0,2.2+ 0,3.2= 0,6.2+ 0,4 suy ra a=0,2 mol
Định luật bảo toàn khối lượng: M.0,2+ 0,2.24+ 0,3.64+ 0,6.96+ 0,4.62= 117,6
Suy ra M= 56. M là kim loại Fe
Bài 8: Một dung dịch A gồm 0,03 mol Mg2+; 0,06 mol Al3+; 0,06 mol NO3- và 0,09 mol SO42-. Muốn có dung dịch trên thì cần 2 muối nào?
A. Mg(NO3)2 và Al2(SO4)3
B.MgSO4 và Al(NO3)3
C.Cả A, B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
Mg(NO3)2 → Mg2++ 2NO3-
0,03 mol 0,06 mol
Al2(SO4)3 → 2Al3++ 3SO42-
0,06 0,09 mol
Bài 9: Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y2-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là:
A. CO32- và 30,1
B.SO42- và 56,5
C.CO32- và 42,1
D.SO42- và 37,3
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án B
Để dung dịch tồn tại thì ion Y2- là SO42-
Theo định luật bảo toàn điện tích: 0,1.1+ 0,2.2+0,1.1=0,2+ 2a
Suy ra a= 0,2
Muối khan thu được là: 0,1.39+ 0,2.24+ 0,1.23+0,2.35,5+ 0,2.96= 37,3 gam
Bài 10: Khi hòa tan một hỗn hợp muối khan vào nước được dung dịch chứa 0,295 mol Na+; 0,0225 mol Ba2+; 0,25 mol Cl-; 0,09 mol NO3-. Các muối đã dùng lần lượt là:
A.NaNO3, BaCl2
B.NaCl, Ba(NO3)2
C. NaCl, NaNO3, Ba(NO3)2
D. NaCl, BaCl2, Ba(NO3)2
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án C
NaCl→ Na++ Cl-
0,25 0,25
NaNO3→ Na++ NO3-
0,045 0,045
Ba(NO3)2→ Ba2++ 2NO3-
0,0225 0,045
Bài 11: Dung dịch A chứa 0,5 mol Na+, 0,4 mol Mg2+, còn lại là SO42-. Để kết tủa hết ion SO42- trong dung dịch A cần bao nhiêu lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M?
A.2,25 lít
B. 6,5 lít
C. 4,5 lít
D.3,25 lít
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án D
ĐLBT ĐT suy ra nSO4(2-)= 0,65 mol= nBa2+= nBa(OH)2
Suy ra VddBa(OH)2 = 0,65/0,2= 3,25 lít
Bài 12: Để pha chế 1,0 lít dung dịch hỗn hợp: Na2SO4 0,03M, K2SO4 0,02M; KCl 0,06M người ta đã lấy các muối là:
A.5,68 gam Na2SO4 và 5,96 gam KCl
B. 3,48 gam K2SO4 và 2,755 gam NaCl
C. 3,48 gam K2SO4 và 3,51 gam NaCl
D. 8,70 gam K2SO4 và 3,51 gam NaCl
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án D
nNa2SO4=0,03 mol; nK2SO4=0,02 mol, nsub>KCl= 0,06 mol
nNa+=0,06 mol; mSO4(2-)=0,05 mol; nK+=0,1 mol; nCl-= 0,06 mol
Do đó có thể lấy muối: NaCl: 0,06 mol; K2SO4: 0,05 mol
Bài 13: Hòa tan a gam Na2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,1 M. Để trung hòa dung dịch thu được sau phản ứng cần 50 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Giá trị của a bằng:
A.9,3 B.1,24 C.2,48 D. 0,62
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án B
Na2O+ H2O → 2NaOH
0,02 0,02+0,02
NaOH+ HCl → NaCl + H2O
0,02 0,02
2NaOH dư+ H2SO4 → Na2SO4+ 2H2O
0,02 0,01
Do đó a=mNa2O= 0,02.62= 1,24 gam
Bài 14: Cho 0,31 mol NaOH vào dung dịch có chứa 0,1 mol HCl và 0,08 mol Fe(NO3)3. Khối lượng kết tủa tạo ra là:
A.8,56 gam
B.7,49 gam
C.10,7 gam
D. 22,47 gam
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án B
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,1 0,1
3NaOH + Fe(NO3)3 → Fe(OH)3+ 3NaNO3
(0,31-0,1) 0,07 0,07
mFe(OH)3= 0,07.107= 7,49 gam
Bài 15: Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 2:3. Để trung hòa 100 ml dung dịch A cần 800 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nồng độ CM của HCl và H2SO4 lần lượt là:
A.1M và 1,5M
B. 1,5 M và 1M
C. 1,5M và 2M
D.1M và 2M
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
Gọi số mol HCl và H2SO4 lần lượt là 2x và 3x mol
HCl + NaOH → NaCl + H2O
2x 2x mol
H2SO4+ 2NaOH → Na2SO4+ 2H2O
3x 6x mol
nNaOH= 2x+6x=0,5.0,8 suy ra x= 0,05 mol
Do đó CMHCl = 2.0,05/0,1=1M; CMH2SO4= 3.0,05/0,1=1,5M
Bài 16: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là:
A.0,1 B.0,2 C.0,3 D. 0,4
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án B
nHCl=nNaOH nên 20.0,1=10.x suy ra x= 0,2M
Bài 17: Cho các dung dịch sau: H2SO4, Ba(OH)2, NaHCO3, NaCl,KHSO4. Số phản ứng xảy ra khi cho chúng tác dụng với nhau từng đôi một là:
A.3 B. 5 C.6 D. 4
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án B
H2SO4+ Ba(OH)2 → BaSO4+ 2H2O
H2SO4+ 2NaHCO3 → Na2SO4+ 2CO2+ 2H2O
Ba(OH)2+ 2NaHCO3 → BaCO3+ Na2CO3+ 2H2O
Ba(OH)2+ 2KHSO4 → BaSO4+ K2SO4+ 2H2O
2NaHCO3+2 KHSO4 → Na2SO4+ K2SO4+ 2CO2+2 H2O
Bài 18: Cần bao nhiêu gam HCl để pha chế 400 ml dung dịch có pH=2?
A. 0,146 gam B.0,292 gam C.0,438 gam D.0,219 gam
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
nHCl= nH+= 0,4.10-2 (mol), mHCl= 0,146 gam
Bài 19: Có V lít dung dịch HCl có pH=3. Cần thêm thể tích nước bằng bao nhiêu V để thu được dung dịch có pH=5?
A. 10V B. 100V C.99V D.9V
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án C
Gọi thể tích nước cho thêm là V1
nHCl ban đầu= V.10-3 (mol); nHCl sau= (V+V1).10-5 (mol)
Do số mol HCl không đổi nên V.10-3= (V+V1).10-5 suy ra V1=99V
Bài 20: Phản ứng nào dưới đây không xảy ra?
A.CuS + HCl
B.NaNO3 rắn + H2SO4 đặc nóng
C. NaHCO3 + NaHSO4
D. Pb(NO3)2+ H2S
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
Ở đáp án A: chú ý một số muối sunfua như CuS, Ag2S, PbS không tan trong các axit như HCl, H2SO4 loãng
B.NaNO3 rắn + H2SO4 đặc nóng → NaHSO4+ HNO3 (phản ứng xảy ra được vì tạo ra HNO3 là chất dễ bay hơi)
C. NaHCO3 + NaHSO4 → Na2SO4+ CO2+ H2O
D. Pb(NO3)2+ H2S → PbS↓ + 2HNO3
Bài 21: Dung dịch X chứa Na2SO4 0,3M; MgSO4 0,2M và Fe2(SO4)3 0,1M. Cho dung dịch Ba(NO3)2 từ từ đến dư vào 500 ml dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A.46,6 gam
B. 69,9 gam
C. 93,2 gam
D. 186,4 gam
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án C
nNa2SO4= 0,15 mol; nMgSO4= 0,1 mol; nFe2(SO4)3=0,05 mol; nSO4(2-)=0,4 mol
Ba2+ + SO42- → BaSO4
nBaSO4= nSO4(2-)= 0,4 mol; mBaSO4= 93,2 gam
Bài 22: Dung dịch X chứa K2CO3 0,15M; NaCl 0,1M và (NH4)3PO4 0,05M. Cho dung dịch AgNO3 vừa đủ vào 400 ml dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 30,68 gam
B.39,29 gam
C.76,6 gam
D.50,68 gam
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
2Ag++ CO32-→ Ag2CO3
0,06 0,06 mol
Ag++ Cl-→AgCl
0,04 0,04 mol
3Ag++ PO43-→ Ag3PO4
0,02 0,02 mol
mkết tủa= 0,06.276+ 0,04.143,5+0,02.419= 30,68 gam
Bài 23: Dung dịch X chứa MgCl2 0,15M; CuSO4 0,2M và Fe(NO3)3 0,1M. Cho từ từ đến hết V lít dung dịch NaOH 2M vào 300 ml dung dịch X thì thấy phản ứng vừa đủ thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là:
A.11,7 gam và 0,15 lít
B.11,7 gam và 1,0 lít
C.13,4 gam và 0,15 lít
D.13,4 gam và 1,0 lít
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
Mg2++ 2OH- → Mg(OH)2
0,045 0,09 0,045 mol
Cu2++ 2OH- → Cu(OH)2
0,06 0,12 0,06 mol
Fe3++ 3OH- → Fe(OH)3
0,03 0,09 0,03 mol
nOH-= 0,09+0,12+0,09=0,3 mol= nNaOH suy ra Vdd= 0,3/2=0,15 lít
mkết tủa= 0,045.58+ 0,06.98+ 0,03.107=11,7 gam
Bài 24: Ở 25oC, trong dung dịch HCl 0,010 M, tích số ion của nước là:
A.[H+]. [OH-] > 10-14
B. [H+]. [OH-] <10-14
C. [H+]. [OH-] =10-14
D. không xác định được
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án C
Bài 25: Một dung dịch có nồng độ [H+]= 2,0.10-5 M. Môi trường của dung dịch này là:
A. axit B.trung tính C.kiềm D. lưỡng tính
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
[H+]= 2,0.10-5 M > 10-7 nên môi trường là axit
Bài 26:Xét pH của bốn dung dịch có nồng độ mol bằng nhau là dung dịch HCl, pH=a; dung dịch H2SO4 có pH=b; dung dịch NH4Cl có pH= c; dung dịch NaOH có pH= d. Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. d < c < a < b
B.c < a < d < b
C. a < b< c D. b < a< c < d Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án D Có [H+]H2SO4>[H+]HCl>[H+]NH4Cl>[H+]NaOH nên b < a< c < d Bài 27: Có V lít dung dịch NaOH 0,5M. Trường hợp nào sau đây làm pH của dung dịch NaOH tăng? A.Thêm V lít nước cất B.Thêm V lít dung dịch HCl 0,4M C. Thêm V lít dung dịch KOH 0,4M D.Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 0,3M Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án D CMOH- =( V.0,5+ 2.0,3.V)/ 2V= 0,55 M nên pH tăng Bài 28: Cho 50 ml dung dịch HNO3 2M vào 100 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của x là: A.0,5 B. 0,8 C.1,0 D.0,3 Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án C Dung dịch chỉ chứa 1 chất tan duy nhất nên HNO3 và NaOH đều hết Nên 50.2=100.x suy ra x=1M Bài 29: Trộn hai thể tích bằng nhau có cùng nồng độ mol của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH thì pH của dung dịch sau phản ứng: A.<7 B.=7 C.>7 D. không xác định được Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án A Dung dịch H2So4 và NaOH có cùng V, cùng CM nên số mol chất tan bằng nhau 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ 2H2O X mol X mol Do đó NaOH hết, H2SO4 dư. Dung dịch sau phản ứng có pH <7 Bài 30: Tính pH của dung dịch có chứa H2SO4 0,01M và HCl 0,05M A.1,22 B.1,15 C.1,00 D. 2,00 Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án B [H+]= 0,01.2+0,05= 0,07M nên pH= -log[H+]=1,15 Bài 31: Có V lít dung dịch HCl có pH=3. Cần bớt thể tích nước bằng bao nhiêu V để thu được dung dịch có pH=2? A.10V B. 9V C.0,9V D. V Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án C Gọi thể tích nước bớt đi là V1 (lít) nHCl ban đầu= V.10-3 mol; nHCl sau= (V-V1).10-2 mol Do số mol HCl không đổi nên V.10-3= (V-V1).10-2 suy ra V1= 0,9V Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác: Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):