100 câu trắc nghiệm Sự điện li có lời giải (nâng cao - phần 1)
Với 100 câu trắc nghiệm Sự điện li (nâng cao - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Sự điện li (nâng cao - phần 1).
100 câu trắc nghiệm Sự điện li có lời giải (nâng cao - phần 1)
Bài 1:So sánh khả năng dẫn điện của các dung dịch có cùng nồng độ mol 0,1M sau: HNO3, Na2CO3, K3PO4, Al2(SO4)3?
A. HNO3 〈 Na3CO3 〈 K3PO4 〈 Al2(SO4)3
B.K3PO4 〈 Al2(SO4)3 〈 HNO3 〈 Na2CO3
C. Na2CO3 〈 K3PO4 〈 HNO3 〈 Al2(SO4)3
D.HNO3 〈 Na2CO3 〈 Al2(SO4)3 〈 K3PO4
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Nồng độ mol các ion có trong các dung dịch HNO3, Na2CO3, K3PO4, Al2(SO4)3 lần lượt là 0,2; 0,3; 0,4; 0,5M
nên độ dẫn điện HNO3〈 Na2CO3〈K3PO4〈Al2(SO4)3
Bài 2: Cho các phát biểu sau:
(a)Chất điện li bao gồm axit, bazơ, muối
(b)Dãy các chất: HF, NaF, NaOH đều là chất điện li mạnh
(c) Dãy các chất: C2H5OH, C6H12O6, CH3CHO là các chất điện li yếu
(d) Những chất khi tan trong nước cho dung dịch dẫn điện được gọi là những chất điện li
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 3 C.4 D. 1
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
(a)Đúng
(b)Sai vì HF là chất điện li yếu
(c)Sai vì đây là không là các chất điện li
(d)Sai vì có những chất tan trong nước cho dung dịch dẫn điện nhưng không gọi là chất điện li (Ví dụ SO3, CaO,…)
Bài 3: Thêm từ từ từng giọt dung dịch axit sunfuric vào dung dịch Ba(OH)2 đến dư. Độ dẫn điện của hệ sẽ biến đổi thế nào ?
A. tăng dần B.giảm dần C.tăng rồi giảm D. giảm rồi tăng
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
Ba(OH)2 → Ba2++ 2OH-
H2SO4 → 2H++ SO42-
H++ OH- → H2O
Ban đầu khi cho H2SO4 vào Ba(OH)2 thì nồng độ mol các ion giảm dần nên độ dẫn điện giảm. Khi Ba2+ và OH- hết thì nồng độ ion tăng lên làm độ dẫn điện tăng.
Bài 4: Có 4 dung dịch (đều có nồng độ mol 0,1 mol/l). Mỗi dung dịch có chứa một trong 4 chất tan sau: NaCl, C2H5OH, CH3COOH, K2SO4. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau đây?
A. NaCl 〈 C2H5OH 〈CH3COOH〈K2SO4
B. C2H5OH 〈 CH3COOH 〈 K2SO4〈 NaCl
C. CH3COOH〈K2SO4〈 NaCl 〈 C2H5OH
D. C2H5OH〈CH3COOH〈 NaCl 〈 K2SO4
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
C2H5OH ko là chất điện li nên khả năng dẫn điện kém nhất
CH3COOH là chất điện li yếu nên tổng nồng độ các ion 〈 0,2 mol
NaCl → Na++ Cl-
0,1 0,1 0,1 Tổng nồng độ các ion là 0,2M
K2SO4→ 2K++ SO42-
0,1 0,2 0,1 Tổng nồng độ các ion là 0,3M
Do đó độ dẫn điện C2H5OH〈CH3COOH〈 NaCl 〈 K2SO4
Bài 5: Hòa tan 50 gam tinh thể đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước được 200 ml dung dịch A. Tính nồng độ các ion trong A?
A. [Cu2+]= [SO42-]= 1.5625M
B. [Cu2+]= [SO42-]= 1M
C. [Cu2+]= [SO42-]= 2M
D. [Cu2+]= [SO42-]= 3,125M
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
nCuSO4.5H2O= 50/250=0,2 mol nên CMCuSO4= 0,2/0,2=1M=[Cu2+]= [SO42-]
Bài 6: Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của ion OH- trong dung dịch?
A.0,65 B.0,75 C. 0,5 D.1,5
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
[OH-]= (0,5.2.0,1+0,1.0,5)/0,2= 0,75M
Bài 7: Trộn lẫn 117 ml dung dịch có chứa 2,84 gam Na2SO4 và 212 ml dung dịch có chứa 29,25 g NaCl và 171 ml H2O. Nồng độ mol của ion Na+ trong dung dịch thu được là:
A.1,4M B.1,6M C. 1,08M D.2,0M
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án C
nNa2SO4= 0,02 mol; nNaCl=0,5 mol; nNa+= 0,02.2+0,5= 0,54 mol
[Na+]= 0,54/(0,117+0,171+0,212)= 1,08M
Bài 8: Tính nồng độ mol NO3- trong dung dịch HNO3 10% (D=1,054 g/ml)
A. 1,50 B. 1,67M C.1,80M D.2,00M
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
Giả sử có 1000 ml dung dịch HNO3 10%
mdd HNO3 = V.D= 1000.1,054=1054 gam
mHNO3= 1054.10/100=105,4 gam; nHNO3=1,673 mol
CMHNO3 = 1,673/1= 1,673M= [NO3-]
Bài 9: Tính nồng độ H+ trong dung dịch thu được khi hòa tan 8 gam SO3 vào 200 ml nước?
A. 0,1M B.0,5M C.1M D. 1,2M
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án C
SO3+ H2O → H2SO4
nH2SO4= nSO3= 0,1 mol; nH+= 0,2 mol; [H+]= 0,2/0,2=1M
Bài 10: Trong một dung dịch CH3COOH người ta xác định được nồng độ H+ bằng 3,0.10-3 M và nồng độ CH3COOH bằng 3,93.10-1 M. Nồng độ mol ban đầu của CH3COOH là:
A. 0,390 M B. 0,393M C. 0,396M D.0,399M
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án C
CH3COOH↔CH3COO- + H+
CMCH3COOH ban đầu = CMCH3COOH phản ứng + CM CH3COOH dư
= 3,0.10-3+ 3,93.10-1=0,396M
Bài 11: Trong 2 lít dung dịch CH3COOH 0,01M có 12,522.1021 phân tử và ion. Phần trăm số phân tử axit CH3COOH phân li thành ion là:
A. 0,99% B. 1,98% C. 2,96% D. 3,95%
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
Số mol CH3COOH ban đầu là 0,01.2=0,02 mol
Tổng số mol phân tử và ion sau khi phân li là: (12,522.1021)/ (6,023.1023)=0,02079 mol
CH3COOH CH3COO- + H+
Ban đầu 0,02 mol
Phản ứng x x x mol
Sau 0,02-x x x mol
Tổng số mol sau phân li là: 0,02-x+ x+ x=0,02079 mol suy ra x=7,9.10-4 mol
Số phân tử CH3COOH phân li ra ion là 7,9.10-4.100%/ 0,02=3,95%
Bài 12: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-,NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là :
A.AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3
B.AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3
C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4
D.Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Các ion muốn tồn tại thì không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu.
Ở đáp án A từng cặp ion không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu nên tồn tại 4 dung dịch đó.
Ở đáp án B có AgCl là chất kết tủa
Ở đáp án C có Al2(CO3)3 không tồn tại, bị thủy phân ngay theo phương trình
Al2(CO3)3+ 3H2O→ 2Al(OH)3+ 3CO2
Ở đáp án D có Ag2CO3 là chất kết tủa
Bài 13: Có 4 dung dịch riêng biệt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong dãy sau: Na+, Pb2+, Ba2+, Mg2+, Cl-, NO3-, SO42-, CO32-. Xác định thành phần của từng dung dịch.
A.BaCl2, Pb(NO3)2, MgSO4, Na2CO3
B.BaCO3, Pb(NO3)2, MgSO4, NaCl
C. Ba(NO3)2, PbCl2, MgSO4, Na2CO3
D.BaCl2, PbSO4, Mg(NO3)2, Na2CO3
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Các dung dịch BaCl2, Pb(NO3)2, MgSO4, Na2CO3 tồn tại được do các ion này không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu.
Các ion muốn tồn tại thì không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu.
Ở đáp án A từng cặp ion không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu nên tồn tại 4 dung dịch đó.
Ở đáp án B có BaCO3 là chất kết tủa
Ở đáp án C có PbCl2 là chất kết tủa
Ở đáp án D có PbSO4 là chất kết tủa
Bài 14: Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl vừa tan trong dung dịch KOH là:
A. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2
B. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2
C.NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3
D. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án C
Các chất vừa tác dụng với HCl vừa tác dụng với KOH là các chất lưỡng tính
NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O
Ca(HCO3)2+ 2HCl → CaCl2+ 2CO2+ 2H2O
Al2O3+ 6HCl → 2AlCl3+ 3H2O
2NaHCO3+2 KOH → Na2CO3+ K2CO3+ 2H2O
Ca(HCO3)2+ 2KOH → CaCO3+ K2CO3+ 2H2O
Al2O3+ 2KOH → 2KAlO2+ H2O
Bài 15: Các chất trong dãy nào sau đây vừa tác dụng với dd kiềm mạnh vừa tác dụng với dd axit mạnh?
A.Al(OH)3, (NH2)2CO, NH4Cl
B.NaHCO3, Zn(OH)2, NaHS
C.Ba(OH)2, AlCl3, ZnO
D.Mg(HCO3)2, FeO, KOH
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
NaHCO3, Zn(OH)2, NaHS là các chất lưỡng tính nên vừa tác dụng với axit mạnh vừa tác dụng với kiềm.
Bài 16: Trong dung dịch H3PO4 (bỏ qua sự phân li của nước) có chứa tất cả bao nhiêu loại ion?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án C
H3PO4 ↔ H++ H2PO4-
H2PO42- ↔ H++ HPO42-
HPO42- ↔ H++ PO43-
Vậy có tất cả số ion là: H+, H2PO4-, HPO42-, PO43-
Bài 17: Có 5 dung dịch đựng riêng biệt trong 5 ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl3, Cr(NO3)3, K2CO3, AlCl3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 5 dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là:
A.4 B. 2 C.5 D. 3
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
(NH4)2SO4+ Ba(OH)2 → BaSO4+ 2NH3+ 2H2O
2FeCl3+3 Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3+ 3BaCl2
2Cr(NO3)3+ 3Ba(OH)2 → 2Cr(OH)3+ 3Ba(NO3)2
2Cr(OH)3+ Ba(OH)2 → Ba(CrO2)2+ 4H2O
K2CO3+ Ba(OH)2 → BaCO3+ 2KOH
2AlCl3+ 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3+ 3Ba(NO3)2
2Al(OH)3+ Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2+ 4H2O
Số ống nghiệm có kết tủa là: (NH4)2SO4; K2CO3; FeCl3
Bài 18: Cho dãy các chất: Al, Zn, Al2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4, NH4HCO3, NaCl, Na2S. Số chất có tính lưỡng tính là:
A.4 B. 5 C.6 D. 3
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
Các chất có tính lưỡng tính là: Al2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, NH4HCO3 (5 chất)
Bài 19: Pha trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 2M. Nếu pha trộn không làm co giãn thể tích thì dung dịch mới có nồng độ mol/l là:
A. 1,5M B. 1,2M C. 1,6M D.0,15M
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án C
CM HCl= (0,2+0,3.2)/0,5= 1,6M
Bài 20: Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M được dung dịch A. Tính pH dung dịch A?
A.13,813 B.13,74 C.13,875 D.13,824
Lời giải:
[OH-]= (2.0,5.0,1+ 0,1.0,5)/ 0,2= 0,75M → [H+]=10-14/ 0,75M
Nên pH= -log[H+]= 13,875
Bài 21: Hòa tan 47,4 gam phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) và 11,4 gam [Cu(NH3)4]SO4 vào nước để thu được 500 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của SO42- ?
A. 0,25 B.0,4 C. 0,3 D. 0,5
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
Số molKAl(SO4)2.12H2O và [Cu(NH3)4]SO4 lần lượt là 0,1 mol và 0,05 mol
Số mol SO42- là: 0,1.2 + 0,05= 0,25 mol
[SO42-]= 0,25/0,5= 0,5 M
Bài 22: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 loại anion. Các loại ion trong cả 4 dung dịch gồm: Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42-, Cl-, CO32-, NO3-. Chắc chắn phải có dung dịch nào dưới đây?
A.NaNO3
B. Mg(NO3)2
C. Ba(NO3)2
D.Pb(NO3)2
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
Do Pb 2+ kết hợp được với các ion SO42-, CO32-, Cl- tạo kết tủa
Pb2++ SO42- → PbSO4↓
Pb2++ CO32- → PbCO3↓
Pb2++ 2Cl- → PbCl2↓
nên chắc chắn phải có dung dịch Pb(NO3)2 (do Pb 2+ và NO3- không phản ứng với nhau nên hai ion này cùng tồn tại trong một dung dịch).
Bài 23: Dung dịch X chứa các ion: Na+, NH4+, CO32-, PO43-, NO3-, SO42-. Dùng chất nào sau đây có thể loại bỏ được nhiều anion nhất?
A. Ba(NO3)2 B. MgCl2 C. BaCl2 D. NaOH
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Dùng Ba(NO3)2 thì:
CO32-+ Ba2+ → BaCO3 ↓
2PO43- + 3Ba2+→ Ba3(PO4)2
SO42-+ Ba2+ → BaSO4
Khi đó trong dung dịch chỉ còn anion NO3-
Bài 24: Trong số các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2
B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4
C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2
D. HNO3, NaCl, Na2SO4
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
2HNO3 + Ba(HCO3)2 → Ba(NO3)2+ 2CO2+ 2H2O
Na2SO4+ Ba(HCO3)2 → BaSO4+ 2NaHCO3
Ca(OH)2+ Ba(HCO3)2 → CaCO3+ BaCO3+ 2H2O
2KHSO4+ Ba(HCO3)2 → K2SO4+ BaSO4+ 2CO2+ 2H2O
Bài 25: Trong dung dịch có chứa các cation: K+, Ag+, Fe3+, Ba2+ và một anion. Đó là anion nào sau đây?
A.NO3- B. Cl- C. CO32- D.OH-
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Các ion K+, Ag+, Fe3+, Ba2+ chỉ tồn tại được với anion NO3- vì các ion này không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu.
Với anion Cl- không được vì: Ag++ Cl- → AgCl↓
Với anion CO32- không được vì:
2Ag++ CO32- → Ag2CO3↓
Ba2++ CO32- → BaCO3↓
2Fe3+ + 3CO32-+ 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑
Với anion OH- không được vì:
Ag++ OH- → AgOH (không bền, phân hủy thành Ag2O)
Fe3++ 3OH- → Fe(OH)3↓
Bài 26: Cho các chất sau: CuO (1), Zn (2), Ag(3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), Fe(NO3)2 (10). Axit HCl không tác dụng được với chất số:
A. (3), (10) B.(3), (6) C. (5), (6) D. (1), (2)
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2O
Zn +2HCl→ ZnCl2+ H2
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3+ 3H2O
2KMnO4+ 16HCl→ 2KCl + MnCl2+ 5Cl2+ 8H2O
MgCO3+ 2HCl→ MgCl2+ CO2+ H2O
AgNO3+ HCl→ AgCl+ HNO3
MnO2+ 4HCl→ MnCl2+ Cl2+ 2H2O
9Fe(NO3)2+12 HCl→ 6H2O+ 3NO+ 5 Fe(NO3)2+ 4FeCl3
Chất số (3)Ag không phản ứng với HCl vì Ag là kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.
Chất số (6) PbS không phản ứng với HCl (một số muối sunfua như PbS, Ag2S, CuS không tan trong nước và không tan trong HCl, H2SO4 loãng)
Bài 27: Cho dung dịch K2CO3 dư vào dung dịch chứa hỗn hợp cation: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+. Số cation có trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 3 B. 2 C. 5 D. 1
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
Ca2++ CO32- → CaCO3
Mg2+ + CO32- → MgCO3
Ba2+ + CO32- → BaCO3
2H++ CO32- → CO2+ H2O
Số cation còn lại trong dung dịch là Na+ và K+
Bài 28: Cho Ba(dư) lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, CuSO4, (NH4)2SO4, Al2(SO4)3, MgCl2. Tổng số chất kết tủa khác nhau thu được là:
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
Ba+2H2O → Ba(OH)2+ H2
2NaHCO3+ Ba(OH)2→ BaCO3+ Na2CO3+ 2H2O
CuSO4+ Ba(OH)2→ BaSO4+ Cu(OH)2
(NH4)2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4+ 2NH3+ 2H2O
Al2(SO4)3+ Ba(OH)2→ Al(OH)3+ BaSO4
2Al(OH)3+Ba(OH)2→ Ba(AlO2)2+ 4H2O
MgCl2+ Ba(OH)2→ BaCl2+ Mg(OH)2
Các chất kết tủa thu được là: BaCO3; BaSO4; Cu(OH)2; Mg(OH)2
Bài 29: Cho các cặp dung dịch sau:
(1)BaCl2 và Na2CO3 (2) Ba(OH)2 và H2SO4
(3) NaOH và AlCl3 (4) AlCl3 và Na2CO3
(5) BaCl2 và NaHSO4 (6) Pb(NO3)2 và Na2S
(7)Fe(NO3)2 và HCl (8) BaCl2 và NaHCO3
(9) FeCl2 và H2S
Số cặp chất xảy ra phản ứng là:
A.7 B. 8 C.9 D.6
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Các cặp chất xảy ra phản ứng là: (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7)
(1)BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3+ 2NaCl
(2) Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4+ 2H2O
(3) 3NaOH +AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
(4) 2AlCl3 + 3Na2CO3 + 6H2O → 2Al(OH)3+ 6NaCl+ 3CO2
(5) BaCl2 +NaHSO4 → BaSO4+ NaCl+ HCl
(6) Pb(NO3)2 + Na2S → PbS + 2NaNO3
(7) 9Fe(NO3)2 +12 HCl → 6H2O+ 3NO+ 5 Fe(NO3)2+ 4FeCl3
Bài 30: Dung dịch chứa các ion sau: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Muốn loại bỏ được nhiều ion ra khỏi dung dịch (mà không đưa thêm ion mới vào) có thể cho tác dụng với chất nào sau đây?
A.dd K2CO3 B.dd Na2SO4 C.dd NaOH D.dd Na2CO3
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
Khi cho dd Na2CO3 vào dung dịch trên thì
Ca2++ CO32- → CaCO3
Mg2+ + CO32- → MgCO3
Ba2+ + CO32- → BaCO3
2H++ CO32- → CO2+ H2O
Số cation còn lại trong dung dịch là Na+, K+ và Cl-
Bài 31: Cho 3.1023 phân tử một hợp chất có chứa ion Cl- hòa tan hoàn toàn trong nước phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch AgNO3 1M. Hợp chất ion đó là:
A.NaCl B.AlCl3 C. ZnCl2 D.MgCl2
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
nmuối clorua= 3.1023/ (6.1023)= 0,5 mol; nAg+= 0,5 mol
Để phản ứng vừa đủ với AgNO3 thì nCl-= nAg+= 0,5 mol Suy ra hợp chất đó chỉ có thể là NaCl
Bài 32: Tổng nồng độ các ion trong dung dịch Al2(SO4)3 25% (D=1,368 g/ml) là:
A. 5M B.3M C.4M D.6M
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
CM= 10.C%.D/ (Mchất tan)= 10.25.1,368/ 342= 1M
Al2(SO4)3 → 2Al3++ 3SO42-
1M 2M 3M Tổng nồng độ các ion bằng 5M
Bài 33: Sục từ từ 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M thì lượng kết tủa thu được là
A.0 gam. B. 5 gam. C. 10 gam. D. 15 gam
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
nCO2= 0,35 mol; nNaOH = 0,2 mol;nCa(OH)2 = 0,1mol
Tổng: nOH- = 0,2 + 0,1. 2 = 0,4 mol và nCa2+ = 0,1 mol.
Phương trình ion rút gọn:
CO2 + 2OH- → CO3 2- + H2 O
0,35 0,4
0,2 ← 0,4 → 0,2 mol
nCO2(dư) =0,35 – 0,2 = 0,15 mol
Tiếp tục xảy ra phản ứng:
CO3 2- + CO2 + H2O → 2HCO3-
Ban đầu : 0,2 0,15 mol
Phản ứng: 0,15 ← 0,15 mol
CO3 2- + Ca2+ → CaCO3 ↓
n(CO3)2-(dư) = 0,05 mol 〈 nCa2+
nCaCO3=n(CO3)2-(dư) = 0,05 mol
mCaCO3=0.05.100=5gam
Đáp án B
Bài 34:Cho Ba vào các dung dịch sau: X1= NaHCO3, X2= CuSO4, X3= (NH4)2CO3, X4= NaNO3, X5= MgCl2, X6= KCl. Với những dung dịch nào thì không tạo thành kết tủa?
A.X1, X4, X5 B. X1, X4, X6
C.X1, X3, X6 D.X4, X6
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án D
Ba+2H2O → Ba(OH)2+ H2
2NaHCO3+ Ba(OH)2 → BaCO3+ Na2CO3+ 2H2O
CuSO4+ Ba(OH)2 → BaSO4+ Cu(OH)2
(NH4)2CO3+ Ba(OH)2 → BaCO3+ 2NH3+ 2H2O
MgCl2+ Ba(OH)2 → BaCl2+ Mg(OH)2
Bài 35: Cho một mẫu hợp kim Na - Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2so4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150ml. B.75ml. C.60ml. D.30ml.
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
Bài 36: Cho dãy các ion sau:
(a) H+, Fe3+, NO3-, SO42- (b) Ag+, Na+, NO3-, Cl-
(c) Al3+, NH4+, Br-, OH- (d) Mg2+, K+, SO42-, PO43-
(e) K+, HPO32-, Na+, OH- (g) Fe2+, Na+, HSO4-, NO3-
(h) Fe3+, NH4+, SO42-, I- (i) Mg2+, Na+, SO42-
Số dãy gồm các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là:
A.2 B. 3 C.4 D.5
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án B
Các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là: (a), (e), (i) vì các ion này không phản ứng tạo kết tủa.
Chú ý: HPO32- không phân li ra H+
Bài 37: Cho các phản ứng sau:
(a) FeS + 2HCl → FeCl2+ H2S
(b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
(c) 2AlCl3+ 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3+ 3H2S + 6NaCl;
(d) KHSO4+ KHS → K2SO4+ H2S
(e) BaS + H2SO4(loãng) → BaSO4+H2S
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2-+ 2H+ → H2S là
A. 1. B.3. C.2. D. 4.
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
Chỉ có phản ứng (b) có phương trình ion rút gọn S2-+ 2H+ → H2S
Bài 38: X, Y, Z là các dung dịch muối (trung hòa hoặc axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện: X tác dụng với Y có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa; X tác dụng với Z vừa có khí vừa tạo thành kết tủa. X, Y, Z lần lượt là:
A. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HSO3)2
B. CaCO3, NaHSO4, Ba(HSO3)2
C. Na2CO3, NaHSO3, Ba(HSO3)2
D.NaHSO4, CaCO3, Ba(HSO3)2
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án A
2NaHSO4+ Na2CO3 → 2Na2SO4 + CO2+ H2O
Ba(HSO3)2+ Na2CO3 → BaCO3+ 2NaHSO3
2NaHSO4+ Ba(HSO3)2 → BaSO4+ 2SO2 + 2H2O + Na2SO4
Bài 39: Cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch X chứa 0,025 mol CO32- ; 0,1 mol Na+ ; 0,25 mol NH4+ và 0,3 mol Cl- và đun nóng nhẹ (giả sử H2o bay hơi không đáng kể). Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(Oh)2 sau phản ứng giảm đi bao nhiêu gam ?
A.4,215 gam. B.5,296 gam.
C.6,761 gam. D.7,015 gam.
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp ánC
Bài 40: Có 2 dung dịch chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+ (0,15 mol), Mg2+ (0,1 mol), NH4+ (0,25 mol), H+ (0,25 mol), Cl- (0,1 mol), SO42- (0,075 mol), NO3- (0,25 mol), CO32- (0,15 mol). Một trong 2 dung dịch trên chứa các ion nào dưới đây?
A.K+, Mg2+, SO42-, Cl-
B.K+, NH4+, CO32-, Cl-
C.NH4+, H+, NO3-, SO42-
D.Mg2+, H+, SO42-, Cl-
Lời giải:
Hướngdẫn: Đáp án B
Để dung dịch tồn tại thì các ion không phản ứng với nhau và định luật bảo toàn được thỏa mãn. Ở đây chỉ có đáp án B thỏa mãn.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Dạng 1: Bài tập lý thuyết về sự điện li, chất điện li, viết phương trình điện li
- Dạng 2: Phương pháp bảo toàn điện tích
- 100 câu trắc nghiệm Sự điện li có lời giải (cơ bản - phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm Sự điện li có lời giải (cơ bản - phần 2)
- 100 câu trắc nghiệm Sự điện li có lời giải (cơ bản - phần 3)
- 100 câu trắc nghiệm Sự điện li có lời giải (nâng cao - phần 2)
- 100 câu trắc nghiệm Sự điện li có lời giải (nâng cao - phần 3)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều