100 câu trắc nghiệm Sự điện li có lời giải (nâng cao - phần 1)

Với 100 câu trắc nghiệm Sự điện li (nâng cao - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Sự điện li (nâng cao - phần 1).

100 câu trắc nghiệm Sự điện li có lời giải (nâng cao - phần 1)

Bài 1:So sánh khả năng dẫn điện của các dung dịch có cùng nồng độ mol 0,1M sau: HNO3, Na2CO3, K3PO4, Al2(SO4)3?

Quảng cáo

A. HNO3 ⟨ Na3CO3 ⟨ K3PO4 ⟨ Al2(SO4)3

B.K3PO4 ⟨ Al2(SO4)3 ⟨ HNO3 ⟨ Na2CO3

C. Na2CO3 ⟨ K3PO4 ⟨ HNO3 ⟨ Al2(SO4)3

D.HNO3 ⟨ Na2CO3 ⟨ Al2(SO4)3 ⟨ K3PO4

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án A

Nồng độ mol các ion có trong các dung dịch HNO3, Na2CO3, K3PO4, Al2(SO4)3 lần lượt là 0,2; 0,3; 0,4; 0,5M

nên độ dẫn điện HNO3⟨ Na2CO3⟨K3PO4⟨Al2(SO4)3

Bài 2: Cho các phát biểu sau:

(a)Chất điện li bao gồm axit, bazơ, muối

(b)Dãy các chất: HF, NaF, NaOH đều là chất điện li mạnh

(c) Dãy các chất: C2H5OH, C6H12O6, CH3CHO là các chất điện li yếu

(d) Những chất khi tan trong nước cho dung dịch dẫn điện được gọi là những chất điện li

Số phát biểu đúng là:

A. 2        B. 3        C.4        D. 1

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án D

(a)Đúng

(b)Sai vì HF là chất điện li yếu

(c)Sai vì đây là không là các chất điện li

(d)Sai vì có những chất tan trong nước cho dung dịch dẫn điện nhưng không gọi là chất điện li (Ví dụ SO3, CaO,…)

Bài 3: Thêm từ từ từng giọt dung dịch axit sunfuric vào dung dịch Ba(OH)2 đến dư. Độ dẫn điện của hệ sẽ biến đổi thế nào ?

A. tăng dần     B.giảm dần     C.tăng rồi giảm    D. giảm rồi tăng

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án D

Ba(OH)2    →   Ba2++ 2OH-

H2SO4    →   2H++ SO42-

H++ OH-   →    H2O

Ban đầu khi cho H2SO4 vào Ba(OH)2 thì nồng độ mol các ion giảm dần nên độ dẫn điện giảm. Khi Ba2+ và OH- hết thì nồng độ ion tăng lên làm độ dẫn điện tăng.

Quảng cáo

Bài 4: Có 4 dung dịch (đều có nồng độ mol 0,1 mol/l). Mỗi dung dịch có chứa một trong 4 chất tan sau: NaCl, C2H5OH, CH3COOH, K2SO4. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau đây?

A. NaCl ⟨ C2H5OH ⟨CH3COOH⟨K2SO4

B. C2H5OH ⟨ CH3COOH ⟨ K2SO4⟨ NaCl

C. CH3COOH⟨K2SO4⟨ NaCl ⟨ C2H5OH

D. C2H5OH⟨CH3COOH⟨ NaCl ⟨ K2SO4

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án D

C2H5OH ko là chất điện li nên khả năng dẫn điện kém nhất

CH3COOH là chất điện li yếu nên tổng nồng độ các ion ⟨ 0,2 mol

NaCl → Na++ Cl-

0,1        0,1        0,1 Tổng nồng độ các ion là 0,2M

K2SO4→ 2K++ SO42-

0,1        0,2        0,1 Tổng nồng độ các ion là 0,3M

Do đó độ dẫn điện C2H5OH⟨CH3COOH⟨ NaCl ⟨ K2SO4

Bài 5: Hòa tan 50 gam tinh thể đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước được 200 ml dung dịch A. Tính nồng độ các ion trong A?

A. [Cu2+]= [SO42-]= 1.5625M

B. [Cu2+]= [SO42-]= 1M

C. [Cu2+]= [SO42-]= 2M

D. [Cu2+]= [SO42-]= 3,125M

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án B

nCuSO4.5H2O= 50/250=0,2 mol nên CMCuSO4= 0,2/0,2=1M=[Cu2+]= [SO42-]

Bài 6: Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của ion OH- trong dung dịch?

A.0,65        B.0,75        C. 0,5        D.1,5

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án B

[OH-]= (0,5.2.0,1+0,1.0,5)/0,2= 0,75M

Bài 7: Trộn lẫn 117 ml dung dịch có chứa 2,84 gam Na2SO4 và 212 ml dung dịch có chứa 29,25 g NaCl và 171 ml H2O. Nồng độ mol của ion Na+ trong dung dịch thu được là:

A.1,4M        B.1,6M        C. 1,08M        D.2,0M

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án C

nNa2SO4= 0,02 mol;    nNaCl=0,5 mol;    nNa+= 0,02.2+0,5= 0,54 mol

[Na+]= 0,54/(0,117+0,171+0,212)= 1,08M

Quảng cáo

Bài 8: Tính nồng độ mol NO3- trong dung dịch HNO3 10% (D=1,054 g/ml)

A. 1,50        B. 1,67M        C.1,80M        D.2,00M

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án B

Giả sử có 1000 ml dung dịch HNO3 10%

mdd HNO3 = V.D= 1000.1,054=1054 gam

mHNO3= 1054.10/100=105,4 gam;    nHNO3=1,673 mol

CMHNO3 = 1,673/1= 1,673M= [NO3-]

Bài 9: Tính nồng độ H+ trong dung dịch thu được khi hòa tan 8 gam SO3 vào 200 ml nước?

A. 0,1M        B.0,5M        C.1M        D. 1,2M

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án C

SO3+ H2O   →    H2SO4

nH2SO4= nSO3= 0,1 mol;    nH+= 0,2 mol;    [H+]= 0,2/0,2=1M

Bài 10: Trong một dung dịch CH3COOH người ta xác định được nồng độ H+ bằng 3,0.10-3 M và nồng độ CH3COOH bằng 3,93.10-1 M. Nồng độ mol ban đầu của CH3COOH là:

A. 0,390 M        B. 0,393M        C. 0,396M        D.0,399M

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án C

CH3COOH↔CH3COO- + H+

CMCH3COOH ban đầu = CMCH3COOH phản ứng + CM CH3COOH dư

= 3,0.10-3+ 3,93.10-1=0,396M

Bài 11: Trong 2 lít dung dịch CH3COOH 0,01M có 12,522.1021 phân tử và ion. Phần trăm số phân tử axit CH3COOH phân li thành ion là:

A. 0,99%        B. 1,98%        C. 2,96%        D. 3,95%

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án D

Số mol CH3COOH ban đầu là 0,01.2=0,02 mol

Tổng số mol phân tử và ion sau khi phân li là: (12,522.1021)/ (6,023.1023)=0,02079 mol

       CH3COOH CH3COO- + H+

Ban đầu 0,02 mol

Phản ứng        x        x        x mol

Sau        0,02-x        x        x mol

Tổng số mol sau phân li là: 0,02-x+ x+ x=0,02079 mol suy ra x=7,9.10-4 mol

Số phân tử CH3COOH phân li ra ion là 7,9.10-4.100%/ 0,02=3,95%

Bài 12: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-,NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là :

A.AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3

B.AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3

C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4

D.Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án A

Các ion muốn tồn tại thì không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu.

Ở đáp án A từng cặp ion không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu nên tồn tại 4 dung dịch đó.

Ở đáp án B có AgCl là chất kết tủa

Ở đáp án C có Al2(CO3)3 không tồn tại, bị thủy phân ngay theo phương trình

Al2(CO3)3+ 3H2O→ 2Al(OH)3+ 3CO2

Ở đáp án D có Ag2CO3 là chất kết tủa

Quảng cáo

Bài 13: Có 4 dung dịch riêng biệt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong dãy sau: Na+, Pb2+, Ba2+, Mg2+, Cl-, NO3-, SO42-, CO32-. Xác định thành phần của từng dung dịch.

A.BaCl2, Pb(NO3)2, MgSO4, Na2CO3

B.BaCO3, Pb(NO3)2, MgSO4, NaCl

C. Ba(NO3)2, PbCl2, MgSO4, Na2CO3

D.BaCl2, PbSO4, Mg(NO3)2, Na2CO3

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án A

Các dung dịch BaCl2, Pb(NO3)2, MgSO4, Na2CO3 tồn tại được do các ion này không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu.

Các ion muốn tồn tại thì không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu.

Ở đáp án A từng cặp ion không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu nên tồn tại 4 dung dịch đó.

Ở đáp án B có BaCO3 là chất kết tủa

Ở đáp án C có PbCl2 là chất kết tủa

Ở đáp án D có PbSO4 là chất kết tủa

Bài 14: Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl vừa tan trong dung dịch KOH là:

A. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2

B. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2

C.NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3

D. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án C

Các chất vừa tác dụng với HCl vừa tác dụng với KOH là các chất lưỡng tính

NaHCO3+ HCl   →    NaCl + CO2+ H2O

Ca(HCO3)2+ 2HCl   →    CaCl2+ 2CO2+ 2H2O

Al2O3+ 6HCl    →    2AlCl3+ 3H2O

2NaHCO3+2 KOH   →    Na2CO3+ K2CO3+ 2H2O

Ca(HCO3)2+ 2KOH   →    CaCO3+ K2CO3+ 2H2O

Al2O3+ 2KOH   →    2KAlO2+ H2O

Bài 15: Các chất trong dãy nào sau đây vừa tác dụng với dd kiềm mạnh vừa tác dụng với dd axit mạnh?

A.Al(OH)3, (NH2)2CO, NH4Cl

B.NaHCO3, Zn(OH)2, NaHS

C.Ba(OH)2, AlCl3, ZnO

D.Mg(HCO3)2, FeO, KOH

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án B

NaHCO3, Zn(OH)2, NaHS là các chất lưỡng tính nên vừa tác dụng với axit mạnh vừa tác dụng với kiềm.

Bài 16: Trong dung dịch H3PO4 (bỏ qua sự phân li của nước) có chứa tất cả bao nhiêu loại ion?

A. 2        B. 3        C. 4        D. 5

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án C

H3PO4   ↔    H++ H2PO4-

H2PO42-   ↔    H++ HPO42-

HPO42-   ↔    H++ PO43-

Vậy có tất cả số ion là: H+, H2PO4-, HPO42-, PO43-

Bài 17: Có 5 dung dịch đựng riêng biệt trong 5 ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl3, Cr(NO3)3, K2CO3, AlCl3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 5 dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là:

A.4        B. 2        C.5        D. 3

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án D

(NH4)2SO4+ Ba(OH)2    →    BaSO4+ 2NH3+ 2H2O

2FeCl3+3 Ba(OH)2    →    2Fe(OH)3+ 3BaCl2

2Cr(NO3)3+ 3Ba(OH)2    →    2Cr(OH)3+ 3Ba(NO3)2

2Cr(OH)3+ Ba(OH)2    →    Ba(CrO2)2+ 4H2O

K2CO3+ Ba(OH)2    →    BaCO3+ 2KOH

2AlCl3+ 3Ba(OH)2    →   2Al(OH)3+ 3Ba(NO3)2

2Al(OH)3+ Ba(OH)2    →    Ba(AlO2)2+ 4H2O

Số ống nghiệm có kết tủa là: (NH4)2SO4; K2CO3; FeCl3

Bài 18: Cho dãy các chất: Al, Zn, Al2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4, NH4HCO3, NaCl, Na2S. Số chất có tính lưỡng tính là:

A.4        B. 5        C.6        D. 3

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án B

Các chất có tính lưỡng tính là: Al2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, NH4HCO3 (5 chất)

Bài 19: Pha trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 2M. Nếu pha trộn không làm co giãn thể tích thì dung dịch mới có nồng độ mol/l là:

A. 1,5M        B. 1,2M        C. 1,6M        D.0,15M

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án C

CM HCl= (0,2+0,3.2)/0,5= 1,6M

Bài 20: Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M được dung dịch A. Tính pH dung dịch A?

A.13,813        B.13,74        C.13,875        D.13,824

Lời giải:

[OH-]= (2.0,5.0,1+ 0,1.0,5)/ 0,2= 0,75M → [H+]=10-14/ 0,75M

Nên pH= -log[H+]= 13,875

Bài 21: Hòa tan 47,4 gam phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) và 11,4 gam [Cu(NH3)4]SO4 vào nước để thu được 500 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của SO42- ?

A. 0,25        B.0,4        C. 0,3        D. 0,5

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án D

Số molKAl(SO4)2.12H2O và [Cu(NH3)4]SO4 lần lượt là 0,1 mol và 0,05 mol

Số mol SO42- là: 0,1.2 + 0,05= 0,25 mol

[SO42-]= 0,25/0,5= 0,5 M

Bài 22: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 loại anion. Các loại ion trong cả 4 dung dịch gồm: Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42-, Cl-, CO32-, NO3-. Chắc chắn phải có dung dịch nào dưới đây?

A.NaNO3

B. Mg(NO3)2

C. Ba(NO3)2

D.Pb(NO3)2

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án D

Do Pb 2+ kết hợp được với các ion SO42-, CO32-, Cl- tạo kết tủa

Pb2++ SO42-    →    PbSO4

Pb2++ CO32-    →    PbCO3

Pb2++ 2Cl-    →    PbCl2

nên chắc chắn phải có dung dịch Pb(NO3)2 (do Pb 2+ và NO3- không phản ứng với nhau nên hai ion này cùng tồn tại trong một dung dịch).

Bài 23: Dung dịch X chứa các ion: Na+, NH4+, CO32-, PO43-, NO3-, SO42-. Dùng chất nào sau đây có thể loại bỏ được nhiều anion nhất?

A. Ba(NO3)2        B. MgCl2        C. BaCl2        D. NaOH

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án A

Dùng Ba(NO3)2 thì:

CO32-+ Ba2+ → BaCO3

2PO43- + 3Ba2+→ Ba3(PO4)2

SO42-+ Ba2+ → BaSO4

Khi đó trong dung dịch chỉ còn anion NO3-

Bài 24: Trong số các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:

A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2

B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4

C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2

D. HNO3, NaCl, Na2SO4

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án B

2HNO3 + Ba(HCO3)2   →    Ba(NO3)2+ 2CO2+ 2H2O

Na2SO4+ Ba(HCO3)2   →    BaSO4+ 2NaHCO3

Ca(OH)2+ Ba(HCO3)2   →    CaCO3+ BaCO3+ 2H2O

2KHSO4+ Ba(HCO3)2   →    K2SO4+ BaSO4+ 2CO2+ 2H2O

Bài 25: Trong dung dịch có chứa các cation: K+, Ag+, Fe3+, Ba2+ và một anion. Đó là anion nào sau đây?

A.NO3- B. Cl- C. CO32- D.OH-

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án A

Các ion K+, Ag+, Fe3+, Ba2+ chỉ tồn tại được với anion NO3- vì các ion này không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu.

Với anion Cl- không được vì: Ag++ Cl-   →   AgCl↓

Với anion CO32- không được vì:

2Ag++ CO32-   →    Ag2CO3

Ba2++ CO32-   →    BaCO3

2Fe3+ + 3CO32-+ 3H2O   →    2Fe(OH)3↓ + 3CO2

Với anion OH- không được vì:

Ag++ OH-   →    AgOH (không bền, phân hủy thành Ag2O)

Fe3++ 3OH-   →    Fe(OH)3

Bài 26: Cho các chất sau: CuO (1), Zn (2), Ag(3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), Fe(NO3)2 (10). Axit HCl không tác dụng được với chất số:

A. (3), (10)        B.(3), (6)        C. (5), (6)        D. (1), (2)

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án B

CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2O

Zn +2HCl→ ZnCl2+ H2

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3+ 3H2O

2KMnO4+ 16HCl→ 2KCl + MnCl2+ 5Cl2+ 8H2O

MgCO3+ 2HCl→ MgCl2+ CO2+ H2O

AgNO3+ HCl→ AgCl+ HNO3

MnO2+ 4HCl→ MnCl2+ Cl2+ 2H2O

9Fe(NO3)2+12 HCl→ 6H2O+ 3NO+ 5 Fe(NO3)2+ 4FeCl3

Chất số (3)Ag không phản ứng với HCl vì Ag là kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.

Chất số (6) PbS không phản ứng với HCl (một số muối sunfua như PbS, Ag2S, CuS không tan trong nước và không tan trong HCl, H2SO4 loãng)

Bài 27: Cho dung dịch K2CO3 dư vào dung dịch chứa hỗn hợp cation: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+. Số cation có trong dung dịch sau phản ứng là:

A. 3        B. 2        C. 5        D. 1

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án B

Ca2++ CO32-   →    CaCO3

Mg2+ + CO32-   →    MgCO3

Ba2+ + CO32-   →    BaCO3

2H++ CO32-   →    CO2+ H2O

Số cation còn lại trong dung dịch là Na+ và K+

Bài 28: Cho Ba(dư) lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, CuSO4, (NH4)2SO4, Al2(SO4)3, MgCl2. Tổng số chất kết tủa khác nhau thu được là:

A. 7        B. 6       C. 5        D. 4

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án D

Ba+2H2O → Ba(OH)2+ H2

2NaHCO3+ Ba(OH)2→ BaCO3+ Na2CO3+ 2H2O

CuSO4+ Ba(OH)2→ BaSO4+ Cu(OH)2

(NH4)2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4+ 2NH3+ 2H2O

Al2(SO4)3+ Ba(OH)2→ Al(OH)3+ BaSO4

2Al(OH)3+Ba(OH)2→ Ba(AlO2)2+ 4H2O

MgCl2+ Ba(OH)2→ BaCl2+ Mg(OH)2

Các chất kết tủa thu được là: BaCO3; BaSO4; Cu(OH)2; Mg(OH)2

Bài 29: Cho các cặp dung dịch sau:

(1)BaCl2 và Na2CO3        (2) Ba(OH)2 và H2SO4

(3) NaOH và AlCl3        (4) AlCl3 và Na2CO3

(5) BaCl2 và NaHSO4        (6) Pb(NO3)2 và Na2S

(7)Fe(NO3)2 và HCl        (8) BaCl2 và NaHCO3

(9) FeCl2 và H2S

Số cặp chất xảy ra phản ứng là:

A.7        B. 8        C.9        D.6

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án A

Các cặp chất xảy ra phản ứng là: (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7)

(1)BaCl2 + Na2CO3    →    BaCO3+ 2NaCl

(2) Ba(OH)2 + H2SO4    →    BaSO4+ 2H2O

(3) 3NaOH +AlCl3   →    3NaCl + Al(OH)3

(4) 2AlCl3 + 3Na2CO3 + 6H2O   →    2Al(OH)3+ 6NaCl+ 3CO2

(5) BaCl2 +NaHSO4    →    BaSO4+ NaCl+ HCl

(6) Pb(NO3)2 + Na2S   →    PbS + 2NaNO3

(7) 9Fe(NO3)2 +12 HCl   →    6H2O+ 3NO+ 5 Fe(NO3)2+ 4FeCl3

Bài 30: Dung dịch chứa các ion sau: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Muốn loại bỏ được nhiều ion ra khỏi dung dịch (mà không đưa thêm ion mới vào) có thể cho tác dụng với chất nào sau đây?

A.dd K2CO3       B.dd Na2SO4        C.dd NaOH        D.dd Na2CO3

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án D

Khi cho dd Na2CO3 vào dung dịch trên thì

Ca2++ CO32-   →    CaCO3

Mg2+ + CO32-   →    MgCO3

Ba2+ + CO32-   →    BaCO3

2H++ CO32-   →    CO2+ H2O

Số cation còn lại trong dung dịch là Na+, K+ và Cl-

Bài 31: Cho 3.1023 phân tử một hợp chất có chứa ion Cl- hòa tan hoàn toàn trong nước phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch AgNO3 1M. Hợp chất ion đó là:

A.NaCl        B.AlCl3        C. ZnCl2        D.MgCl2

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án A

nmuối clorua= 3.1023/ (6.1023)= 0,5 mol;       nAg+= 0,5 mol

Để phản ứng vừa đủ với AgNO3 thì nCl-= nAg+= 0,5 mol Suy ra hợp chất đó chỉ có thể là NaCl

Bài 32: Tổng nồng độ các ion trong dung dịch Al2(SO4)3 25% (D=1,368 g/ml) là:

A. 5M        B.3M        C.4M        D.6M

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án A

CM= 10.C%.D/ (Mchất tan)= 10.25.1,368/ 342= 1M

Al2(SO4)3    →    2Al3++ 3SO42-

1M        2M        3M Tổng nồng độ các ion bằng 5M

Bài 33: Sục từ từ 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M thì lượng kết tủa thu được là

A.0 gam.        B. 5 gam.        C. 10 gam.        D. 15 gam

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án B

nCO2= 0,35 mol; nNaOH = 0,2 mol;nCa(OH)2 = 0,1mol

Tổng: nOH- = 0,2 + 0,1. 2 = 0,4 mol và nCa2+ = 0,1 mol.

Phương trình ion rút gọn:

CO2 + 2OH- → CO3 2- + H2 O

0,35     0,4

0,2    ←    0,4    →    0,2 mol

nCO2(dư) =0,35 – 0,2 = 0,15 mol

Tiếp tục xảy ra phản ứng:

CO3 2- + CO2 + H2O    →    2HCO3-

Ban đầu : 0,2     0,15 mol

Phản ứng: 0,15    ←    0,15 mol

CO3 2- + Ca2+    →    CaCO3

n(CO3)2-(dư) = 0,05 mol    ⟨    nCa2+

nCaCO3=n(CO3)2-(dư) = 0,05 mol

mCaCO3=0.05.100=5gam

Đáp án B

Bài 34:Cho Ba vào các dung dịch sau: X1= NaHCO3, X2= CuSO4, X3= (NH4)2CO3, X4= NaNO3, X5= MgCl2, X6= KCl. Với những dung dịch nào thì không tạo thành kết tủa?

A.X1, X4, X5        B. X1, X4, X6

C.X1, X3, X6        D.X4, X6

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án D

Ba+2H2O    →    Ba(OH)2+ H2

2NaHCO3+ Ba(OH)2   →    BaCO3+ Na2CO3+ 2H2O

CuSO4+ Ba(OH)2   →    BaSO4+ Cu(OH)2

(NH4)2CO3+ Ba(OH)2   →    BaCO3+ 2NH3+ 2H2O

MgCl2+ Ba(OH)2   →    BaCl2+ Mg(OH)2

Bài 35: Cho một mẫu hợp kim Na - Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2so4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

A. 150ml.        B.75ml.        C.60ml.        D.30ml.

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án B

Bài 36: Cho dãy các ion sau:

(a) H+, Fe3+, NO3-, SO42-        (b) Ag+, Na+, NO3-, Cl-

(c) Al3+, NH4+, Br-, OH-        (d) Mg2+, K+, SO42-, PO43-

(e) K+, HPO32-, Na+, OH-        (g) Fe2+, Na+, HSO4-, NO3-

(h) Fe3+, NH4+, SO42-, I-        (i) Mg2+, Na+, SO42-

Số dãy gồm các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là:

A.2        B. 3        C.4        D.5

Lời giải:

Hướng dẫn: Đáp án B

Các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là: (a), (e), (i) vì các ion này không phản ứng tạo kết tủa.

Chú ý: HPO32- không phân li ra H+

Bài 37: Cho các phản ứng sau:

(a) FeS + 2HCl    →    FeCl2+ H2S

(b) Na2S + 2HCl    →    2NaCl + H2S

(c) 2AlCl3+ 3Na2S + 6H2O    →    2Al(OH)3+ 3H2S + 6NaCl;

(d) KHSO4+ KHS    →    K2SO4+ H2S

(e) BaS + H2SO4(loãng)    →    BaSO4+H2S

Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2-+ 2H+   →    H2S là

A. 1.       B.3.       C.2.       D. 4.

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án A

Chỉ có phản ứng (b) có phương trình ion rút gọn S2-+ 2H+   →    H2S

Bài 38: X, Y, Z là các dung dịch muối (trung hòa hoặc axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện: X tác dụng với Y có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa; X tác dụng với Z vừa có khí vừa tạo thành kết tủa. X, Y, Z lần lượt là:

A. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HSO3)2

B. CaCO3, NaHSO4, Ba(HSO3)2

C. Na2CO3, NaHSO3, Ba(HSO3)2

D.NaHSO4, CaCO3, Ba(HSO3)2

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án A

2NaHSO4+ Na2CO3   →    2Na2SO4 + CO2+ H2O

Ba(HSO3)2+ Na2CO3   →    BaCO3+ 2NaHSO3

2NaHSO4+ Ba(HSO3)2   →    BaSO4+ 2SO2 + 2H2O + Na2SO4

Bài 39: Cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch X chứa 0,025 mol CO32- ; 0,1 mol Na+ ; 0,25 mol NH4+ và 0,3 mol Cl- và đun nóng nhẹ (giả sử H2o bay hơi không đáng kể). Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(Oh)2 sau phản ứng giảm đi bao nhiêu gam ?

A.4,215 gam.        B.5,296 gam.

C.6,761 gam.        D.7,015 gam.

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp ánC

Bài 40: Có 2 dung dịch chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+ (0,15 mol), Mg2+ (0,1 mol), NH4+ (0,25 mol), H+ (0,25 mol), Cl- (0,1 mol), SO42- (0,075 mol), NO3- (0,25 mol), CO32- (0,15 mol). Một trong 2 dung dịch trên chứa các ion nào dưới đây?

A.K+, Mg2+, SO42-, Cl-

B.K+, NH4+, CO32-, Cl-

C.NH4+, H+, NO3-, SO42-

D.Mg2+, H+, SO42-, Cl-

Lời giải:

Hướngdẫn: Đáp án B

Để dung dịch tồn tại thì các ion không phản ứng với nhau và định luật bảo toàn được thỏa mãn. Ở đây chỉ có đáp án B thỏa mãn.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

su-dien-li.jsp

Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên