100 câu trắc nghiệm Sự điện li có lời giải (nâng cao - phần 3)
Với 100 câu trắc nghiệm Sự điện li (nâng cao - phần 3) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Sự điện li (nâng cao - phần 3).
100 câu trắc nghiệm Sự điện li có lời giải (nâng cao - phần 3)
Bài 1:Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 có pH=3 vào 200 ml dung dịch HNO3 0,04M để thu được dung dịch có pH=2,5?
A.3,407 lít B. 4,407 lít
C.2,407 lít D. 2,050 lít
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
Gọi thể tích dung dịch H2SO4 cần thêm là V lít
nH+=V.10-3 + 0,2.0,04 (mol)
[H+]= nH+/ Vdd=( V.10-3 + 0,2.0,04)/ (V+ 0,2)= 10-2,5
Giải ra V= 3,407 lít
Bài 2: Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH có pH=13 vào 300 m l dung dịch Ca(OH)2 0,0015M để thu được dung dịch có pH=12?
A.7/500 lít B. 7/300 lít
C. 7/100 lít D.7/200 lít
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án B
Gọi thể tích dung dịch NaOH cần thêm là V lít
nOH-=V.10-1+ 0,3.0,0015.2 (mol)
[OH-]= nOH-/ Vdd=( V.10-1+ 0,3.0,0015.2)/ (V+ 0,3)= 10-2
Giải ra V= 7/300 lít
Bài 3: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?
A. 8 B. 14 C. 12 D.13
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án C nH+= 0,02 mol; nOH-=0,04 mol H+ + OH- → H2O 0,02 0,04 nOH- dư= 0,02 mol; [OH-] dư= 0,02/0,2=0,1M suy ra [H+]= 10-13 M suy ra pH=13
Bài 4: Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm hai bazo NaOH 0,1M + Ba(OH)2 0,075M để thu được dung dịch có pH=2?
A.13/70 lít B. 15/70 lít
C. 0,65 lít D. 1 lít
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
nHCl= 0,15V mol= nH+
nOH-= 0,1.0,1+ 0,075.2.0,1=0,025 mol
Dung dịch thu được sau phản ứng có pH= 2 nên axit dư
H+ + OH- → H2O
0,025 0,025mol
nOH-H+ dư= 0,15V- 0,025 mol
[H+] dư= nH+ dư/ Vdd= (0,15V- 0,025)/(V+0,1)=10-2 suy ra V=13/70 lít
Bài 5: Dung dịch NaOH có pH=11 cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để được dung dịch NaOH có pH=9?
A.2 lần B.20 lần C.50 lần D.100 lần
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án D
Gọi thể tích dung dịch NaOH ban đầu là V
Gọi thể tích dung dịch NaOH sau khi pha là V1
Ta có số mol NaOH ko đổi nên
V.10-3= V1. 10-5 suy ra V1=100V tức là pha loãng 100 lần
Bài 6: Trộn 100 ml dung dịch KOH 0,3M với 100 ml dung dịch HNO3 có pH=1 thu được 200 ml dung dịch A. pH của dung dịch A bằng:
A.0,7 B.1,0 C. 13,0 D.13,3
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án C
nOH-= 0,03 mol; nH+= 0,1.10-1= 0,01 mol
H+ + OH- → H2O
0,01 0,03 mol
nOH- dư= 0,02 mol; [OH-]dư= 0,02/0,2=0,1M, [H+]= 10-13 M, pH=13
Bài 7: Có 2 ml dung dịch axit HCl có pH=1. Cần thêm bao nhiêu ml nước cất để thu được dung dịch axit có pH=4?
A.1998 ml B. 1999 ml C.2000 ml D.2001 ml
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
Gọi thể tích nước cần thêm là V lít
nH+ ban đầu= (2.10-1)/1000=2.10-4 mol= nH+ sau
[H+]sau = 2.10-4/ (V+0,002)=10-4 suy ra V=1,998 lít=1998 ml
Bài 8: Hòa tan một lượng kim loại kiềm vào nước thu được dung dịch Y giải phóng 0,45 gam khí. Pha dung dịch Y thành V lít dung dịch Z có pH=13. V có giá trị là:
A.1,5 lít B. 3,0 lít C. 4,5 lít D.6,0 lít
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án C
R + H2O → ROH+ ½ H2
nROH= 2nH2=0,45 mol= nOH-
[OH-]= 0,45/V= 10-1 suy ra V=4,5 lít
Bài 9: Trộn 200 ml dung dịch Ba(OH)2aM với 300 ml dung dịch H2SO4 có pH=1 thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH=2. Giá trị của a và m lần lượt là:Trộn 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM với 300 ml dung dịch H2SO4 có pH=1 thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH=2. Giá trị của a và m lần lượt là:
A.0,125M và 5,825 gam B. 0,1 M và 4,66 gam
C.0,0625M và 2,9125 gam D. 0,125M và 3,495 gam
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án C nBa(OH)2= 0,2.a mol; nOH-= 0,4a mol dung dịch H2SO4 có pH=1 nên [H+]= 10-1 M →nH+= [H+].Vdd= 0,3.10-1= 0,03 mol, nSO4(2-)= 0,015 mol H2SO4→ 2H++ SO42- 0,03 →0,015 mol Ba(OH)2→ Ba2++ 2OH- 0,2a→ 0,2a 0,4a H+ + OH- → H2O 0,4a 0,4a Dung dịch sau phản ứng có pH=2 nên axit dư nH+ dư= 0,03-0,4a [H+]dư = nH+ dư/ Vdd= (0,03-0,4a)/0,5=10-2 suy ra a= 0,0625 M Ba2++ SO42- → BaSO4 0,0125 0,015 0,0125 mol mBaSO4= 2,9125 gam
Bài 10: Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,02M với V2 lít dung dịch NaOH 0,035M thu được V1+ V2 lít dung dịch có pH=2. Xác định tỉ lệ V1/V2 :
A. 3/2 B. 2/3 C. 2 D.1
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
nH+= 0,04V1 (mol); nOH-= 0,035V2 (mol)
H++ OH- → H2O
Dung dịch sau phản ứng có pH=2 nên axit dư
nH+ dư= 0,04V1- 0,035V2
[H+]dư= nH+ dư/ Vdd= (0,04V1- 0,035V2)/(V1+ V2)= 10-2
Suy ra V1/V2= 3/2
Bài 11: Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+, 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4- và NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của nước) là:
A. 1. B.12. C.13. D. 2.
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A Theo ĐL BT ĐT thì x=0,03 mol Theo ĐLBT ĐT thì nH+= nClO4(-)+ nNO3(-)= 0,04 mol H+ + OH- → H2O 0,04 0,03 nH+ dư= 0,01 mol; [H+] dư= 0,01/0,1=0,1 suy ra pH=1
Bài 12: Dung dịch A gồm HCl 0,2M ; HNO3 0,3M; H2SO4 0,1M; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm KOH 0,3M; NaOH 0,4M, Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch có pH=13?
A.11:9 B. 9:11 C.101:99 D.99:101
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
Gọi thể tích dung dịch A là V1 lít. Có nH+=( 0,2+0,3+0,1.2+0,3).V1=V1 mol
Gọi thể tích dung dịch B là V2 lít. Có nOH-=( 0,3+ 0,4+ 0,15.2).V2=V2 mol
H+ + OH- → H2O
V1 V2
Dung dịch thu được có pH=13 nên OH- dư
nOH- dư= V2- V1 mol
[OH-]dư= (V2-V1)/(V2+ V1)= 10-1 suy ra V1: V2= 11:9
Bài 13: Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/lít. Giá trị pH tương ứng của 2 dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là(giả thiết cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)
A.y =100x B.y=2x C.y=x-2 D.y=x+2
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án D
HCl → H++ Cl-
[H+]= a M ; suy pH= -log a=x
CH3COOH ↔ CH3COO-+ H+
cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li nên [H+]= a/100 M suy ra pH=-log (a/100)=y
Do đó y-x=2
Bài 14: Tính pH của dung dịch tạo thành khi trộn 150 ml dung dịch HNO3 2M với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M ?
A.0,097 B.1,0 C.1,13 D.2,0
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
nHNO3= 0,3 mol; nBa(OH)2= 0,05 mol
H++ OH- → H2O
0,3 0,1
nH+ dư= 0,2 mol nên [H+]dư= nH+/ Vdd= 0,2/0,25=0,8 M suy ra pH=0,097
Bài 15: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X ?
A. 1 B. 2 C.3 D.4
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án B
nOH-=0,03 mol; nBa2+= 0,01 mol
nH+=0,035 mol; nSO4(2-)=0,015 mol
H+ + OH- → H2O
0,035 0,03
nH+ dư= 5.10-3 mol; [H+] dư= 5.10-3/0,5=0,01 suy ra pH=2
Bài 16: Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba2+; 0,01 mol NO 3-; a mol OH- và b mol Na+. Để trung hòa ½ dung dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:
A. 1,68 gam B. 3,36 gam C. 2,52 gam D.5,04 gam
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án B
Theo ĐLBT ĐT thì: 0,01.2+ b=0,01+a
H+ + OH- → H2O
nOH-= nH+= 0,04 mol=a suy ra b=0,03 mol
Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:
0,01.137+ 0,01.62+ 17.0,04+ 23.0,03=3,36 gam
Bài 17: Nhỏ 30 ml dung dịch NaOH 2M vào 20 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl C1 (mol/l) và HNO 3 C2 (mol/l). Để trung hòa NaOH dư cần 30 ml dung dịch HBr 1M. Mặt khác, trộn 10 ml dung dịch HCl C1 với 20 ml dung dịch HNO 3 C2 thì thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa là 20 ml. Giá trị C1 và C2 là:
A.1,0 và 0,5 B. 0,5 và 1,0
C.0,5 và 1,5 D. 1,0 và 1,0
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
Thí nghiệm 1 có nOH-= nH+
Nên 30.2= 20.C1+ 20.C2+ 30.1
Thí nghiệm 2 có nOH-= nH+
Nên 10.C1+ 20.C2= 1.20
Suy ra C1=1,0 và C2=0,5
Bài 18: Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/lít. Để trung hòa 20 ml dung dịch X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, lấy 20 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là:
A.1,0 và 0,5 B.0,5 và 1,7
C. 1,0 và 1,5 D. 2,0 và 1,0
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
nOH-= nH+ nên 0,02.a+ 0,02.b= 0,3.0,1
nCl-= nAgCl= 0,02 mol=0,02a suy ra a=1M suy ra b=0,5
Bài 19: Trộn 100 ml dung dịch chứa H2SO4 0,1M và HNO3 0,3M với 100 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,3M và KOH 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho quỳ tím vào dung dịch Y, hiện tượng gì xảy ra ?
A.quỳ tím chuyển sang đỏ B.quỳ tím chuyển sang xanh
C.quỳ tím không chuyển màu D.quỳ tím mất màu
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án B
nH+= 0,05 mol; nOH-=0,07 mol
H+ + OH- → H2O
Ta thấy H+ hết, OH- dư nên nhúng quỳ tím vào Y thì quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Bài 20: Thí nghiệm nào sau đây khi tiến hành xong thu được dung dịch có pH 〈 7?
A.Cho 50 ml dung dịch H2SO4 1M phản ứng với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M
B.Cho 50 ml dung dịch KHSO4 2M phản ứng với 100 ml dd NH3 1M
C. Cho 50 ml dd KHSO4 2M phản ứng với 100 ml dd KOH 1M
D.Cho 50 ml dd H2SO4 1M phản ứng hết với 150 ml dd Na2CO3 1M
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án B
H+ + NH3 → NH4+
0,1mol 0,1 mol 0,1 mol
Dung dịch sau phản ứng có chứa NH4+ nên có pH 〈7
Bài 21: Lấy 240 ml dung dịch gồm NaOH 1,6M và KOH 1M tác dụng hết với dung dịch H3PO4 thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: cô cạn thu được 20,544 gam hỗn hợp muối khan
-Phần 2: cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được m gam kết tủa
Giá trị của m là:
A.11,160 B. 17,688 C. 17,640 D. 24,288
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án B
nNaOH=0,384 mol; nKOH= 0,24 mol
nH2O= nOH-= 0,312 mol
Đặt nH3PO4= a mol
Theo Bảo toàn khối lượng:
98a+ 0,192.40+ 0,12.56=20,544+ 18.0,312 suy ra a=0,12
→ Tỉ lệ nOH-/nH3PO4= 2,6 → Sản phẩm gồm PO43- (x mol) và HPO42- (y mol)
Ta có x+ y= 0,12 và 3x+ 2y=0,312
Suy ra x=0,072 và y=0,048
→nCa3(PO4)2=0,036 mol ; nCaHPO4=0,048 mol
→ mkết tủa= mCa3(PO4)2+ mCaHPO4=17,688 gam
Bài 22: Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol NO3-; x mol Cl- và y mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A.5,06 B. 3,30 C. 4,08 D.4,86
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án C
Ta có x= nCl-= nAgCl= 0,12 mol
Áp dụng ĐLBT ĐT với dung dịch X nên y=0,01 mol
Al3++ 3OH-→ Al(OH)3
0,02 0,06 0,02
Mg2++ 2OH-→ Mg(OH)2
0,04 0,08 0,04
Cu2++ 2OH-→ Cu(OH)2
0,01 0,02 0,01
Al(OH)3+ OH- → AlO2-+ H2O
0,02 0,01
Kết tủa sau phản ứng có Al(OH)3: 0,01 mol và Mg(OH)2: 0,04 mol; Cu(OH)2: 0,01 mol
Nên m= 0,01.78+ 0,04.58+ 0,01.98= 4,08 gam
Bài 23: Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM. Trộn 0,1 lít dung dịch Y với 1 lít dung dịch X thu được 16,33 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A.0,2M B.0,2M; 0,6M C.0,2M, 0,4M D. 0,2M, 0,5M
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án B
nNaOH= 0,2 mol ; nBa(OH)2= 0,05 mol; nOH-=0,3 mol
nAl2(SO4)3= 0,04 mol; nH2SO4= 0,1.x mol; nH+= 0,2x mol
H++ OH-→ H2O
0,2x 0,2x mol
Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,05 0,12 0,05
Suy ra nAl(OH)3= 0,06 mol 〈 nAl3+ nên có 2 trường hợp xảy ra:
TH1: Kết tủa không bị hòa tan
Al3++ 3OH- → Al(OH)3
0,08 0,18← 0,06 mol
nOH- tổng= 0,22x+ 0,18= 0,3 suy ra x= 0,6M
TH2: Kết tủa bị hòa tan 1 phần
Al3++ 3OH- → Al(OH)3
0,08 0,24 0,08
Al(OH)3+ OH- → AlO2-+ 2H2O
0,02 0,02
nOH- tổng= 0,2x+ 0,24+ 0,02= 0,3 suy ra x= 0,2M
Bài 24: Cho 100ml dd hỗn hợp gồm FeCl3 1M, AlCl3 1M và ZnCl2 0,5M tác dụng với dung dịch NaOH dư. Tách lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.
A.16 g B.8 g C. 7,2 g D. 12,5 g
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án B
Fe3++ 3OH- → Fe(OH)3
0,1 mol 0,1 mol
Al3++ 3OH- → Al(OH)3
Zn2++ 2OH- → Zn(OH)2
Do Al(OH)3 và Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính nên bị tan trong NaOH dư
Kết tủa thu được có Fe(OH)3
2Fe(OH)3 → Fe2O3+ 3H2O
0,1 0,05 mol
mFe2O3= 0,05.160= 8 gam
Bài 25: Cho m gam hỗn hợp Mg,Alvào 250ml dd X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M,thu được 5,32 lít H2(ởđktc) và dd Y (coi thể tích dung dịch không đổi).Dung dịch Y có pH là
A. 1. B. 6. C. 7. D. 2.
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
Bài 26: Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl-; 0,006 HCO3- và 0,001 mol NO3- . Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là
A.0,222 B.0,120 C. 0,444 D.0,180
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
Gọi x là số mol Ca(OH)2 cần dùng → nCa2+ = x, nOH- = 2x.
→ tổng số mol Ca2+ = x + 0,003.
OH - + HCO3- → CO32- + H2O
2x 2x
Ca2+ + CO32-→ CaCO3
Để loại bỏ hết ion Ca2+ thì nCa2+ = nCO3(2-)
x + 0,003 = 2x ↔ x = 0.003 → a = 0.003*74 = 0.222 g.
Bài 27: Dung dịch A chứa các ion Cu2+;Fe3+,Cl-.Để kết tủa hết ion Cl- trong 10ml dung dịch A phải dùng hết 70ml dung dịch AgNO3 1M.Cô cạn 100ml dung dịch A thu được 43,25g hỗn hợp muối khan.Tính nồng độ mol các ion Cu2+,Fe3+,Cl-
A. 2M,1M,7M B.2M,1M,0,7M
C.0,2M;0,1M;7M D.0,2M;0,1M;0,7M
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
Ag++ Cl- →AgCl
nCl-= nAg+= 0,07 mol (trong 10 ml A)
Gọi số mol Cu2+; Fe3+ có trong 100 ml A là x, y mol
Theo ĐLBT ĐT thì: 2x+ 3y=0,7
64x+ 56y+ 0,7.35,5=43,25 gam
Suy ra x= 0,2; y= 0,1
Suy ra nồng độ mol các ion Cu2+,Fe3+,Cl- lần lượt là 2M; 1M; 7M
Bài 28:Dung dịch Ba(OH)2 có pH=13 (ddA), dung dịch HCl có pH=1 (dd B). Trộn 2,75 lít A với 2,25 lít dd B. Nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch sau phản ứng là:
A.0,0225M; 5.10-3M B.0,1125M; 0,025M
B. 0,02M; 5.10-3M D.0,1125M; 0,02M
Lời giải:
Hướng dẫn:Đáp án A
nOH-= 2,75.10-1= 0,275 mol; nH+=2,25.10-1= 0,225 mol
H+ + OH- → H2O
0,225 0,275
nOH- dư= 0,05 mol; nCl-= nHCl= 0,225 mol; nBa2+= 0,1375 mol
Dung dịch sau phản ứng có chứa BaCl2: 0,1125 mol; Ba(OH)2 dư 0,025 mol
Nồng độ mol của BaCl2 là 0,1125/5=0,0225M
Nồng độ mol của Ba(OH) 2 dư là 0,025/5=5.10-3M
Bài 29: Trộn 250 ml dd hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dd Ba(OH)2 có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH = 12. Hãy tính m và x.
A.0,06M và 5,825 gam B.0,01 M và 4,66 gam
C. 0,06M và 0,5825 gam D.0,0125M và 3,495 gam
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án C
nBa(OH)2= 0,25 x mol; nOH-= 0,5x mol
nH+= 0,025 mol, nSO4(2-)= 0,0025 mol
H++ OH- → H2O
0,025 0,025 mol
Dung dịch sau phản ứng có pH=12 nên OH- dư
nOH- dư= 0,5x- 0,025
[OH-]dư = nOH- dư/ Vdd= (0,5x- 0,025)/0,5=10-2 suy ra a= 0,06 M
Ba2++ SO42- → BaSO4
0,015 0,0025 0,0025 mol
mBaSO4= 0,5825 gam
Bài 30:Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X thu được số gam muối khan là
A. 39,225 gam B. 35,225 gam
C.41,225 gam D.10,1 gam
Lời giải:
Hướng dẫn: Đáp án A
nOH-=0,375 mol, nH3PO4= 0,2 mol
Có T= nOH-/ nH3PO4= 0,375/0,2=1,875
Nên sau phản ứng thu được 2 loại muối là H2PO4- và HPO42-
H3PO4+ OH- → H2PO4-+ H2O
x mol x x mol
H3PO4+ 2OH-→ HPO42-+ 2H2O
ymol 2y y mol
Ta có x+y= 0,2; x+2y=0,375 nên x= 0,025 mol; y= 0,175 mol
Dung dịch X có Na+: 0,125 mol; Ba2+: 0,125mol; H2PO4-: 0,025mol; HPO42-: 0,175 mol
Khối lượng muối khi cô cạn là 0,125.23+ 0,125.137+ 0,025.97+ 0,175.96=39,225 gam
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Dạng 1: Bài tập lý thuyết về sự điện li, chất điện li, viết phương trình điện li
- Dạng 2: Phương pháp bảo toàn điện tích
- 100 câu trắc nghiệm Sự điện li có lời giải (cơ bản - phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm Sự điện li có lời giải (cơ bản - phần 2)
- 100 câu trắc nghiệm Sự điện li có lời giải (cơ bản - phần 3)
- 100 câu trắc nghiệm Sự điện li có lời giải (nâng cao - phần 1)
- 100 câu trắc nghiệm Sự điện li có lời giải (nâng cao - phần 2)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều