4 dạng bài tập về amino acid trong đề thi Đại học (có lời giải)

Với 4 dạng bài tập về amino acid trong đề thi Đại học có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập về amino acid trong đề thi Đại học

4 dạng bài tập về amino acid trong đề thi Đại học (có lời giải)

Bài giảng: Bài tập trọng tâm amino acid - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

- Công thức chung của amino acid: (H2N)x – R – (COOH)y

- Lưỡng tính: Vừa mang tính axit; vừa mang tính bazơ

Dạng 1: Bài tập đốt cháy amino acid

Phương pháp :

CxHyOzNt + (x + y/4 - z/2) O2 → xCO2 + y/2H2O + 1/2N2

Hoặc có thể viết: (H2N)a – CxHy – (COOH)b

Chú ý :

CTTQ amino acid đơn chức có 1 nhóm -NH2; 1 nhóm –COOH: CnH2n+1O2N

Ví dụ 1 : amino acid X chứa một nhóm amin bậc I trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được VCO2 : VN2 = 4:1. Công thức cấu tạo của X là:

A. HOOC – CH2CH(NH2)COOH

C. H2NCH2COOH

B. H2NCH2CH2COOH

D. H2NCH2CH2CH2COOH

Hướng dẫn giải :

Công thức của amino acid X có dạng: H2N – CxHy(COOH)n

Phản ứng: H2N – CxHy(COOH)n → (n + x)CO2 + 1/2 N2

Ta có :

4 dạng bài tập về amino acid trong đề thi Đại học (có lời giải) | Hóa học lớp 12

Vậy X là: H2N – CH2COOH

→ Đáp án C

Ví dụ 2 : Đốt cháy hoàn toàn 8,7 g amino acid A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25mol H2O và 11,2 lít N2 (đktc). Công thức cấu tạo của A là:

A. CH3- CH2 (NH2)-COOH

B. CH3- CH2 (NH2)-COOH

C. CH3 – CH2 – CH2(NH2) - COOH

D. Cả A và B

Hướng dẫn giải :

CTPT: CxHyO2Nt , nN2 = 0,05 mol

mO (A) = mA – mC – mH – mN = 8,7 – 0,3.12 – 0,25.2 – 0,05.2.14 = 3,2

⇒ nO(A) = 0,2

A chỉ chứa 1 nhóm -COOH

⇒ nA = nO : 2 = 0,1 mol

nCO2 = x.nA = 0,1x = 0,3 ⇒ x =3

nH2O = (y/2).nA= 0,05y = 0,25 ⇒ y = 5

nN2 = (t/2).nA = 0,05t = 0,05 ⇒ t = 1

⇒ CTPT C3H5O2N

CTCT A: CH3- CH2(NH2)-COOH ; H2N- CH2 – CH2 - COOH

→ Đáp án D

Dạng 2: Dẫn xuất amino acid

Phương pháp :

Đối với công thức CxHyOzNt có các dạng:

- amino acid NH2 – R – COOH

- ester của amino acid NH2RCOOR’

- Muối amoni của NH3 hoặc amin (bậc I): RCOONH4 ( RCOOH + NH3 ) hoặc RCOONH3R’ (RCOOH + R’NH2 )

- Hợp chất nitro R-NO2

Ví dụ 1 : Ứng với C3H7NO2 có bao nhiêu đồng phân?

A. 2    B. 3    C. 5    D.6

Hướng dẫn giải :

+ amino acid: H2N – CH2 – CH2 – COOH; CH3 – CH(NH2) – COOH

+ ester của amino acid: H2N – CH2 – COOCH3

+ Muối: CH2 = CH – COONH4; HCOONH3CH=CH2

+ Hợp chất nitro: CH3 – CH2 – CH2 – NO2

→ Đáp án D

Ví dụ 2 : Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí và làm giấy quì tím ẩm chuyển thành màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước Brom. Cô cạn Z thu m gam muối khan. Giá trị m là?

A. 10,8    B. 9,4    C. 8,2    D. 9,6

Hướng dẫn giải :

X tác dụng NaOH tạo khí Y nên X : R1COOH3NR2

Dung dịch Z làm mất màu nước Brom nên R1 có liên kết đôi C=C, suy ra R1 ≥ 27 (1)

Khí Y làm giấy quỳ tím ẩm hóa xanh nên Y : R2NH2 và MY > 29 =>R2 + 16 > 29

⇒ R2 >13 (2)

Ta có : MX = R1 + R2 + 67 = 103 suy ra R1 + R2 = 42 (3)

Từ (1), (2), (3) R1= 27 : CH2=CH- và R2 = 15 : CH3-

CH2=CH-COOH3NCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3NH2 + H2O

0,1mol                                           → 0,1 mol

Giá trị m = 0,1.94 = 9,4 gam

→ Đáp án B

Dạng 3: amino acid tác dụng với axit hoặc bazơ

Phương pháp :

4 dạng bài tập về amino acid trong đề thi Đại học (có lời giải) | Hóa học lớp 12

Ví dụ 1 : X là một amino acid. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835g muối khan. Còn khi cho 0,01mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25g dung dịch NaOH 3,2%. Công thức cấu tạo của X là:

A. H2N – C3H6 – COOH

B. H2N – C2H4 – COOH

C. H2N – C3H5(COOH)2

D.(H2N)2C3H5 – COOH

Hướng dẫn giải :

nHCl = 0,01 = na.a⇒ X có 1 nhóm –NH2

nNaOH = 0,02 mol = 2nX ⇒X có 2 nhóm –COOH

X có dạng: H2N – R – (COOH)2

nmuối = nHCl = 0,01 ⇒ H2N – R – (COONa)2 = 1,835 : 0,01 ⇒R =41(-C3H5)

→ Đáp án D

Ví dụ 2 : Cho 10,3 gam amino acid X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt khác, cho 10,3 gam amino acid X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 12,5 gam muối. Vậy công thức của amino acid là:

A. H2N-C3H6-COOH

B. H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH

C. H2N-C2H4-COOH

D. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH

Hướng dẫn giải :

X + HCl:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mHCl = mmuối – mX = 3,65

nHCl = n -NH2 =0,1 mol

X + NaOH:

nNaOH = n–COOH = (mmuối – ma.a)/22 = 0,1

n–NH2 = n –COOH ⇒ Dựa vào đáp án amino acid đơn chức chỉ chứa 1 nhóm – COOH và 1 nhóm – NH2

⇒ na.a = nHCl = 0,1 ⇒ MX = 10,3 : 0,1 = 103 ⇒ X là: H2N – C3H6 –COOH

→ Đáp án A

Dạng 4: amino acid tác dụng với axit sau đó lẫy hỗn hợp tác dụng với bazơ và ngược lại

Phương pháp :

4 dạng bài tập về amino acid trong đề thi Đại học (có lời giải) | Hóa học lớp 12

Ví dụ 1 : Cho amino acid X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được muối Y. Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 15,55 gam muối khan. Công thức của X là :

A. H2N-C2H4-COOH

B. H2N-CH2-COOH

C. H2N-C3H6-COOH

D. H2N-C3H4-COOH

Hướng dẫn giải :

nHCl = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol

⇒ na.a = 0,2 – 0,1 = 0,1

4 dạng bài tập về amino acid trong đề thi Đại học (có lời giải) | Hóa học lớp 12

m (H2N – R – COONa) = 15,55 – 0,1.58,5 = 9,7

M (H2N – R – COONa) = 9,7 : 0,1 = 97

R = 14 (-CH2-)

→ Đáp án A

Ví dụ 2 : Cho 0,1 mol amino acid X tác dụng vừa đủ với 100ml NaOH 1M thu được chất hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được 18,4g muối. Vậy công thức của amino acid X là:

A. H2N – CH2 – CH2 – COOH

B. CH3 – CH(NH2) – COOH

C. H2N – CH2 – COOH

D. HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH

Hướng dẫn giải :

nNaOH = na.a ⇒ X chỉ chứa 1 nhóm –COOH ( kết hợp với đáp án X chỉ có 1 –NH2)

4 dạng bài tập về amino acid trong đề thi Đại học (có lời giải) | Hóa học lớp 12

Muối gồm: ClH3N – R – COOH (0,1 mol); NaCl (0,1 mol)

⇒ m(ClH3N – R – COOH) = 18,4 – 0,1.58,5 = 12,55

⇒ M (ClH3N – R – COOH) = 12,55 : 0,1 = 125,5

⇒ R = 28 ( - CH2 – CH2 - )

⇒ X là: H2N – CH2 – CH2 – COOH

→ Đáp án A

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

amin-amino-axit-va-protein.jsp

Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên