Tinh bột và cellulose lớp 12 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 12)

Tài liệu Tinh bột và cellulose lớp 12 trong Chuyên đề dạy thêm Hóa học 12 gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Hóa 12.

Tinh bột và cellulose lớp 12 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 12)

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Hóa học 12 (sách mới) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

A. Lý thuyết cần nắm vững

I. Cấu tạo phân tử

            Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide (polymer thiên nhiên) có công thức phân tử: (C6H10O5)n nhưng không phải là đồng phân vì giá trị n ở hai chất khác nhau.

⇒ Tinh bột = nhiều gốc α -glucose liên kết tạo 2 dạng mạch:

- Amylose không phân nhánh, xoắn chỉ có liên kết α-1,4-glycoside.

Tinh bột và cellulose lớp 12 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 12)

- Amylopectin phân nhánh, xoắn có liên kết α-1,4-glycoside và α-1,6-glycoside (tạo nhánh).

Tinh bột và cellulose lớp 12 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 12)

⇒ Cellulose = nhiều gốc β-glucose không phân nhánh, xoắn chỉ có liên kết β-1,4-glycoside.

Tinh bột và cellulose lớp 12 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 12)

Quảng cáo

II. Tính chất hóa học tinh bột và cellulose

1. Thủy phân: Tinh bột và cellulose đều bị thủy phân bởi acid hoặc enzyme tạo glucose.

(C6H10O5)n + n H2O enzyme  hoặc H+n C6H12O6 (glucose)

2. Tinh bột phản ứng ứng màu với dung dịch iodine

Tinh bột + I2 hợp chất màu xanh tím t0 mất màu xanh tím ngoài nng xuất hiện lại màu xanh tím.

Giải thích: mạch tinh bột xoắn lại tạo các lỗ rỗng, các lỗ rỗng này hấp phụ I2 tạo nên hợp chất màu xanh tím.Khi đun nóng mạch tinh bột duỗi ra không còn lỗ rỗng và I2 được giải phóng nên mất màu xanh tím. Khi để nguội lại thì mạch tinh bột xoắn lại và I2 ngưng tụ được hấp phụ lại vào các lỗ rỗng nên xuất hiện màu xanh tím trở lại.

Tinh bột và cellulose lớp 12 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 12)

3. Cellulose phản ứng với nitric acid → thuốc súng không khói.

Cellulose có 3 nhóm hydroxy: [(C6H7O2(OH)3]n

[(C6H7O2(OH)3]n+3nHNO3 H2SO4 đặc,to[C6H7O2(ONO2)3]n+3nH2O

                                        cellulose trinitrate

Quảng cáo

4. Cellulose tan trong nước Schweizer = Cu(OH)2 + NH3

III. Trạng thái tự nhiên và ứng dụng

 

TINH BỘT

CELLULOSE

Tính chất vật lí

chất rắn màu trắng, hầu như không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng, tinh bột tan tạo dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.

Chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước kể cả đun nóng,các dung môi thông thường nhưng tan trong nước Schweizer = Cu(OH)2 + NH3

Trạng thái tự nhiên

-Trong cây xanh tạo tinh bột qua quá trình quang hợp

6nCO2 + 5nH2O chlorophyllasmt (C6H10O5)n + 6nO2

-Sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể:

(C6H10O5)n α-amylaseH2O (C6H10O5)β-amylaseH2O C12H22O11 Tinh bột                            dextrin                         maltose   

maltaseH2O C6H12Oenzyme[O]CO2+H2OenzymeGlycozen

                    glucose

 

Gỗ khô khoảng 50% khối lượng.

Sợi bông khoảng 90% khối lượng.

 

Ứng dụng

- Là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của người và động vật.

 - Trong công nghiệp dùng sản xuất bánh kẹo, glucose, ethanol và hồ dán.

-Vật liệu xây dựng (đồ gỗ).

- Sản xuất sợi tự nhiên và sợi nhân tạo.

- Sản xuất  ethanol và cellulose trinitrate (dùng chế tạo thuốc súng không khói).

B. Bài tập

Phần tự luận

Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

(C6H10O5)n(1)C6H12O6(2)C2H5OH(4)(3)CH3CHO(5)CH3COONH4(6)CH3COOH(8)(7)CH3COOC2H5

Quảng cáo

Câu 2. [CTST - SGK] Giải thích các hiện tượng sau:

(a) Xôi hoặc cơm nếp thì dẻo và dính hơn cơm tẻ.

(b) Nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào mặt cắt của quả chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím.

(c) Dung dịch sulfuric acid đặc làm sợi bông hoặc giấy bị hóa đen.

Câu 3. Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích.

(1) Cellulose có mạch không phân nhánh do các mắt xích α– glucose tạo nên.

(2) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(3) Amylose có cấu trúc mạch phân nhánh.

(4) Saccharose và tinh bột đều không bị thủy phân khi có acid H2SO4 (loãng) làm xúc tác.

(5) Cellulose và saccharose đều thuộc loại disaccharide.

(6) Mỗi mắt xích C6H10O5  có ba nhóm OH tự do nên cellulose có công thức cấu tạo là [C6H7O2(OH)3]n.

(7) Cellulose tác dụng được với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc thu được cellulose trinitrate được dùng làm thuốc súng không khói.

(8) Cellulose được cấu tạo bởi các đơn vị α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside.

(9) Phân tử cellulose không phân nhánh mà xoắn lại thành hình lò xo.

(10) Cellulose trinitrate là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.

Phần trắc nghiệm

1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn

Câu 1. Tinh bột thuộc loại polysaccharide, có nhiều trong các loại ngũ cốc như hạt lúa, hạt ngô, củ khoai, củ sắn, …. Công thức của tinh bột là

A. (C6H10O5)n.

B. C12H22O11.

C. C6H12O6.

D. C2H4O2.

Câu 2. Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi đơn vị C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là

A. [C6H5O2(OH)3]n.

B. [C6H8O2(OH)3]n.       

C. [C6H7O2(OH)3]n.

D. [C6H7O3(OH)2]n.

Câu 3. [CD - SGK] Trong các chất dưới đây, chất nào được tạo thành từ đơn vị khác ngoài đơn vị glucose?

A. Maltose.

B. Saccharose.

C. Tinh bột.

D. Cellulose.

Câu 4. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid, thu được chất nào sau đây?

A. Glucose.

B. Saccharose.

C. Ethyl alcohol.

D. Fructose.

Câu 5. Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường acid?

A. Saccharose.

B. Glycerol

C. Glucose.

D. Fructose.

Câu 6. Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường acid?

A. Glycerol

B. Fructose.

C. Glucose.

D. Cellulose.

Câu 7. Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Polymer X là

A. tinh bột.

B. cellulose.

C. saccharose.

D. glicogen.

Câu 8. Cặp chất nào sau đây đều có khả năng thủy phân trong môi trường acid, đun nóng?

A. Fructose và tinh bột.

B. Saccharose và cellulose.

C. Glucose và saccharose.

D. Glucose và fructose.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử cellulose được cấu tạo từ các đơn vị fructose.

B. Fructose không có phản ứng tráng bạc.

C. Amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

D. Saccharose không tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Glucose và saccharose đều là carbohydrate.

B. Trong dung dịch, glucose và fructose đều hòa tan được Cu(OH)2.

C. Glucose và saccharose đều có phản ứng tráng bạc.

D. Glucose và fructose là đồng phân của nhau.

Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hydrogen hóa hoàn toàn glucose (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.

B. Cellulose tan tốt trong nước và ethanol.

C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructose.

D. Saccharose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Glucose bị thủy phân trong môi trường acid.

B. Tinh bột là chất lỏng ở nhiệt độ thường.

C. Cellulose thuộc loại disaccharide.

D. Dung dịch saccharose hòa tan được Cu(OH)2.

Câu 13. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Thủy phân saccharose chỉ thu được glucose.

B. Glucose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

C. Cellulose và tinh bột đều thuộc loại polysaccharide.

D. Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh.

Câu 14. Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); dùng để sản xuất tơ nhân tạo (3); phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch acid đun nóng (6). Các tính chất của cellulose là:

A. (2), (3), (4) và (5).

B. (3), (4), (5) và (6).

C. (1), (2), (3) và (4).

D. (1), (3), (4) và (6).

Câu 15. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là

A. glucose và fructose.

B. saccharose và glucose.

C. saccharose và cellulose.

D. fructose và saccharose.

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm Chuyên đề dạy thêm Hóa học lớp 12 các chủ đề hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên