Tinh bột và cellulose lớp 12 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 12)
Tài liệu Tinh bột và cellulose lớp 12 trong Chuyên đề dạy thêm Hóa học 12 gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Hóa 12.
Tinh bột và cellulose lớp 12 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 12)
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Hóa học 12 (sách mới) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. Lý thuyết cần nắm vững
I. Cấu tạo phân tử
Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide (polymer thiên nhiên) có công thức phân tử: (C6H10O5)n nhưng không phải là đồng phân vì giá trị n ở hai chất khác nhau.
⇒ Tinh bột = nhiều gốc α -glucose liên kết tạo 2 dạng mạch:
- Amylose không phân nhánh, xoắn chỉ có liên kết α-1,4-glycoside.
- Amylopectin phân nhánh, xoắn có liên kết α-1,4-glycoside và α-1,6-glycoside (tạo nhánh).
⇒ Cellulose = nhiều gốc β-glucose không phân nhánh, xoắn chỉ có liên kết β-1,4-glycoside.
II. Tính chất hóa học tinh bột và cellulose
1. Thủy phân: Tinh bột và cellulose đều bị thủy phân bởi acid hoặc enzyme tạo glucose.
(C6H10O5)n + n H2O n C6H12O6 (glucose)
2. Tinh bột phản ứng ứng màu với dung dịch iodine
Tinh bột + I2 hợp chất màu xanh tím mất màu xanh tím xuất hiện lại màu xanh tím.
Giải thích: mạch tinh bột xoắn lại tạo các lỗ rỗng, các lỗ rỗng này hấp phụ I2 tạo nên hợp chất màu xanh tím.Khi đun nóng mạch tinh bột duỗi ra không còn lỗ rỗng và I2 được giải phóng nên mất màu xanh tím. Khi để nguội lại thì mạch tinh bột xoắn lại và I2 ngưng tụ được hấp phụ lại vào các lỗ rỗng nên xuất hiện màu xanh tím trở lại.
3. Cellulose phản ứng với nitric acid → thuốc súng không khói.
Cellulose có 3 nhóm hydroxy: [(C6H7O2(OH)3]n
[(C6H7O2(OH)3]n+3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n+3nH2O
cellulose trinitrate
4. Cellulose tan trong nước Schweizer = Cu(OH)2 + NH3
III. Trạng thái tự nhiên và ứng dụng
|
TINH BỘT |
CELLULOSE |
Tính chất vật lí |
chất rắn màu trắng, hầu như không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng, tinh bột tan tạo dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột. |
Chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước kể cả đun nóng,các dung môi thông thường nhưng tan trong nước Schweizer = Cu(OH)2 + NH3 |
Trạng thái tự nhiên |
-Trong cây xanh tạo tinh bột qua quá trình quang hợp 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2 -Sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể: (C6H10O5)n (C6H10O5)x C12H22O11 Tinh bột dextrin maltose C6H12O6 glucose |
Gỗ khô khoảng 50% khối lượng. Sợi bông khoảng 90% khối lượng.
|
Ứng dụng |
- Là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của người và động vật. - Trong công nghiệp dùng sản xuất bánh kẹo, glucose, ethanol và hồ dán. |
-Vật liệu xây dựng (đồ gỗ). - Sản xuất sợi tự nhiên và sợi nhân tạo. - Sản xuất ethanol và cellulose trinitrate (dùng chế tạo thuốc súng không khói). |
B. Bài tập
Phần tự luận
Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Câu 2. [CTST - SGK] Giải thích các hiện tượng sau:
(a) Xôi hoặc cơm nếp thì dẻo và dính hơn cơm tẻ.
(b) Nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào mặt cắt của quả chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím.
(c) Dung dịch sulfuric acid đặc làm sợi bông hoặc giấy bị hóa đen.
Câu 3. Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích.
(1) Cellulose có mạch không phân nhánh do các mắt xích α– glucose tạo nên.
(2) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(3) Amylose có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Saccharose và tinh bột đều không bị thủy phân khi có acid H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
(5) Cellulose và saccharose đều thuộc loại disaccharide.
(6) Mỗi mắt xích C6H10O5 có ba nhóm OH tự do nên cellulose có công thức cấu tạo là [C6H7O2(OH)3]n.
(7) Cellulose tác dụng được với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc thu được cellulose trinitrate được dùng làm thuốc súng không khói.
(8) Cellulose được cấu tạo bởi các đơn vị α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside.
(9) Phân tử cellulose không phân nhánh mà xoắn lại thành hình lò xo.
(10) Cellulose trinitrate là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
Phần trắc nghiệm
1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Câu 1. Tinh bột thuộc loại polysaccharide, có nhiều trong các loại ngũ cốc như hạt lúa, hạt ngô, củ khoai, củ sắn, …. Công thức của tinh bột là
A. (C6H10O5)n.
B. C12H22O11.
C. C6H12O6.
D. C2H4O2.
Câu 2. Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi đơn vị C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là
A. [C6H5O2(OH)3]n.
B. [C6H8O2(OH)3]n.
C. [C6H7O2(OH)3]n.
D. [C6H7O3(OH)2]n.
Câu 3. [CD - SGK] Trong các chất dưới đây, chất nào được tạo thành từ đơn vị khác ngoài đơn vị glucose?
A. Maltose.
B. Saccharose.
C. Tinh bột.
D. Cellulose.
Câu 4. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid, thu được chất nào sau đây?
A. Glucose.
B. Saccharose.
C. Ethyl alcohol.
D. Fructose.
Câu 5. Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường acid?
A. Saccharose.
B. Glycerol
C. Glucose.
D. Fructose.
Câu 6. Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường acid?
A. Glycerol
B. Fructose.
C. Glucose.
D. Cellulose.
Câu 7. Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Polymer X là
A. tinh bột.
B. cellulose.
C. saccharose.
D. glicogen.
Câu 8. Cặp chất nào sau đây đều có khả năng thủy phân trong môi trường acid, đun nóng?
A. Fructose và tinh bột.
B. Saccharose và cellulose.
C. Glucose và saccharose.
D. Glucose và fructose.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử cellulose được cấu tạo từ các đơn vị fructose.
B. Fructose không có phản ứng tráng bạc.
C. Amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Saccharose không tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Glucose và saccharose đều là carbohydrate.
B. Trong dung dịch, glucose và fructose đều hòa tan được Cu(OH)2.
C. Glucose và saccharose đều có phản ứng tráng bạc.
D. Glucose và fructose là đồng phân của nhau.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hydrogen hóa hoàn toàn glucose (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
B. Cellulose tan tốt trong nước và ethanol.
C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructose.
D. Saccharose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Glucose bị thủy phân trong môi trường acid.
B. Tinh bột là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
C. Cellulose thuộc loại disaccharide.
D. Dung dịch saccharose hòa tan được Cu(OH)2.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thủy phân saccharose chỉ thu được glucose.
B. Glucose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Cellulose và tinh bột đều thuộc loại polysaccharide.
D. Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh.
Câu 14. Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); dùng để sản xuất tơ nhân tạo (3); phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch acid đun nóng (6). Các tính chất của cellulose là:
A. (2), (3), (4) và (5).
B. (3), (4), (5) và (6).
C. (1), (2), (3) và (4).
D. (1), (3), (4) và (6).
Câu 15. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. glucose và fructose.
B. saccharose và glucose.
C. saccharose và cellulose.
D. fructose và saccharose.
................................
................................
................................
Xem thêm Chuyên đề dạy thêm Hóa học lớp 12 các chủ đề hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều