Bài tập thí nghiệm, thực nghiệm về Carbohydrate lớp 12 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 12)
Tài liệu Bài tập thí nghiệm, thực nghiệm về Carbohydrate lớp 12 trong Chuyên đề dạy thêm Hóa học 12 gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Hóa 12.
Bài tập thí nghiệm, thực nghiệm về Carbohydrate lớp 12 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 12)
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Hóa học 12 (sách mới) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. Câu hỏi, bài tập
Phần I. Trắc nghiệm 1 lựa chọn đúng
Câu 1. Thí nghiệm: Phản ứng của glucose với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Thêm tiếp 3mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm, lắc đều.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.
B. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự.
C. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của aldehyde.
D. Ở bước 3, nếu thay glucose bằng fructose thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự.
Câu 2. Thí nghiệm: glucose bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch dung dịch ammonia 5%, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết. Dung dịch thu được là thuốc thử Tollens.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 2 mL dung dịch glucose 2% lắc đều. Sau đó, ngâm ống nghiệm vào cốc thuỷ tinh chứa nước nóng trong vài phút.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là ammonium gluconate.
B. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.
C. Sau bước 3, có lớp bạc (silver) kim loại bám trên thành ống nghiệm.
D. Trong phản ứng ở bước 3, glucose đóng vai trò là chất khử.
Câu 3. Thí nghiệm: Phản ứng của glucose với Cu(OH)2 khi đun nóng
Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm.
Bước 2: Sau đó, thêm khoảng 0,5 rnL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ.
Bước 3: Cho tiếp khoảng 3 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm và lắc đều. Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn trong vài phút.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là sodium gluconate.
B. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự.
C. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.
D. Ở bước 3, nếu thay glucose bằng fructose thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự.
Câu 4. Thí nghiệm: Phản ứng của glucose với nước bromine
Bước 1: Cho khoảng 1 mL nước bromine loãng vào ống nghiệm.
Bước 2: Thêm tiếp từ từ 2 mL dung dịch glucose 2%, lắc đều.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 2 là gluconic acid.
B. Trong thí nghiệm này glucose bị khử bởi dung dịch bromine.
C. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.
D. Ở bước 2, nếu thay glucose bằng fructose thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự.
Câu 5: Thí nghiệm: Phản ứng của saccharose với Cu(OH)2
Chuẩn bị: Hoá chất: dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch saccharose 5%. Dụng cụ: ống nghiệm. Tiến hành:
Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ.
Bước 2: Cho khoảng 3 mL dung dịch saccharose 5% vào ống nghiệm, lắc đều.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phản ứng xảy ra ở bước 2 là 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2 H2O
B. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 2 vẫn tương tự.
C. Thí nghiệm trên chứng minh saccharose có tính chất của polyalcohol.
D. Ở bước 2, dung dịch thu được có màu xanh lam.
Câu 6 . Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Y |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
T |
Nước Br2 |
Kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Hồ tinh bột, aniline, lòng trắng trứng, glucose.
B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, aniline, glucose.
C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucose, aniline.
D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucose, aniline.
Câu 7: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : X, Y, Z, T và Q
Chất Thuốc |
X |
Y |
Z |
T |
Q |
Quỳ tím |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
không đổi màu |
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ |
không có kết tủa |
Ag↓ |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
Ag↓ |
Cu(OH)2, lắc nhẹ |
Cu(OH)2 không tan |
dung dịch xanh lam |
dung dịch xanh lam |
Cu(OH)2 không tan |
Cu(OH)2 không tan |
Nước bromine |
kết tủa trắng |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
không có kết tủa |
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là
A. Glycerol, glucose, etylen glicol, methanol, acetaldehyde.
B. Phenol, glucose, glycerol, ethanol, formic aldehyde.
C. Aniline, glucose, glycerine, formic aldehyde., methanol
D. Fructose, glucose, acetaldehyde, ethanol, formic aldehyde.
Câu 8: Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch C2H5OH, CH3COOH, glucose, saccharose. bằng phương pháp hoá học nào sau đây có thể nhận biết 4 dung dịch trên ( tiến hành theo trình tự sau)
A.Dùng quỳ tím, dùng AgNO3/NH3, thêm vài giọt dung dịch H2SO4 đun nhẹ, dung dịch AgNO3/NH3
B.Dùng dung dịch AgNO3/NH3, quỳ tím.
C.Dùng Na2CO3, thêm vài giọt dung dịch H2SO4 đun nhẹ, dung dịch AgNO3/NH3.
D.Dùng Na, dung dịch AgNO3/NH3, thêm vài giọt dung dịch H2SO4 đun nhẹ, dung dịch AgNO3/NH3.
Phần II. Trắc nghiệm đúng sai
Câu 9. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào một ống nghiệm sạch.
- Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
– Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ.
a. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là sodium gluconate.
b. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của aldehyde.
c. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
d. Ở bước 3, có thể thay việc đun nóng nhẹ bằng cách ngâm ống nghiệm trong nước nóng.
Câu 10. Một học sinh tiến hành làm thí nghiệm tráng bạc của glucose theo hai bước sau:
Bước 1: Cho vào một ống nghiệm sạch 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó nhỏ tiếp từng giọt dung dịch NH3 vào cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết.
Bước 2: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm trên rồi đun nóng nhẹ.
a. Phản ứng xảy ra ở bước 2 là
CH2OH-[CHOH]4-CHO+2AgNO3 +3NH3+H2O CH2OH-[CHOH]4-COONH4+2Ag + 3NH4NO3
b. Hiện tượng xảy ra ở bước 2 là xuất hiện kết tủa màu đen.
c. Ở bước 2 chất oxi hóa là glucose, chất khử là AgNO3
d. Trong công nghiệp, người ta dùng sucrose làm nguyên liệu để tráng ruột phích mà không dùng glucose là vì sucrose có lượng nhiều trong tự nhiên, giá thành thấp đồng thời khi thủy phân sinh ra glucose và Fructose đều có phản ứng tráng bạc còn glucose có lượng ít trong tự nhiên, giá thành cao.
Câu 11. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm.
– Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% cào ống nghiệm, lắc đều gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.
– Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
a. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.
b. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng vẫn tương tự.
c. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của aldehyde.
d. Ở bước 3, nếu thay glucose bằng fructose thì hiện tượng vẫn xảy ra tương tự.
Câu 12. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm.
– Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.
– Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm, đun nóng hỗn hợp.
a. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu đỏ gạch.
b. Trong phản ứng ở bước 3, glucose đóng vai trò là chất khử.
c. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là ammonia gluconate.
d. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.
Câu 13. Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt 1 mL dung dịch CuSO4 2% và 2 mL dung dịch NaOH 3%, lắc đều.
Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 4 mL dung dịch saccharose 2%. Lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
a. Kết thúc bước 1, ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
b. Kết thúc bước 2, ống nghiệm xuất hiện dung dịch màu xanh lam.
c. Phản ứng xảy ra ở bước 1 là phản ứng trao đổi, ở bước 2 là phản ứng oxi hóa – khử.
d. Thí nghiệm trên chứng tỏ saccharose có tính chất của polyalcohol.
Câu 14. Cellulose trinitrate dùng làm thuốc súng không khói được tạo thành từ phản ứng của cellulose với dung dịch nitric acid đặc khi có mặt dung dịch sulfuric acid đặc.
Bước 1: Cho lần lượt 4 ml HNO3, 8 ml H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh, lắc đều và làm lạnh.
Bước 2: Thêm tiếp vào cốc một nhúm bông. Đặt cốc chứa hỗn hợp phản ứng vào nồi nước nóng (khoảng 60-70oC) khuấy nhẹ trong 5 phút.
Bước 3: Lọc lấy chất rắn rửa sạch bằng nước, ép khô bằng giấy lọc sau đó sấy khô (tránh lửa).
a. Sau bước 3, sản phẩm thu được có màu vàng.
b. Có thể thay thế nhúm bông bằng hồ tinh bột.
c. Sau bước 3, lấy sản phẩm đem đi đốt, sản phẩm cháy nhanh, không khói, không tàn.
d. Thí nghiệm trên chứng minh trong phân tử cellulose có nhiều nhóm OH tự do.
................................
................................
................................
Xem thêm Chuyên đề dạy thêm Hóa học lớp 12 các chủ đề hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều