Công thức chung của alkane là gì (chi tiết nhất)
Bài viết Công thức chung của alkane là gì lớp 11 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Hóa học 11 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức chung của alkane.
Công thức chung của alkane là gì (chi tiết nhất)
1. Công thức chung của alkane là gì?
Công thức chung của alkane: CnH2n + 2 (n là số nguyên, n ≥ 1).
Ví dụ: CH4, C2H6, C3H8 …
2. Kiến thức mở rộng
2.1. Khái niệm
Alkane là các hydrocarbon no mạch hở chỉ chứa liên kết đơn (liên kết 𝜎) C–H và C–C trong phân tử.
2.2. Danh pháp
a) Alkane không phân nhánh
Tên theo danh pháp thay thế của alkane mạch không phân nhánh:
Phần nền (chỉ số lượng nguyên tử carbon) + ane
Tên thay thế của một số alkane mạch không phân nhánh được thể hiện ở bảng sau:
b) Alkane mạch nhánh
- Gốc alkyl: Phần còn lại sau khi lấy đi một nguyên tử hydrogen từ phân tử alkane (công thức chung của gốc alkyl là CnH2n + 1 −).
Tên gốc alkyl: Phần nền (chỉ số lượng nguyên tử carbon) + yl
Ví dụ: CH3−: methyl.
- Alkane mạch nhánh gồm alkane mạch chính kết hợp với một hay nhiều nhánh.
Tên theo danh pháp thay thế của alkane mạch phân nhánh:
Số chỉ vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên alkane mạch chính
Lưu ý:
- Chọn mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất làm mạch chính.
- Đánh số nguyên tử carbon mạch chính sao cho mạch nhánh có số chỉ vị trí nhỏ nhất.
- Dùng chữ số (1, 2, 3, …) và gạch nối (−) để chỉ vị trí nhánh, nhóm cuối cùng viết liền với tên mạch chính.
- Nếu có nhiều nhánh giống nhau: dùng các từ như di- (2), tri- (3), tetra- (4) … để chỉ số lượng nhóm giống nhau; tên nhánh viết theo thứ tự bảng chữ cái.
Ví dụ:
2.3. Đặc điểm cấu tạo
Trong phân tử alkane chỉ chứa các liên kết đơn C – C và C – H, các liên kết này là liên kết σ bền vững và kém phân cực. Do vậy, phân tử alkane hầu như không phân cực và ở điều kiện thường chúng tương đối trơ về mặt hoá học.
Trong phân tử methane, bốn liên kết C – H giống nhau tạo với nhau một góc 109,5o và hướng về 4 đỉnh của một hình tứ diện đều.
Công thức cấu tạo và mô hình phân tử của methane và ethane được thể hiện như hình sau:
3. Bài tập minh họa
Câu 1: Alkane là các hydrocarbon
A. no, mạch vòng.
B. no, mạch hở.
C. không no, mạch hở.
D. không no, mạch vòng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Alkane là các hydrocarbon no, mạch hở.
Câu 2: Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥1).
B. CnH2n (n ≥2).
C. CnH2n-2 (n ≥2).
D. CnH2n-6 (n ≥6).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n+2 (n ≥1).
Câu 3: Dãy các alkane được sắp xếp theo thứ tự tăng dần phân tử khối là
A. hexane, heptane, propane, methane, ethane.
B. methane, ethane, propane, hexane, heptane.
C. heptane, hexane, propane, ethane, methane.
D. methane, ethane, propane, heptane, hexane.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Dãy các alkane được sắp xếp theo thứ tự tăng dần phân tử khối là methane, ethane, propane, hexane, heptane.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây là của hydrocarbon no?
A. Chỉ có liên kết đôi.
B. Chỉ có liên kết đơn.
C. Có ít nhất một vòng no.
D. Có ít nhất một liên kết đôi.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Đặc điểm của hydrocarbon no là chỉ có liên kết đơn.
Câu 5: Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?
A. C2H6.
B. C3H6.
C. C4H10.
D. C5H12.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n+2 (n ≥1).
Ví dụ: C2H6, C4H10, C5H12….
Câu 6: Nhóm nguyên tử CH3CH2CH2- có tên là
A. methyl.
B. ethyl.
C. propyl.
D. isopropyl.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Nhóm nguyên tử CH3CH2CH2- có tên là propyl.
Câu 7: Alkane (CH3)2CH–CH3 có tên theo danh pháp thay thế là
A. 2-methylpropane.
B. isobutane.
C. butane.
D. 2-methylbutane.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Alkane (CH3)2CH–CH3 có tên theo danh pháp thay thế là2-methylpropane.
Câu 8: Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. Butane.
B. Ethane.
C. Methane.
D. Propane.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất trong alkane là methane.
Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều