Phân tử là gì (chi tiết nhất)
Bài viết Phân tử là gì lớp 7 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Khoa học tự nhiên 7 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Phân tử.
Phân tử là gì (chi tiết nhất)
1. Phân tử là gì?
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đẩy đủ tính chất hóa học của chất.
2. Kiến thức mở rộng
- Phân tử đơn chất được tạo nên bởi các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học.
Ví dụ:
+ Hai nguyên tử nitrogen liên kết với nhau tạo thành phân tử nitrogen.
+ Hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau tạo thành phân tử oxygen.
- Phân tử hợp chất được tạo nên bởi nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau.
Ví dụ:
+ Phân tử methane gồm 1 nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H.
+ Phân tử nước gồm 1 nguyên tử O liên kết với 2 nguyên tử H.
- Khối lượng phân tử: Khối lượng phân tử của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử chất đó. Khối lượng của một phân tử được tính theo đơn vị amu.
Ví dụ: Khối lượng phân tử của nước bằng: 2.1 + 16 = 18 (amu).
3. Bài tập minh họa
Câu 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: Phân tử đơn chất được tạo nên từ các nguyên tử của ................ nguyên tố hóa học.
A. cùng một
B. nhiều
C. một vài
D. hai loại
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Phân tử đơn chất được tạo nên bởi các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử là hạt đại diện cho hợp chất gồm nhiều nguyên tử liên kết với nhau.
B. Phân tử N2 là phân tử đơn chất.
C. Phân tử hợp chất được tạo nên bởi nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học.
D. Phân tử CH4 là phân tử đơn chất.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
A sai vì phân tử là hạt đại diện cho chất nói chung chứ không chỉ riêng hợp chất.
B đúng vì N2 được tạo thành từ hai nguyên tử của cùng nguyên tố hóa học nitrgen liên kết với nhau.
C sai vì phân tử hợp chất được tạo nên bởi nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau.
D sai vì phân tử CH4 là phân tử hợp chất.
Câu 3: Phân tử methanol (CH3OH) bao gồm
A. 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử H và 1 nguyên tử OH.
B. 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.
C. 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H và 1 nguyên tử OH.
D. 1 nguyên tử C, 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Phân tử methanol (CH3OH) bao gồm 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.
Câu 4: Đèn neon chứa
A. các phân tử khí neon Ne2.
B. các nguyên tử neon (Ne) riêng rẽ không liên kết với nhau.
C. một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử neon.
D. một nguyên tử neon.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Đèn neon chứa các nguyên tử neon (Ne) riêng rẽ không liên kết với nhau.
Câu 5: Một bình khí oxygen chứa
A. các phân tử O2.
B. các nguyên tử oxygen riêng rẽ không liên kết với nhau.
C. một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử oxygen.
D. một phân tử O2.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Một bình khí oxygen chứa các phân tử O2.
Câu 6: Dãy hợp chất nào sau đây đều được tạo thành từ hai nguyên tố hóa học?
A. CaCO3, H2O, CuO, FeO.
B. NaCl, HCl, K2SO4, Na2CO3.
C. NO2, Fe2O3, Al2O3, KCl.
D. H2O2, KMnO4, NO, CO2.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
A sai vì CaCO3 được tạo thành từ 3 nguyên tố hóa học là Ca, C và O.
B sai vì K2SO4 và Na2CO3 đều được tạo thành từ 3 nguyên tố hóa học.
C đúng vì tất cả các hợp chất đều được tạo thành từ hai nguyên tố hóa học.
D sai vì KMnO4 được tạo thành từ 3 nguyên tố hóa học là K, Mn và O.
Câu 7: Khối lượng phân tử của phân tử calci carbonate (CaCO3) là
A. 18 (amu).
B. 100 (amu).
C. 68 (amu).
D. 60 (amu).
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Khối lượng phân tử của phân tử calci carbonate là: 40 + 12 + 16.3 = 100 (amu).
Câu 8: Khí thiên nhiên có thành phần chính là khí metan (CH4). Phần trăm khối lượng của C và H trong phân tử khí metan lần lượt là:
A. 75% và 25%.
B. 25% và 75%.
C. 92,3% và 7,7%.
D. 7,7% và 92,3%.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Khối lượng phân tử của metan là: 12 + 1.4 = 16 (amu).
%khối lượng của C =
%khối lượng của H =
Vậy phần trăm khối lượng của C và H trong phân tử khí metan lần lượt là 75% và 25%.
Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều